Đảo Ngữ Trong Câu điều Kiện - Tiếng Anh Giao Tiếp Hằng Ngày

Hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu được gọi là đảo ngữ trong câu điều kiện.

Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu loại 3. Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là câu loại 1.

Cấu trúc và cách sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện

Công thức và cách dùng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1

Công thức:

  • Câu điều kiện: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)
  • Câu đảo ngữ: Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (infinitive)

Ví dụ: If you should hear the fire alarm, leave the building at once. Should you hear the fire alarm, leave the building at once.

Nếu bạn nghe tiếng báo động cháy nổ, hãy rời khỏi tòa nhà ngay tức khắc.

If anybody should phone me, please tell them I’m busy. Should anybody phone me, please tell them I’m busy.

Cách dùng: Dùng để chỉ tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu

If he should ring , I will tell him the news. → Should he ring, I will tell him the news.

  •  Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis.

If she comes early, we’ll start. → Should she come early, we’ll start.

Cấu trúc và cách sử dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

  • Câu điều kiện: If + S1 + V (quá khứ), S2 + would/might/could… + V (infinitive)
  • Câu đảo ngữ:  Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V (infinitive)

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t do that. Were I you, I wouldn’t do that. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm điều đó.

Cách sử dụng: Dùng để chỉ tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại.

  • Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

If I were a bird, I would fly. → Were I a bird, I would fly. They would answer me if they were here. → Were they here, they would answer me.

  • Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

If I learnt Russian, I would read a Russian book. → Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

If they lived in Australia now, they would go swimming. → Were they to live in Australia now, they would go swimming.

Cách dùng và cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

  • Câu điều kiện: If + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
  • Câu đảo ngữ: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Ví dụ: If they had realized the danger, they would have done it differently. Had they realized the danger, they would have done it differently. Nếu như họ nhận thức được sự nguy hiểm, họ đã làm khác đi.

Cách dùng: Diễn tả tình huống trái thực tế trong quá khứ.

  • Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.

If it had rained yesterday, we would have stayed at home. → Had it rained yesterday, we would have stayed at home.

If he had trained hard, he would have won the match. → Had he trained hard, he would have won the match. Had it not been so late, we would have called you.

  • Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu (giống trường hợp If it were not for N, S+ would V của điều kiện loại 2). If it hadn’t been for + N (Nếu không phải vì….)
  • Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”.

Eg: If it hadn’t been for hot weather, we would have had a wonderful holiday. –> Had it not been for ….

  • Mệnh để câu điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành

Eg; If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident. –> If she were to have driven …. Đảo “were” lên đầu câu thay “If” –> Were she to have driven

Một số điều cần lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng anh

Note 1: to be + going to V / to V / about to V / bound to V / due to V … : sắp, định phải làm gì. was / were + going to V / to V / about to V / bound to V / due to V … : định làm gì trong quá khứ nhưng lại không làm được.

Note 2:

  • Câu điều kiện loại 1 ở mệnh đề if ko chỉ là hiện tại đơn.
  • Câu điều kiện loại 1 tổng quát là if clause ở hiện tại đơn. Main clause S+ will/can/may/should/must + V.
  • Ngoài ra trong câu điều kiện loại 1 ở if clause còn có dạng: If + present continous/ present perfect tùy vào việc ta muốn nhấn mạnh cái gì (có thể là nhấn mạnh kết quả hoặc có thể là nhấn mạnh sự việc đang xảy ra).

Eg: If you have finished the test, you can go home. If you are working, I’ll phone you later.

  • Đối với cả ba loại câu điều kiện khi đảo ngữ, nếu mệnh đề IF là phủ định thì ta đặt NOT sau chủ từ.

Ví dụ: If you don’t believe what I said, ask your mother. Should you not believe what I said, ask your mother.

Nếu bạn không tin tưởng điều mà tôi nói, hãy hỏi mẹ của bạn đi.

If she were not shy, she would have a good time at the party. Were she not shy, she would have a good time at the party.

Nếu cô ấy không xấu hổ, cô ấy sẽ có một thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc này.

Xem thêm : từ vựng TOEIC

Nguồn : Sưu tầm từ Internet

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Công Thức đảo Ngữ Câu điều Kiện Loại 2