ĐÀO (NHÂN HẠT) - Đông Y Thiện Tri Thức
Có thể bạn quan tâm
- THIỆN TRI THỨC
- CÂU CHUYỆN RA ĐỜI
- KIẾN THỨC & SỨC KHỎE
DANH MỤC
Dạ dày - Tá Tràng
Gan-mật-tụy
Huyết áp - Tim mạch
Phổi - Hen - Phế quản
Sỏi thận - Tiết niệu
Sống thuận tự nhiên sẽ không bệnh
Các bệnh cơ xương khớp
Sản - Phụ khoa - Bà mẹ & trẻ em
Món ăn - Bài thuốc
Cây thuốc - Vị thuốc
Răng miệng
Các bệnh khác
Đạo học
- LIÊN HỆ
- TUYỂN DỤNG
- Trang chủ
- ĐÀO (NHÂN HẠT)
ĐÀO (NHÂN HẠT)
-
Tên khoa học: Prunus persica (L) Bátch, họ Hoa hồng (Rosaceae). Tên khác là Chỉ dò.
-
Bộ phận dùng: Nhân hạt đã chế biến khô, lấy từ quả chín của cây đào. Được ghi nhận vào Dược điển VN và TQ.
-
Mô tả cây: Cây đào rất quen thuộc đối với mọi người, được trồng nhiều nơi. Cây nhỡ cao 3 – 4m, dâm nhiều cành nhiều hướng. Thân cành thường có nhựa trong đùn ra, dính. Lá đơn, mọc cách, mép răng cưa, hình mác. Hoa thường nở trước khi có lá, màu hồng nhạt, 5 cánh. Quả hạch, đầu nhọn, có một ngấn rãnh dọc một bên quả. Quả có nhiều lông, khi chưa chín 2 bên má quả hồng.

-
Thu hái và chế biến: Thu nhặt hạt của những quả đào chín (ăn hay rụng ở cây), đập vỡ phần vỏ cứng, lấy nhân (đập nghiêng hạt tránh nát nhân),đem phơi trong bóng râm hay sáy nhẹ đến khô là được (vỏ cứng để riêng đốt lấy than hoạt). Trung bình 100kg hạt đào thì được 7,5kg nhân.
-
Công dụng: Theo ĐÔng y, nhân hạt đào vị đắng, ngọt, tính bình, vào các kinh Tâm, Can. Có tác dụng hoạt huyết (lưu thông máu), trừ ứ, nhuận tràng. Chữa các chứng bệnh phụ nữ bị tắc kinh, sau khi sinh bị huyết ứ đọng, đau bụng, người bị chấn thương, ngã, đòn, bí đại tiện, viêm mạch máu, bị tắc do các các cụ máu.
-
Liều dùng: 4 – 8g
-
Lưu ý: Người không có ứ trệ, phụ nữ có thai không dùng nhân hạt đào; Lá đào dùng nấu nước tắm ghẻ, lở, ngứa. Lá tươi, giã đắp vết thương bỏng loét; Hoa đào: Làm thuốc nhuận tràng, thông tiểu tiện với liều dùng 5g sắc uống.
-
-
Một số bài thuốc ứng dụng:
-
Bài số 1: Chữa phụ nữ bị ứ huyết, tắc kinh: Đào nhân 9g; Đương quy 9g; Hồng hoa 4g; Tam lăng 6g. Sắc uống.
-
Bài số 2: Chữa phụ nữ sau khi sinh bị ứ huyết, đau bụng: Đào nhân 9g; Đương quy 9g; Xuyên khung 4g; Gừng sao xem 4g; Cam thảo 3g; Sắc uống.
-
Bài số 3: Chữa chấn thương, bị ngã, đòn đánh:
-
| Đào nhân | 9g | Xuyên khung | 4g |
| Đương quy | 9g | Kinh giới | 9g |
| Đại hoàng | 9g | Quế tâm | 4g |
| Cam thảo | 3g | Bồ hoàng | 6g. |
Sắc uống.
-
Bảo quản nơi khô, mát, kín.
Đông y Thiện Tri Thức tổng hợp
Bài viết liên quan
- HEN PHẾ QUẢN TRẺ EM – VẤN ĐỀ LƯU Ý
- BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH – COPD
- VIÊM DẠ DÀY- NGUYÊN NHÂN VÀ DẤU HIỆU
- VÌ SAO CẦN ĂN CHAY?
Danh mục
- Dạ dày - Tá Tràng
- Gan-mật-tụy
- Huyết áp - Tim mạch
- Phổi - Hen - Phế quản
- Sỏi thận - Tiết niệu
- Các bệnh cơ xương khớp
- Sản - Phụ khoa - Bà mẹ & trẻ em
- Món ăn - Bài thuốc
- Cây thuốc - Vị thuốc
- Răng miệng
- Các bệnh khác
- Đạo học
- Covid-19
- Sống thuận tự nhiên sẽ không bệnh
Bạn cần tư vấn về sản phẩm
Nhập số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại ngay.
Khách hàng Đối tác Yêu cầu tư vấn Yêu cầu của bạn đã được gửi đi. Chúng tôi liên hệ lại ngay.Từ khóa » Nhân Hạt đào Có ăn được Không
-
Đào Nhân Có Tác Dụng Gì? Ăn được Không? Hạt đào Nhân Mua ở đâu?
-
Nhân Hạt đào - Thuốc Hay Trị Nhiều Bệnh
-
Đào Nhân: Công Dụng, Cách Dùng Và Một Số Bài Thuốc • Hello Bacsi
-
Những Bài Thuốc Đào Nhân Chữa Bệnh Hiệu Quả Trong Y Học Cổ Truyền
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của đào Nhân | Vinmec
-
Đào Nhân: Dược Liệu Giúp Hoạt Huyết, Thông Kinh Mạch
-
Nhân Hạt đào - Thuốc Hay Trị Nhiều Bệnh - Tâm Nhất Pharma
-
Tác Dụng Của Hạt đào | Bác Sĩ Online - Kiến Thức
-
Đào Nhân, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Đào Nhân
-
Đào Nhân Là Gì? Những Bài Thuốc Chữa Bệnh Từ đào Nhân
-
Phân Biệt Hạt Hạnh Nhân Và Hạt đào. Giống Và Khác Nhau Như Thế ...
-
Tác Dụng Chữa Bệnh Của Quả Đào Và Hạt đào
-
Đào Nhân - Điều Trị Táo Bón Và Trị Ngứa ở Phần âm đạo; Giá Bán
-
Quả đào Có Tác Dụng Sinh Tân, Nhuận Tràng - Hànộimới