Đáp án Bài Tập Vật Lí 7 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Thể loại khác
  4. >>
  5. Tài liệu khác
Đáp án bài tập vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.25 KB, 34 trang )

[Vật lí 7] Bài 1. Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng1.1. Vì sao ta nhìn thấy một vật ?A. Vì ta mở mắt hướng về ánh sáng.B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.D. Vì vật được chiếu sáng.1.2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng.A. Ngọn nến đang cháyB. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắngC. Mặt trờiD. Đèn ống đang sáng1.3. Giải thích vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn, ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn.Trong phòng cửa gỗ đóng kín, ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không cóánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.1.4. Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìnthấy miếng bìa màu đen để trên bài. Vì sao?Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó mắt ta phân biệt được miếng bìa đen với các vật ở xung quanh.1.5. Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. gương đó có phải là nguồnsáng không? Tại sao?Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.1.6. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?A. Khi ta mở mắtB. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt taC. Khi có ánh sáng lọt vào mắt taD. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt1.7. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?A. Khi vật được chiếu sángB. Khi ta mở mắt hướng về phía vậtC. Khi vật phát ra ánh sángD. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta1.8 Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vàotrong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không ? Tại sao ?A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòngB. Là nguồn sáng vi gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòngC. Không phải la nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướngD. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng1.9 Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?A. Mặt TrờiB. Ngọn nến đang cháyC. Con đom đóm lập lòeD. Mặt Trăng1.10 Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?A. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.B. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tốiC. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháyD. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng1.11 Trường hợp nào dưới đây ta nhận biết được một miếng bìa màu đen?A. Dán miếng bìa màu đen lên trên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối.B. Dán miếng bìa màu đen lên trên một cái bảng đen rồi đặt dưới ngọn đèn điện đang sáng.C. Dán miếng bìa màu đen lên một tờ giấy màu xanh đặt ngoài trời lúc ban ngày.D. Đặt miếng bìa màu đen lên bàn trong bóng tối1.12 Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?A. Ngọn nến đang cháyB. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt TrờiC. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng mặt trờiD. Mặt trời1.13 Ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ vì1A. Bản thân bông hoa có màu đỏB. Bông hoa là một vật sángC. Bông hoa là một nguồn sángD. Có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền đến mắt ta1.14 Ban đêm, bạn Hoa ngồi đọc sách ở dưới một ngọn đèn điện. Hoa nói rằng, sở dĩ bạn ấy nhìn thấy trang sách vì mắt bạnấy đã phát ra các tia sáng chiếu lên trang sách. Hãy bố trí một thí nghiệm chứng tỏ lập luận của bạn Hoa là sai.Nếu đúng như bạn Hoa nói thì khi ta mở mắt là co ánh sáng phát ra từ mắt chiếu lên trang sách và ta nhìn thấy trang sách dù là tắtđèn. Hãy thử tắt đèn xem thấy có đúng như bạn Hoa nói không nhé.1.15 Ban đêm, trong phòng tối, ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn. Hãy bố trí một thí nghiệm để kiểm tra xem điểm sángđó có phải là nguồn sáng không.Hãy tìm cách đảm bảo không cho ánh sáng từ bất cứ nơi nào trong phòng chiếu lên điểm sáng trên bàn, nếu ta vẫn nhìn thấy điểmsáng thì đó là nguồn sáng. Chẳng hạn, dùng một hộp cotton không đáy, phía trên có đục một lỗ nhỏ, úp lên điểm sáng. Nếu nhìn qualỗ nhỏ vẫn thấy điểm sáng thì đó là nguồn sáng[Vật lí 7] Bài 2. Sự truyền ánh sáng2.1 Tại một điểm C trong một hộp kín có một bóng đèn điện nhỏ đang sáng (H.2.1)a) Người đó không nhìn thấy bóng đèn vì ánh sáng từ bóng đèn không truyền vào mắt người đó.b) Vì ánh sáng đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng đi từ đèn không truyền vào mắtđược. Phải để mắt nằm trên đường thẳng CA.2.2 Trong một buổi tập đội ngũ, đội trưởng hô: “Đằng trước thẳng”, em đứng trong hàng, hãy nói xem em làm thế nào đểbiết mình đã đứng thẳng hàng chưa. Giải thích cách làm.Làm tương tự như cắm ba cái kim thẳng hàng ở câu hỏi C5. Nếu em không nhìn thấy người thứ hai ở phía trước em có nghĩa là emđã đứng thẳng hàng. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ không thấy được những người còn lại trong hàng.2.3 Hãy vẽ sơ đồ đối chiếu một thí nghiệm (khác trong sách giáo khoa) để kiểm tra xem ánh sáng từ một đèn pin được bậcsáng phát ra có truyền đi theo đường thẳng không? Mô tả cách làm.Có thể di chuyển một màn chắn có đục một lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra. Cách thứ hai là dùng mộtvật chắn tròn nhỏ di chuyển để cho mắt luôn luôn không nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng.2.4 Trong một lần làm thí nghiệm, Hải dùng một miếng bìa có đục một lỗ nhỏ ở A. Đặt mắt ở M nhìn qua lỗ nhỏ thấy bóngđèn pin Đ sáng. Hải nói rằng, ánh sáng đã đi theo đường thẳng từ Đ qua A đến mắt. Bình lại cho rằng ánh sáng đitheo đường vòng ĐBAC đến mắt ( hình 2.2 ở bên).Hãy bố trí một thí nghiệm để kiểm tra xem ai nói đúng? Ai nói sai?Lấy một miếng bìa đục lỗ thứ hai đặt sao cho lỗ ở trên miếng bìa này ở đúng điểm C. Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn có nghĩa là ánhsáng đã đi qua C.2.5 Trong hình 2.3, hình nào vẽ đúng đường truyền ánh sáng từ không khí (1) vào nước (2)?Chọn B2.6 Trên hình 2.3 biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì?A. Ánh sáng đang chuyển độngB. Ánh sáng mạnh hay yếuC. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậmD. Hướng truyền của ánh sáng2.7 Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?A. Trong môi trường trong suốtB. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khácC. Trong môi trường đồng tínhD. Trong môi trường trong suốt và đồng tính2.8 Đặt một bóng đèn pin đang bật sáng trước một tấm bìa có đục một lổ thủng nhỏ O. Phải đặt mắt ở vị trí nào bên kia tấmbìa để có thể nhìn thấy dây tóc bóng đèn (hình2.4)A. Ở IB. Ở HC. Ở KD. Ở LGiải thích: Chọn B vì dây tóc bóng đèn, điểm O,H nằm trên một đường thẳng2.9 Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới đây?A. Song songB. Phân kìC. Hội tụD. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kì2.10 Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng chùm tia sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn đang sáng?Chọn A22.11 Làm thế nào để kiểm tra xem cạnh của một cái thước có thẳng không? Mô tả cách làm.Đặt mắt ở một đầu thước, đầu kia của thước hướng về một nguồn sáng, nhìn dọc theo thước. Điều chỉnh hướng của thướcsao cho điểm đầu của cạnh thước ở phía mắt che khuất điểm đầu kia của cạnh thước. Nếu tất cả các điểm trên cạnh thướccũng đều bị che khuất thì cạnh thước thẳng. Lí do là vì tia sáng phát ra từ nguồn đi theo một đường thẳng bị đầu thước gầnnguồn chặn lại nên không đến được các điểm khác cũng nằm trên đường thẳng ấy trên cạnh thước để đến mắt.[V ật lí 7] Bài 3. Ứng d ụng định lu ật truy ền th ẳng c ủa ánh sáng3.1. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực ?A. Ban đêm, khi mặt trời bị nửa kia của trái đất che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được nơi ta đứng.B. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất mặt trời, không cho ánh sáng mặt trời chiếu mặt đất nơi ta đứng.C. Ban ngày, khi trái đất che khuất mặt trăng.D. Ban đêm, khi trái đất che khuất mặt trăng.3.2. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng mặt trời.B. Ban đêm, khi mặt trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất che khuất.C. Khi mặt trời che khuất mặt trăng, không cho ánh sáng từ mặt trăng tới trái đất.D. Khi mặt trăng che khuất mặt trời, ta chỉ nhìn thấy phía sau mặt trăng tối đen.3.3. Vì sao nguyệt thực xảy ra vào đêm rằm âm lịch ?Vì vào đ̣êm rằm âm lịch, bộ ba Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, lúcđó Trái Đất nằm giữa ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời chiếu xuống Mặt Trăng, do đó không có ánh sáng phảnchiếu từ Mặt Trăng soi sáng Trái Đất, tạo nên hiện tượng Nguyệt thực.3.4. Vào một ngày trời nắng, cùng một lúc người ta quan sát thấy một cái cọc cao 1m để thẳng đứng có một cái bóngtrên mặt đất dài 0.8m và một cái cột đèn có bóng dài 5m. Hãy dùng vẽ theo tỉ lệ 1cm ứng với 1m để xác định chiều caocủa cột đèn. Biết rằng các tia sáng mặt trời đều song song?3.5. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực ?A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng.B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất.C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến được mặt đất.D. Người quan sát đứng ở nửa sau trái đất không được mặt trời chiếu sáng3.6. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nguyệt thực?A. Mặt trăng bị gấu trời ăn.B. Mặt phản xạ của mặt trăng không hướng về phía trái đất nơi ta đang đứngC. Mặt trăng bỗng nhiên ngừng phát sáng.D. Trái dất chắn không cho ánh sáng mặt trời chiếu tới mặt trăng.3.7. Ta quan sát thấy gì khi nơi ta đang đứng trên mặt đất nằm trong bóng tối của mặt trăng?3A. Trời bỗng sáng bừng lên.B. Xung quanh mặt trăng xuất hiện cầu vồng.C. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn.D. Trời bỗng tối sầm như mặt trời biến mất.3.8. Đêm rằm, ta quan sát thấy gì khi mặt trăng đi vào bóng tối của trái đất?A. Mặt trăng bừng sáng lên rồi biến mất.B. Phần sáng của mặt trăng bị thu hẹp dần rồi mất hẳn.C. Mặt trăng to ra một cách khác thườngD. Trên mặt đất xuất hiện một vùng tối3.9. Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóngnửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn?A. Tăng lênB. Giảm điC. Không thay đổiD. Lúc đầu tăng lên, sau giảm đi3.10. Đặt một ngọn nến trước một màn chắn sáng. Để mắt trong vùng bóng nửa tối, ta quan sát ngọn nến thấy có gì khácso với khi không có màn chắn?A. Ngọn nến sáng yếu hơnB. Ngọn nến sáng mạnh hơnC. Không có gì khácD. Chỉ nhìn thấy một phần của ngọn nến3.11. Hình nào dưới đây vẽ không đúng hình mặt trăng khi có nguyệt thực một phần (hình 3.1) ?Chọn C[Vật lí 7] Bài 4. Định luật phản xạ ánh sángLưu ý: các câu được gạch chân chữ đầu đáp án là câu đúng4.1 Trên hình 4.1 vẽ tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 30o. Hãy vẽ tiếp tia phảnxạ và tính góc phản xạ.4.2 Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ với một tia với một góc 40 độ. Góc tới có giá trịnào dưới đây?A. 20 độB. 80 độC. 40 độD. 60 độ4.3 Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng (hình 4.2)a) Vẽ tia phản xạb) Vẽ một ví trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải44.4 Một gương phẳng đặt trên mặt bàn nằm ngang, gần một bức tường thẳng đứng (hình 4.3). dùng đèn pin chiếu một tiasáng lên gương (lấy một miếng bìa khoét 1 lỗ nhỏ rồi dán lên mặt kính của đèn để tạo tia sáng), sao cho tia phản xạgặp bức tường. Hãy vẽ hai tia tới cho hai tia phản xạ gặp bức tường ở một điểm M.4.5 Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ IR tạo với một tia tới một góc 60 độ (hình 4.4).Tìm giá trị của góc tới i và góc phản xạ r.A. i = r = 60 độB. i = r = 30 độC. i = 20 độ, r = 40 độD. i = r = 120 độ4.6 Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây ?A. r = 90 độB. r = 45 độC. r = 180 độD. r = 0 độ4.7 Chiếu một tia sáng SI theo phương nằm ngang trên một gương phẳng như hình 4.5, ta thu được tia phản xạ theophương thẳng đứng. Góc SIM tạo bởi tia SI và mặt gương có giá trị nào sau đây?A. 30 độB. 45 độC. 60 độD. 90 độ4.8 Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào?A. Mặt gươngB. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gươngC. Mặt phẳng vuông góc tia tớiD. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới4.9 Một tia tới tạo với mặt gương một góc 120 độ như ở hình 4.6. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?A. r = 120 độB. r = 60 độC. r = 30 độD. r = 45 độ54.10 Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1phản xạ một lần trên gương G1 và một lần trên gương G2(hình 4.7). Góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùngtrên gương G2 có giá trị nào sau đây?A. 0 độB.60 độC.45 độD.90 độ4.11 Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI chiếu lên gương G1 (hình4.8) lần lượt phản xạ trên gương G1 rồi trên gương G2. Góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gươngG2 có giá trị nào sau đây?A.180 độB.60 độC.45 độD.90 độ4.12 Hai gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau va tạo với nhau một góc a (hình 4.9). Tia tới SI được chiếulên gương G1 lần lượt phản xạ một lần trên gương G1rồi một lần trên gương G2. Biết góc tới trên gương G1 bằng30 độ. Tìm góc α để cho tia tới trên gương G1 và tia phản xạ trên gương G2 vuông góc với nhau.[Vật lí 7] Bài 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng5.1. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng ?A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.5.2.Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 5cm.1. Hãy vẽ ảnh của S tạo bởi gương theo hai cách :a) Áp dụng tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng.b) Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.62. Ảnh vẽ theo hai cách trên có trùng nhau không ?Hai hình vẽ trên trùng nhau5.3. Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 5.1). Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 60 độ. Hãy vẽ ảnh của vậttạo bởi gương và tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương.5.4. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng.a) Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương (dựa vào tính chất của ảnh).b) Vẽ một tia tới SI cho một một tia phản xạ đi qua một điểm A ở trước gương (hình 5.2)75.5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.B. Không hứng được trên màn.C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.5.6. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’. So sánh d và d’A. d = d’B. d > d’C. d < d’D. Không so sánh được vì ảnh là ảo, vật là thật.5.7. Hai quả cầu nhỏ A và B được đặt trước một gương phẳng như hình 5.3. Đặt mắt ở vị trí nào thì nhìn thấy ảnh của quảcầu này che khuất ảnh của quả cầu kia? Vẽ hình.Mắt đặt ở trên đường thẳng A'B' (A', B' là ảnh cũa A, B qua gương)5.8. Đặt một gương phẳng trước một vật như thế nào thì nhìn thấy ảnh lộn ngược so với vật? Vẽ hình.Vật thẳng đứng vuông góc với mặt gương5.9. Hãy vẽ ảnh của chữ ÁT đặt trước gương phẳng như hình 5.4 . Ảnh thu được là chữ gì?TÀ5.10. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM (hình 5.5). Khi cho gương quay một góc 30o quanh O thì ảnh của Sdi chuyển trên đường nào? Đoạn ảnh OS quay được một góc bằng bao nhiêu?60o5.11. Một người đứng trước một gương phẳng đặt mắt tại M để quan sát ảnh của một bức tường song song với gương ở phíasau lưng (hình 5.6 ).a) Dùng hình vẽ xác định khoảng PQ trên tường mà người ấy quan sát được trong gương. Nói rõ cách vẽ.Vẽ ảnh M' của mắt đối xứng qua gươngkẻ hai đường thẳng nối M' với hai mép gươngtường tại P và Q là vùng quan sát được qua gươnghai đường thẳng này cắtb) Nếu người ấy tiến lại gần gương hơn thì khoảng PQ sẽ biến đổi như thế nào ?độ dài PQ tăng lên nghĩa là vùng quan sát được tăng lên5.12. Một nguồn sáng S được đặt trước một gương phẳng (hình 5.7).a) Xác định khoảng không gian cần đặt mắt để có thể quan sát thấy ảnh của S.Vẽ ảnh S' qua gươngKẻ hai đường thẳng nối S' với hai mép gươngvùng thấy được ảnh của S là vùng nằm trướcgương và giới hạn bên trong bởi hai đường thẳng vừa vẽb) Nếu đưa S lại gần gương hơn thì khoảng không gian này sẽ biến đối như thế nào?tăng lên[Vật lí 7] Bài 7: Gương cầu lồi8Lưu ý: các câu được gạch chân chữ đầu đáp án là câu đúng7.1. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.B. Hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.C. Hứng được trên màn, bằng vật.D. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.7.2. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có lợi gì hơn là gắn gươngphẳng?A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.7.3. Trò chơi ô chữ (hình 7.1).Theo hàng ngang1. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng: Ảnh ảo2. Vật có mặt phản xạ hình cầu: Gương cầu3. Hiện tượng xảy ra khi trái đất đi vào vùng bóng tối của Mặt Trăng: Nhật thực4. Hiện tượng ánh sáng xảy ra khi gặp gương phẳng thì bị hắt lại theo một hướng xác định: Phản xạ5. Điểm sáng mà ta nhìn thấy trên trời, ban đêm, trời quang mây: SaoTừ hàng dọc trong ô in đậm là từ: Ảnh ảo7.4. Hãy tìm trong các đồ dùng ở nhà một vật có dạng giống gương cầu lồi. Đặt một vật trước gương và quan sát ảnh củavật đó tạo bởi gương. Ảnh đó có độ lớn thay đổi thế nào khi ta đưa vật lại gần gương?Mặt ngoài của muôi ( thìa)7.5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?A. Ảnh thật, bằng vật.B. Ảnh ảo, bằng vật.C. Ảnh ảo, các gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.7.6. Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất:A. Song songB. Hội tụC. Phân kìD. Không truyền theo đường thẳng.7.7. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánhKích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng?A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng.B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng.C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng.D. Không thể so sánh được.7.8. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương cầu lồi tâm O, bánh kính R. Coi phần mặt cầu nhỏ quanh một điểm M trênmặt gương cầu như một gương phẳng nhỏ đặt vuông góc với bán kính OM (hình 7.2).a) Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh của S tạo bởi gương cầu lồi. Nêu rõ cách vẽ.Muốn vẽ ảnh của S, ta vẽ hai tia tới xuất phát từ S, hai tia phản xạ sẽ có đường kéo dài gặp nhau ở ảnh S'.Vẽ tia tới SI. Áp dụng định luật phản xạ đối với gương phẳng nhỏ đặt ở I ( i = r) ta có tia phản xạ IR. Vẽ tia tới SK cóđường kéo dài đi qua tâm O, tia SK sẽ vuông góc với mặt gương tại K, góc tới bằng 0 nên góc phản xạ cũng bằng 0, do đó,tia phản xạ trùng với tia tới.Kết quả là hai tia phản xạ có đường kéo dài gặp nhau ở S' là hình ảnh của Sb) Ảnh đó là ảnh gì? Ở gần hay xa gương hơn vật?Vậy S' là ảo ảnh. Theo hình 7.1G, ảnh S' ở gần gương hơn S7.9. Dựa vào thí nghiệm ở hình 5.3 SGK, hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra xem ảnh của một vật tạo bởigương cầu lồi lớn hơn hay nhỏ hơn vật.Tự thí nghiệm7.10. Đặt mắt tại một điểm M ở phía trước một gương cầu lồi tâm O, bán kính R. Áp dụng phép vẽ như ở bài 7.8 để xácđịnh vùng mà mắt có thể quan sát được trong gương.9Muốn nhìn thấy hình ảnh của S, mắt phải nằm trong chùm tia phản xạ ứng với chùm tia tới xuất phát từ S. Chùm tia tớirộng nhất giới hạn bởi hai tia đến mép gương là SI và SK cho hai tia phản xạ IR1 và IR2 ( 7.2G). Vậy mắt phải đặt trongkhoảng không gian giới hạn bởi IR1 và IR2[Vật lí 7] Bài 8: Gương cầu lõm8.1. Chuyện cũ kể lại rằng : Ngày xưa, nhà bác học Ác-si-mét đã dùng những gương phẳng nhỏ sắp xếp thành hình mộtgương cầu lõm lớn tập trung ánh sáng Mặt Trời để đốt cháy chiến thuyền quân giặc. Ác-si-mét đã dựa vào tính chấtnào của gương cầu lõm? Hãy vẽ sơ đồ bố trí một thí nghiệm để thực hiện ý tưởng nói trên của Ác-si-mét bằng nhữnggương phẳng nhỏ.Xếp các gương phẳng nhỏ theo hình một chỏm cầu, mặt phản xạ tạo thành mặt lõm của gương cầu. Hướng gương cầu lõmnày về phía Mặt Trời. Điều chỉnh cho chỗ ánh sáng hội tụ đúng vào thuyền giặc.8.2. Tìm trong nhà một đồ dùng có tác dụng tương tự như một gương cầu lõm. Đặt một vật ở vị trí thích hợp trước gươngcầu lõm đó để nhìn thấy ảnh ảo của vật, di chuyển vật lại gần mặt gương, độ lớn của ảnh thay đổi như thế nào ?chảo nhôm bóng,lấy phần trong dùng làm gương cầu lõm,khi ta đưa vật lại gần gương thì độ lớn của ảnh sẽ giảm đi,độ lớncủa ảnh phải tối thiểu bằng vật khi vật đặt sát mặt gương cầu lõm.8.3. Hãy dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi luôn luôn bé hơn ảnh ảo của vật đó tạobởi gương cầu lõm.Ta có:ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi luôn bé hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.(1)Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lại bé hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm(2)Từ (1)và(2)suy ra ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi luôn bé hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.8.4. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây ?A. Lớn bằng vật.B. Lớn hơn vật.C. Nhỏ hơn vật.D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.8.5. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùn tia phản xạ có tính chất nào dưới đây ?A. Song song.B. Hội tụ.C. Phân kì.D. Không truyền theo đường thẳng.8.6. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ?A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.8.7. Vì sao trên ô tô trên xe máy, người ta không gắn gương cầu lõm để cho người lái xe quan sát ảnh ảo của các vật ở phíasau xe ?A. Vì ảnh không rõ nét.B. Vì vật phải để rất gần gương mới cho ảnh ảo.C. Vì ảnh ảo nhỏ hơn vật nhiều lần.D. Vì ảnh ảo nằm xa gương ở phía sau mắt.8.8. Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn ?Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải.A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.[V ật lí 7] Bài 9: Ôn t ập T ổng k ết ch ương 1: Quang h ọcBài 1. Trang 25/sách vật lí lớp 7. Bài giải:Đáp án đúngC. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.Bài 2. Trang 25/sách vật lí lớp 7.Đáp án đúngB. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.10Bài 3. Trang 25/sách vật lí lớp 7.Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.Bài 4. Trang 25/sách vật lí lớp 7.a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến .b) Góc phản xạ bằng góc tới.Bài 5. Trang 25/sách vật lí lớp 7.Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo (không thu được trên màn).Ảnh có độ lớn bằng độ lớn bằng vật.Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.Bài 6. Trang 25/sách vật lí lớp 7. Bài giải:Giống nhau:Điều là ảnh ảo có cùng chiều với vật và không hứng được trên màn chắn.Khác nhau:* Với gương cầu lồi: Ảnh luôn nhỏ hơn vật, khoảng cách từ ảnh đến gương và khoảngcách từ vật đến gương thường là không bằng nhau.* Với gương phẳng: Ảnh có kích thước bằng vật, khoảng cách từ ảnh đến gương vàkhoảng cách từ vật đến gương thường bằng nhau.Bài 7. Trang 25/sách vật lí lớp 7. Bài giải:Khi vật ở gần với gương thì cho ta ảnh ảo.Ảnh này lớn hơn vât.Bài 8. Trang 25/sách vật lí lớp 7.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.Bài 9. Trang 25/sách vật lí lớp 7.Với một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước và cùng vị trí đặt mắt quan sát như nhau thì vùng nhìnthấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.II* VẬN DỤNGCâu 1. Trang 2Câu 2. Trang 26/sách vật lí lớp 7Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo.116/sách vật lí lớp 7Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầulõm.Câu 3. Trang 26/sách vật lí lớp 7[Vật lí 7] Bài 10. Ngu ồn âm10.1. Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng.Âm thanh được tạo ra nhờA. nhiệtB. điệnC. ánh sángD. dao động10.2. Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây ?A. Khi kéo căng vật.B. Khi uốn cong vật.C. Khi nén vật.D. Khi làm vật dao động.10.3. Hãy chỉ ra bộ phận dao đông phát ra "nốt nhạc" khi gảy day đàn ghita, khi thổi sáo.Khi gảy đàn ghi-ta thì dây đàn dao độngKhi thổi sáo thì cột không khí trong sáo dao động10.4*.Dây cao su dao động phát ra " nốt nhạc" khi gảy đàn10.5*.a) Dùng thìa gõ nhẹ vào các thành chai, chai và nước trong chai dao động phát ra âmb) Thổi mạnh vào các miệng chai, cột không khí trong chai dao động đã phát ra âm.10.6. Khi bác bảo vệ gõ trống, tai ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm đó ?A. Tay bác bảo vệ gõ trống.B. Dùi trống.C. Mặt trống.D. Không khí xung quanh trống.10.7. Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy đâu là nguồn âm ?A. Tây bấm dây đàn.B. Tay gảy dây đàn.C. Hộp đàn.D. Dây đàn.10.8. Khi trời mưa dông, ta thường nghe thấy tiếng sấm. Vậy vật nào đã dao động phát ra tiếng sấm ?A. Các đám mây va chạm vào nhau nên đã dao động phát ra tiếng sấm.B. Các tia lửa điện khổng lồ dao động gay ra tiếng sấm.C. Không khí xung quanh tia lửa điện đã bị dãn nở đột ngột khiến chúng dao động gay ra tiếng sấm.D. Cả ba lí do trên.10.9. Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm thanh ?A. Mặt bàn dao dộng phát ra âm thanh.B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm thanh.C. Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm.D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm.10.10. Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm ?12A. Người ca sĩ phát ra âm thanh.B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.C. Màn hình tvi dao động phát ra âm.D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm.10.11. Hộp đàn trong các đàn ghita, violong, mangdolin, violong sen... có tác dụng gì là chủ yếu ?A. Để tạo kiểu dáng cho đàn.B. Để khuếch đại âm do dây đàn phát ra.C. Để người nhạc sĩ có chỗ tì khi đánh đàn.D. Để người nhạc sĩ có thể vỗ vào hộp đàn khi cần thiết.[Vật lí 7] Bài 11. Độ cao c ủa âm11.1. Vật phát ra âm cao hơn khi nào ?A. Khi vật dao động mạnh hơn.B. Khi vật dao động chậm hơn.C. Khi vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn.D. Khi tần số dao động lớn hơn.11.2. Chọn tự hay cụm tù thích hợp điền vào chỗ trống:Bài giải:Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị đo tần số là héc (Hz).Tai người bình thường có thể nghe được những âm thanh có tần số từ 20Hz đến 20000Hz.Âm càng bổng thì có tần số dao động càng lớn.Âm càng trầm thì tần số dao động càng nhỏ.11.3. Hãy so sánh tần số dao động của âm cao và âm thấp ; của các nốt nhạc "đồ và rê" ; của các nốt nhạc "đồ và đố".Bài giải:Tần số dao động của âm cao lớn hơn tần số dao động của âm thấp.Tần số dao động của âm đồ nhỏ hơn tần số dao động của âm rê.Tần số dao động của âm đồ nhỏ hơn tần số dao động của âm đố.11.4*. Khi bay nhiều con vật vỗ cánh phát ra âm.a) Con muỗi thường phát ra âm cao hơn con ong đất. Trong hai côn trùng này, con nào vỗ cánh nhiều hơn ?b) * Tại sao chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra.Bài giải:a) Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.b) Tai ta chỉ nghe được những âm do vật dao động với tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20 000 Hz.Vì Tần số dao động của cánh chim nhỏ hơn 20Hz, nên tai ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra.11.5*. Trang 26 - Sách BT Vật lí 7Bài giải:2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm)- Gõ vào thành các chai (từ chai số 1 đến số 7)Nguồn âm là : Chai và nước trong chai- Thổi mạnh vào miệng các chai (từ chai số 1 đến số 7)Nguồn âm là: Cột không khí trong chai.3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm.- Gõ vào thành các chai (từ chai số 1 đến số 7)Khối lượng của nguồn âm: Tăng dần- Thổi mạnh vào miệng các chai (từ chai số 1 đến số 7)Khối lượng của nguồn âm: Giảm dần4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra- Gõ vào thành các chai (từ chai số 1 đến số 7)Độ cao của các âm phát ra: Giảm dần- Thổi mạnh vào miệng các chai (từ chai số 1 đến số 7)Độ cao của các âm phát ra: Tăng dần5. Rút ra mối liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra- Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng thấp.1311.6. Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động.B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.C. Trong 5 giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động.D. Trong 20 giây, dây chun thực hiện được 200 dao động.11.7. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?A. Khi âm phát ra với tần số cao.B. Khi âm phát ra với tần số thấp.C. Khi âm nghe to.D. Khi âm nghe nhỏ.11.8. Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể có kết luận nào sau đây ?Khi gảy dây đàn, nếu :A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ.C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nhỏ.11.9*. Tại sao khi biểu diễn đàn bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn ?Bài giải:Quan sát đàn bầu, ta thấy đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu của dây đàn gắn cố định, còn đầu kia gắn với cần đàn có thểuốn được dễ dàng.Khi biểu diễn, người nghệ sĩ dùng ta uốn cần đàn để thay đổi độ căng của dây đàn. Nhờ đó tần số dao động của dây đànthay đổi, âm phát ra sẽ khác nhau.11.10*. Trang 27 – Sách bài tập vật lí 7.Bài giải:Khi bấm vào các phím đàn trên cùng một dây là ta đã thay đổi chiều dài của dây đàn đó. Dây đàn càng ngắn thì âm phát racàng cao, do đó tần số dao động của dây càng cao.[Vật lí 7] Bài 12. Độ to c ủa âm12.1. Vật phát ra âm to hơn khi nào ?A. Khi vật dao động nhanh hơn.B. Khi vật dao động mạnh hơn.C. Khi tần số dao động lớn hơn.D. Cả ba trường hợp trên.12.2. Điền vào chỗ trống :Bài giải:Đơn vị đo độ to của âm là đềxiben (dB).Dao động càng mạnh thì âm phát ra càng to.Dao động càng yếu thì âm phát ra càng nhỏ.12.3. Hải đang chơi ghita. a) Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào ? b) Dao động và biên độ dao động của sợidây đàn khác nhau như thế nào khi bạn ấy gảy mạnh và gảy nhẹ ? c) Dao động của các sợi dây đàn ghita khác nhaunhư thế nào khi bạn ấy chơi nốt cao và nốt thấp ?Bài giải:a) Hải đã thay đổi độ to của âm phát ra bằng cách gẩy mạnh hay nhẹ vào dây đàn để dây đàn dao động với những biên độlớn hay nhỏ khác nhau.b) Khi Hải gẩy mạnh và gẩy nhẹ thì dây đàn cũng dao động mạnh và nhẹ tương ứng.c) Khi Hải chơi nốt cao, dây nào dao động rất nhanh, còn khi Hải chơi nốt thấp, dây đàn dao động rất chậm.12.4. Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Em hãy giải thích tại sao phải làm như vậy ?Bài giải:Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh, vì khi đó đầu bẹp của kèn dao động với biên độ lớn và tiếng đànphát ra to.12.5. Hãy tìm hiểu xem người ta đã làm thế nào để âm phát ra to khi thổi sáo ?Bài giải:Thổi sáo càng mạnh, thì âm phát ra càng to.12.6. Biên độ dao động là gì ?A. Là số dao động trong một giây.B. Là độ lệch của vật trong một giây.C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.1412.7. Biên độ dao động của âm càng lớn khiA. vật dao động với tần số càng lớn.B. vật dao động càng nhanh.C. vật dao động càng chậm.D. vật dao động càng mạnh.12.8. Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi ?A. Vận tốc truyền âm.B. tần số dao động của âm.C. Biên độ dao động của âm.D. Cả ba trường hợp trên.12.9. Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây ?A. 130 dB.B. 180 dB.C. 100 dB.D. 70 dB.12.10. Tiếng ồn trong sân trường vào giờ ra chơi có độ to vào cỡ nào sau đây ?A. 120 dB.B. 50 dB.C. 30 dB.D. 80 dB.12.11. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?A. Tần số dao động.B. Biên độ dao động.C. Thời gian dao động.D. Tốc độ dao động.[V ật lí 7] Bài 13. Môi tr ườ ng truy ền âm13.1. Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây ?A. Khoảng chân không.B. Tường bê tông.C. Nước biển.D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.13.2. Kinh nghiệm của những người câu cá cho biết, khi có người đi đến bờ sông, cá ở dưới sông lập tức “ lẩn trốn ngay”.Hãy giải thích tại sao.Bài giải:Khi có người đi đến bờ sông, cá ở dưới sông lập tức “ lẩn trốn ngay” vì cá nghe được tiếng chân người được truyền qua môitrường đất và nước.13.3. Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét.Hãy giải thích.Bài giải:Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s,trong khi đó vận tốc truyền ánh sáng trong không khí là 300 000km/s, chính vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai tadài hơn ánh sáng truyền đến mắt ta nên ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét.13.4*. Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, các em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứngđến chỗ sét đánh là bao nhiêu không ?Bài giải:Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Do đó:S = v.t = 340.3 = 1020mNếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đánh là 1020m.13.5. Trang 30 - Sách BT Vật lí 7Bài giải:Âm đã truyền từ miệng bạn này đến tai bạn kia qua những môi trường khí, rắn.13.6. Kết luận nào sau đây sai ?A. Vận tốc âm thanh trong không khí vào khoảng 340km/s.B. Vận tốc âm thanh trong nước vào khoảng 1,5km/s.C. Vận tốc âm thanh trong thép vào khoảng 6100m/s.D. Vận tốc âm thanh trong gỗ vào khoảng 3400m/s.13.7. Trang 31 - Sách BT Vật lí 715Bài giải:- Môi trường có thể truyền âm : tường gạch, nước sôi, tấm nhựa, không khí loãng, khí hiđrô, sắt nóng chảy, sàn gỗ,bông, cao su- Môi trường không thể truyền âm : chân không.13.8. Kết luận nào sau đây là đúng ?A. Vận tốc âm truyền trong chất khí lớn hơn trong chất lỏng, nhỏ hơn trong chất rắn.B. Vận tốc âm truyền trong chất lỏnglớn hơn trong chất khí, nhỏ hơn trong chất rắn.C. Vận tốc âm truyền trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, nhỏ hơn trong chất khí.D. Vận tốc âm truyền trong chất khí lớn hơn trong chất lỏng, lớn hơn trong chất rắn.13.9. Một người nghe thấy tiếng sát sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét ba xa ?A. 1700m. (Giải: S = v.t = 340.5 = 1700m)B. 170m.C. 340m.D. 1360m.13.10. Âm truyền trong không khí đại lượng nào sau đây không đổi ?A. Độ cao của âmB. Độ to của âmC. Biên độ của âmD. Cả A, B.13.11*. Vì sao chân không không truyền được âm ?Bài giải:Sở dĩ âm truyền được trong chất khí, lỏng, rắn vì khi nguồn âm dao động, nó làm cho các hạt cấu tạo nên chất khí, chấtlỏng hay chất rắn ở gần nó cũng dao động theo. Dao động của các hạt này lại truyền cho các hạt bên cạnh, cứ như thế âmtruyền đến tai ta làm cho màng nhĩ dao động, nên ta nghe được âm.Trong chân không không có các hạt vật chất, vì vậy nó không có gì để có thể dao động được, nên chân không không truyềnđược âm.[Vật lí 7] Bài 14. Ph ản x ạ âm - Ti ếng vang14.1. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.14.2. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt ?A. Miếng xốp.B. Tấm gỗ.C. Mặt gương.D. Đệm cao su.14.3. Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ ?Bài giải: Khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ, ngoài âm nghe trực tiếp còn có âm phản xạ từ mặt nước, nên ta ngherất rõ.14.4*. Có hai bể đang chứa nước, bể thứ nhất có nắp và miệng nhỏ (hình 14.1a), bể thứ hai không có nắp (hình 14.1a). Nói“alô” vào bể thứ nhất em sẽ nghe thấy tiếng vang, nhưng cũng nói như vậy vào bể thứ hai thì không nghe thấy tiếngvang. Hãy giải thích. Hình 14.1. Trang 32.SBT vật lí 7.Bài giải:Trong bể nước có nắp đậy: Âm phản xạ nhiều lần rồi mới đến tai ta, nên tai ta đủ thời gian để phân biệt được nóvới âm trực tiếp, nên ta nghe thấy tiếng vang.Trong bể nước không có nắp đậy: Âm phản xạ từ mặt nước, thành bể một phần không đến tai ta, một phần đến tai ta gầnnhư cùng một lúc với âm phát ra, nên ta không nghe thấy tiếng vang.14.5. Hãy chọn từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém trong các từ sau : mềm, ấm, nhẵn, mấp mô,xốp, phẳng, đen, lạnh, ghồ ghề, cứng.Bài giải:Những từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm tốt : phẳng, nhẵn, cứng.Những từ mô tả bề mặt của vật phản xạ âm kém : mềm, mấp mô, xốp, ghồ ghề.14.6. Hãy nêu những ứng dụng của phản xạ âm mà em biết.Bài giải:Ứng dụng của phản xạ âm dùng để :Xác định độ sâu của biển, trong y học dùng máy siêu âm để khám bệnh.Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn.14.7. Kết luận nào sau đây là đúng ?A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, ghồ ghề.B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng.16C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn.14.8. Âm phản xạ có lợi hay có hại ? Nêu ví dụ.Bài giải:Có hai trường hợp :+ Có lợi. VD: Xác định độ sâu của biển.+ Có hại. VD: Trong phòng họp có tiếng vang làm ta không nghe rõ tiếng từ nguồn âm phát ra.14.9. Trang 33 - Sách BT Vật lí 7Bài giải:Để có tiếng vang trong không khí, thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng1/15s (1 phần 15 giây). Trong khoảng thời gian 1/15s, âm đi được một quãng đường là:1/15s . 340m/s = 22,7mVậy để nghe được tiếng vang tiếng nói của mình phải đứng cách núi ít nhất:22,7m : 2 = 11,35m14.10. Để tránh được hiện tượng có tiếng vang trong phòng, thì phòng phải có kích thước nào sau đây ?A. Nhỏ hơn 11,5m.B. Lớn hơn 11,5m.C. Nhỏ hơn 11,35m.D. Lớn hơn 11,35m.14.11. Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt ?A. Thép, gỗ, vải.B. Bêtông, sắt, bông.C. Đá, sắt, thép.D. Vải, nhung, dạ.14.12. Em hãy nêu cách làm giảm tiếng ồn trong nhà có mái lợp bằng tôn mỗi khi trời mưa to.Bài giải: Có thể làm thêm tấm xốp dưới mái tôn để tấm xốp hấp thụ bớt tiếng ồn.[Vật lí 7] Bài 15. Ch ống ô nhi ễm ti ếng ồn15.1. Trang 34 - Sách BT Vật lí 7Học sinh tự làm rồi ghi số liệu vào bảng15.2. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?A. Tiếng sấm rền.B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.C. Tiếng sóng biển ầm ầm.D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.15.3. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng ?A. Tường bêtông.B. Cửa kính hai lớp.C. Rèm treo tường.D. Cửa gỗ.15.4. Hãy nêu tên và thí dụ tương ứng với ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thường dùng.Bài giải:Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thường dùng là:- Giảm độ to của tiếng ồn phát ra : Cấm bóp còi, lắp ống xả xe máy.- Ngăn chặn đường truyền âm : Xây tường chắn, đóng cửa kính, cửa ra vào,.....- Hướng âm đi theo hướng khác : Trồng cây xanh....15.5. Trang 35 - Sách BT Vật lí 7Bài giải:Những lời khuyên người đó nên làm chống ô nhiễm tiếng ồn:- Yêu cầu xưởng rèn và nhà hàng karaôkê không để tiếng ồn phát ra to quá- Yêu cầu xưởng rèn và nhà hàng karaôkê không làm việc trong giờ nghỉ ngơi- Đóng cửa sổ nhà mình.15.6*. Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lạikhông nghe được ?Bài giải:Khi áp tai vào tường có thể nghe thấy tiếng cười nói ở phòng bên cạnh vì tường là vật rắn truyền âm trực tiếp đến tai ta.Khi để tai tự do trong không khí thì tường đóng vai trò ngăn chặn đường truyền âm nên ta không nghe thấy tiếng cười nóiở phòng bên cạnh nữa.1715.7. Hãy kể một số việc làm của em nhằm làm giảm ô nhiễm tiếng ồn trong cuộc sống.Học sinh tự làm15.8. Đánh dấu vào ô đúng, sai cho những câu dưới đây.Bài giải:Câu đúng: 1, 3, 4, 6, 8, 9.Câu sai: 2, 5, 10, 7.[V ật lí 7] Bài 16 - T ổng k ết ch ương 2 - Âm h ọcI* TỰ KIỂM TRA1. Viết đầy đủ các câu sau đây:Bài giải: a) Các nguồn phát âm đều dao động.b) Số dao động trong 1 giây là tần số.Đơn vị tần số là héc (Hz).c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben(dB).d) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.2. Đặt câu với các từ và các cụm từ sau :Bài giải:a) Tần số dao động của nguồn âm càng lớn, thì âm mà vật phát ra càng bổng.b) Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ, thì âm mà vật phát ra càng trầm.c) Dao động của nguồn âm có biên độ lớn, thì âm phát ra to.d) Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ, thì âm phát ra nhỏ.3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây ?Bài giải:Âm có thể truyền qua môi trường :a) Không khí.b) Rắn.c) Lỏng.4. Âm phản xạ là gì ?Bài giải:Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một màn chắn.5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.Tiếng vang là:Bài giải:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được, cách biệt với âm phát ra => Chọn D.6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau:Bài giải:a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.b) Các vật phản xạ âm tốt là các vật mềm và có bề mặt ghồ ghề.7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?Bài giải:b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.d) Hát karaôkê to lúc ban đêm.8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.Bài giải:Một số vật liệu cách âm tốt là : bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông.II* VẬN DỤNG1. Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trốngBài giải:Vật dao động phát ra âm trong đàn ghita là dây đàn.Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.2. Hãy đánh dấu vào câu đúngBài giải:Âm không thể truyền trong chân không => Chọn C.3. Trang 46 - SGK Vật lí 7Bài giải:a) Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khiphát ra tiếng nhỏ.b) Dao động của các sợi dây đàn nhanh, khi phát ra tiếng âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.184.Trang 46 - SGK Vật lí 7Bài giải:Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.5. Trang 46 - SGK Vật lí 7Bài giải:Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra sau khi phản xạ lần lượt trên hai bức tường nhiều lần rồiđến tai.Chính âm thứ hai nghe được làm cho người đi bộ có cảm giác là có người đang đi theo sát.6. Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất ?Bài giải:Tai nghe to nhất khi âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ => Chọn A.7. Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếngồn cho bệnh viện này.Bài giải:Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện:- Treo biển báo “cấm bóp còi” gần bệnh viện- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyên âm.- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền theo hướng khác.- Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm.- Dùng nhiều đồ mềm có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.III* TRÒ CHƠI Ô CHỮBài giải:1. Môi trường không truyền âm : CHÂN KHÔNG.2. Âm có tần số lớn hơn 20 000Hz : SIÊU ÂM.3. Số dao động trong một giây : TẦN SỐ.4. Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn : PHẢN XẠ ÂM.5. Đặc điểm của các nguồn phát âm : DAO ĐỘNG.6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ : TIẾNG VANG.7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz : HẠ ÂM.Từ hàng dọc là: ÂM THANH[V ật lí 7] Bài 17. S ự nhi ễm đi ện do c ọ xát17.1. Bài giải:Những vật bị nhiễm điện là : Vỏ bút bi nhựa, lược nhựa.Những vật không bị nhiễm điện là : Bút chì vỏ gỗ, lưỡi kéo cắt giấy, chiếc thìa kim loại, mảnh giấy.17.2.Bài giải:Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho một ống bằng nhựa mang điện tích.Đáp án đúng : chọn D.17.3.Bài giải:a) Khi thước nhựa chưa cọ xát, tia nước chảy thẳng.Khi thước nhựa được cọ xát, tia nước bị hút, uốn cong về phía thước nhựa.b) Thước nhựa sau khi bị cọ xát đã bị nhiễm điện (mang điện tích).17.4.Bài giải:Khi ta cử động cũng như khi cởi áo, do áo len (dạ hay sợi tổng hợp) bị cọ xát nên đã nhiễm điện, tương tự như những đámmây dông bị nhiễm điện. Khi đó giữa các phần bị nhiễm điện trên áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là các chớpsáng li ti, không khí khi đó bị dãn nở phát ra tiếng lách tách nhỏ.17.5.Bài giải:Khi bị cọ xát, thanh thủy tinh bị nhiễm điện vì khi đó nó hút được các vụn giấy.Đáp án đúng : chọn C.17.6.Bài giải:Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.Đáp án đúng : chọn D.17.7.19Bài giải:Dùng một mảnh len cọ xát nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được các vụn giấy vì mảnhphim nhựa bị nhiễm điện.Đáp án đúng : chọn B.17.8.Bài giải:Thanh thủy tinh bị hút về phía thước nhựa vì thước nhựa nhiễm điện có khả năng hút các vật nhỏ nhẹ khác.17.9. Trang 37 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Khi chải các sợi vải thì các sợi vải bị nhiễm điện do cọ xát nên các sợi vải có thể hút nhau và bị rối.Biện pháp khắc phục hiện tượng này:Người ta dùng bộ phận chải các sợi vải được cấu tạo bằng chất liệu có tác dụng khi sợi vải chạy qua bộ phận chải thì khôngcòn bị nhiễm điện nữa.Bài 18. Hai loại điện tích18.1. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại.Đáp án đúng : chọn D.18.2. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Hình a) : Ghi dấu “ + ” cho vật B.Hình b) : Ghi dấu “ – ” cho vật C.Hình c) : Ghi dấu “ – ” cho vật F.Hình d) : Ghi dấu “ + ” cho vật H.18.3. Trang 38 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Tóc bị nhiễm điện dương. Khi đó êlectrôn dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa (lược nhựa nhận thêm êlectrôn, còn tóc mấtbớt êlectrôn).b) Vì sau khi chải tóc, các sợi tóc bị nhiễm điện dương và chúng đẩy lẫn nhau nên có vài sợi dựng đứng lên.18.4. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Cả Hải và Sơn đều có thể đúng, có thể sai.Để kiểm tra ai đúng, ai sai thì đơn giản nhất là lần lượt đưa lượt nhựa và mảnh nilông của Hải lại gần các vụn giấy nhỏ.Nếu lược nhựa và mảnh nilông đều hút các vụn giấy thì Hải đúng. Còn nếu chỉ 1 trong 2 vật này hút các vụn giấy thì SơnđúngCũng có thể dùng một lược nhựa và một mảnh nilông khác đều chưa bị nhiễm điện để kiểm tra lược nhựa và mảnh nilôngcủa Hải.18.5. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đặt một thanh trên trục quay, đưa thanh nhựa kia lại gầnthanh thứ nhất thì xảy ra hiện tượng : Hai thanh nhựa này đẩy nhau.Đáp án đúng : chọn A.18.6. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:Vật a và vật c có điện tích cùng dấuĐáp án đúng : chọn C.18.7. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm. Đó là do nguyên nhân:Vật đó nhận thêm êlectrônĐáp án đúng : chọn B.18.8. Trang 39 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Nếu một vật nhiễm điện dương thì vật đó có khả năng : Đẩy thanh thủy tinh đã được cọ xát vào lụa. Vì thanh thủy tinh cọxát vào lụa thì nhiễm điện dương.Đáp án đúng : chọn B.18.9. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.20Bài giải:Mảnh len bị nhiễm điện, điện tích trên mảnh len khác dấu với điện tích trên thước nhựa.Ban đầu mảnh len và thước nhựa đều trung hòa về điện. Sau khi cọ xát, thước nhựa bị nhiễm điện âm thì mảnh len phảinhiễm điện dương do êlectrôn dịch chuyển từ mảnh len sang thước nhựa.18.10. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Thanh thủy tinh cọ xát vào lụa, thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Đưa lại gần quả cầu kim loại quả cầu bị hút là do quảcầu nhiễm điện âm hoặc quả cầu trung hòa về điện.18.11. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Muốn biết thước nhựa nhiễm điện hay không ta đưa một đầu thước nhựa lại gần mảnh giấy vụn, nếu thước nhựa hút cácmảnh giấy vụn thì thước nhựa nhiễm điện.Đưa thước nhựa lại gần quả cầu kim loại mang điện tích âm treo bằng sợi chỉ mềm. Nếu quả cầu bị đẩy ra xa thước nhựathì chứng tỏ thước nhựa nhiễm điện âm và ngược lại.18.12. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Hình a dấu (–).Hình b dấu (+).Hình c dấu (+).Hình d dấu (–).18.13. Trang 40 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Quả cầu bị hút về phía thanh A.Bài 19. Dòng điện - Nguồn điện19.1. Trang 41 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.b) Hai cực của mỗi pin hay acquy là các cực dương và âm của nguồn điện đó.c) Dòng điện có thể chạy lâu dài trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.19.2. Trang 41 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Đang có dòng điện chạy trong : Đồng hồ dùng pin đang chạy.Đáp án đúng : chọn C.19.3. Trang 41 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Sự tương tự :Nguồn điện tương tự như máy bơm nước.Ống dẫn nước tương tự như dây nối (dây dẫn điện).Công tắc điện tương tự như van nước.Bánh xe nước tương tự như quạt điện.Dòng điện tương tự như dòng nước.Dòng nước là do nước dịch chuyển, còn dòng diện là do các điện tích dịch chuyển.b) Sự khác nhau :Ống nước bị hở hay bị thủng thì nước chảy ra ngoài, còn mạch điện bị hở thì không có dòng điện (không có dòng các điệntích dịch chuyển có hướng).19.4. Trang 42 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.Đáp án đúng : chọn D.19.5. Trang 42 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Vật đang có dòng điện chạy qua là một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói.Đáp án đúng : chọn D.19.6. Trang 42 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Loại hạt khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện là : Các nguyên tử.Đáp án đúng : chọn C.2119.7. Trang 42 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Không có dòng điện chạy qua thước nhựa đang bị nhiễm diện.Đáp án đúng : chọn C.19.8. Trang 42 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Vật không có dòng điện chay qua là đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đang đứng yên.Đáp án đúng : chọn D.19.9. Trang 43 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dụng cụ không phải là nguồn điện là bóng đèn điện đang sángĐáp án đúng : chọn B.19.10. Trang 43 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Muốn có dòng điện chạy qua một bóng đèn thì phải nối bóng đèn với hai cực của pin .Đáp án đúng : chọn C.19.11. Trang 43 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Có thể thắp sáng bóng đèn được lắp ở nhiều xe đạp mà chỉ dùng có một dây điện nối giữa đinamô và bóng đèn vì chínhkhung xe đạp có tác dụng như một dây điện nữa nối giữa đinamô và bóng đèn.Đáp án đúng : chọn D.19.12. Trang 43 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Để thắp sáng một bóng đèn pin cần có : 1 cục pin 1,5V, dây điện nối các bộ phận lại tạo thành mạch kín thì trong mạch xuấthiện dòng điện.19.13. Trang 43 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dụng cụ điện sử dụng nguồn điện là acquy : Xe máy, xe ô tô, đèn thắp sáng.Bài 20. Chất dẫn điện và chất cách điệnDòng điện trong kim loại20.1. Trang 44 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Các điện tích có thể dịch chuyển qua : Vật dẫn điện, vật liệu dẫn điện, chất dẫn điện.b) Các điện tích không thể dịch chuyển qua : Vật cách điện, vật liệu cách điện, chất cách điện.c) Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các êlectrôn tự do có thể dịch chuyển có hướng.d) Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí là chất dẫnđiện.20.2. Trang 44 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Hai lá nhôm này xòe ra vì chúng nhiễm điện cùng loại và đẩy nhau.b) Không có hiện tượng gì xảy ra. Vì thanh nhựa là vật cách điện nên các điện tích không thể dịch chuyển qua nó.c) Hai lá nhôm của quả cầu A cụp bớt lại, còn hai lá nhôm của quả cầu B xòe ra.Giải thích : Vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện. Các điện tích dịch chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B qua đoạn dây đồng.Quả cầu A mất bớt điện tích, quả cầu B có thêm điện tích.20.3. Trang 44 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dây xích sắt được sử dụng ở các ô tô chở xăng, dầu để tránh xảy ra cháy, nổ.Khi ô tô chạy, ô tô cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của ô tô.Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy, nổ xăng dầu. Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện,các điện tích của ô tô dịch chuyển qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện mạnh.20.4. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.22Bài giải:a) Lớp màu vàng hay bạc của giấy lót bên trong vỏ bọc bao thuốc lá là vật dẫn điện (thường là lớp thiếc mỏng, phủ màu).b) Giấy trang kim là vật cách điện (đó là nilông có phủ sơn màu).20.5. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Vật dưới đây là vật cách điện : Một đoạn dây nhựa.Đáp án đúng : chọn D.20.6. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dòng điện là : Dòng các điện tích bất kì dịch chuyển có hướng.Đáp án đúng : chọn D.20.7. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Êlectrôn tự do có trong vật dưới đây là : Mãnh nhôm.Đáp án đúng : chọn B.20.8. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dòng điện trong kim loại là : Dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.Đáp án đúng : chọn B.20.9. Trang 45 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bóng đèn thì :Các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.Đáp án đúng : chọn C.20.10. Trang 46 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Chất dẫn điện tốt trong các chất dưới đây là : Đồng.Đáp án đúng : chọn B.20.11. Trang 46 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Chất không phải là chất cách điện dưới đây là : Than chì.Đáp án đúng : chọn A.20.12. Trang 46 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Vật không cho dòng điện đi qua dưới đây là : Một đoạn dây nhựa.Đáp án đúng : chọn B.20.13. Trang 46 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dòng điện trong các dây dẫn kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng, các êlectrôn tự do này : Do cácêlectrôn này bứt khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong dây dẫn.Đáp án đúng : chọn C.20.14. Trang 46 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Các câu đúng : a, b, e.Các câu sai : c, d.20.15. Trang 47 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:1 – c : Chất cách điện không cho các điện tích dịch chuyển có hướng.2 – a : Dòng điện là do các điện tích dịch chuyển có hướng.233 – b : Chất dẫn điện cho các điện tích dịch chuyển có hướng.4 – e : Dòng điện trong kim loại là do các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.20.16. Trang 47 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Bánh đĩa gắn liền với bàn đạp của xe đạp tương tự như nguồn điện trong mạch điện kín.b) Bánh răng (còn gọi là líp) gắn liền với bánh xe sau của xe đạp tương tự như quạt điện lắp trong mạch điện kín.c) Dây xích vòng qua và khép kín giữa bánh đĩa và bánh răng của xe đạp tương tự như dây dẫn trong mạch điện kín.d) Các mắt xích của dây xích trong xe đạp tương tự như êlectrôn tự do có tại mọi nơi trongdây dẫn của mạch điện kín.e) Khi đạp bàn đạp thì bánh xe sau của xe đạp lập tức chuyển động, tương tự như khi đóng công tắc thì quạt điện lắp trongmạch điện kín lập tức quay. Thật đúng là “ nhanh như điện”Bài 21. Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện21.1. Trang 48 - Bài tập Vật lí 721.2. Trang 48 - Bài tập Vật lí 7Sơ đồ 21.1Sơ đồ 21.22421.3. Trang 48 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Dây thứ hai chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cực thứ hai của đinamô (vỏ của đinamô) với đầu thứ hai củađèn.b) đinamô có cực dương và cực âm thay đổi luân phiên (dòng điện xoay chiều).Vẽ: HS tự vẽ21.4. Trang 49 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Sơ đồ của mạch điện : Là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện. Đáp án đúng : chọn B.21.5. Trang 49 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước : Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âmcủa nguồn điện.Đáp án đúng : chọn D.21.6. Trang 49 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Đáp án đúng : chọn A.21.7. Trang 49 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Các êlectrôn tự do trong dây dẫn dịch chuyển có hướng từ cực âm qua các vật sang cực dương của nguồn điện.b) Chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn trong câu trên là ngược chiều với chiều quy ước của dòng điện.Bài 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện22.1. Trang 50 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong hoạt động của nồi cơm điện, ấm điện.Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích trong hoạt động của quạt điện, máy thu hình và máy thu thanh.22.2. Trang 50 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:a) Khi còn nước trong ấm, nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000C (nhiệt độ nước đang sôi).b) Ấm điện bị cháy, hỏng. Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ củaấm tăng lên rất cao, dây nung nóng (ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy,gây hỏa hoạn.22.3. Trang 50 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ dưới đây là : Đèn báo tivi.Đáp án đúng : chọn D.22.4. Trang 50 – Bài tập vật lí 7.Bài giải:Câu đúng : c, d, e, h.Câu sai : a, b, g.25

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Đáp án bài tập vật lý hạt nhân pdf Tài liệu Đáp án bài tập vật lý hạt nhân pdf
    • 4
    • 1
    • 9
  • BAI TAP VAT LI 7 HAY BAI TAP VAT LI 7 HAY
    • 2
    • 1
    • 3
  • ĐÁP ÁN ĐỀ THSG VẬT LÍ 7 ĐÁP ÁN ĐỀ THSG VẬT LÍ 7
    • 2
    • 211
    • 0
  • Tuyển tập bài tập vật lí đại cương - Đáp án Tuyển tập bài tập vật lí đại cương - Đáp án
    • 94
    • 602
    • 0
  • Bài tập vật lí 7 cơ bản và nâng cao Bài tập vật lí 7 cơ bản và nâng cao
    • 74
    • 2
    • 2
  • HỆ THỐNG câu hỏi và bài tập vật lí 7 HỆ THỐNG câu hỏi và bài tập vật lí 7
    • 2
    • 555
    • 0
  • CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÍ 7 CHƯƠNG 1 – QUANG HỌC CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÍ 7 CHƯƠNG 1 – QUANG HỌC
    • 35
    • 1
    • 66
  • Đáp án bài tập vật lí 7 Đáp án bài tập vật lí 7
    • 34
    • 4
    • 0
  • GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ 7  Bài 1 GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ 7 Bài 1
    • 4
    • 587
    • 0
  • BÀI TẬP VẬT LÍ 12 THI THPT QUỐC GIA (CO DAP AN CHI TIET) BÀI TẬP VẬT LÍ 12 THI THPT QUỐC GIA (CO DAP AN CHI TIET)
    • 31
    • 953
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(689 KB - 34 trang) - Đáp án bài tập vật lí 7 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Khi Nào Ta Nói âm Phát Ra Trầm (2.5 điểm)