ĐÁP ÁN ĐỀ THI CPA 2017 - MÔN THUẾ - TỰ ÔN THI
Có thể bạn quan tâm
Đề thi CPA 2017 – Môn Thuế vẫn là các dạng bài tập phổ biến mà chúng ta đã đề cập. Chỉ có duy nhất bổ sung thêm 1 dạng bài: Thuế TNCN cho người nước ngoài. Tuy nhiên tình huống đưa ra thì có vẻ phức tạp hơn.
Lời giải cho đề thi CPA môn Thuế luôn có nhiều tranh cãi. Mà phần nhiều là vì tính toán lằng nhằng & cách xử lý từng tình huống theo hướng dẫn của từng thầy/cô dạy.
Dưới đây là đáp án năm 2017 do web xây dựng. Các bạn cùng trao đổi & góp ý để hòan thiện cùng web nhé. Bọn mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất có thể.
Đề Chẵn
Câu 3. Dạng bài tính Thuế TNDN
(1) Xác định ưu đãi thuế
Mức ưu đãi được hưởng:
- 15% trong 12 năm kể từ khi có doanh thu (Năm 2006)
- Miễn thuế 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (Năm 2007) & giảm 50% trong 7 năm tiếp theo
Lập bảng xác định thuế suất TNDN áp dụng:
| Năm | 2003 – 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
| Ưu đãi Miễn thuế | v | v | v | ||||||||||
| Ưu đãi Giảm 50% | v | v | v | v | v | v | v | ||||||
| Ưu đãi Thuế suất | v | v | v | v | v | v | v | v | v | v | v | v | |
| Thuế suất áp dụng | Không phát sinh | 7.5% | 15% |
Như vậy, thuế TNDN áp dụng cho năm 2016 sẽ là 7.5%
(2) Xác định Lợi nhuận kế toán & Nghĩa vụ thuế
Giả sử:
- Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái là phát sinh từ đánh giá lại các khoản mục phải trả ngoại tệ cuối năm. Do vậy, vẫn sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.
- Xe ô tô của giám đốc được thanh lý trong năm là vẫn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Do vậy, chi phí và thu nhập từ thanh lý vẫn được tính cho mục đích thuế.
- Tiền thưởng cuối năm công ty định chi trả đều tuân theo quy chế công ty, có đầy đủ chứng từ hỗ trợ. Và khoản thanh toán vào 28/2 sẽ thực phát sinh.
- Toàn bộ các khoản thu nhập của công ty (trừ hoạt động cho vay) đều phát sinh trên địa bàn kinh doanh. Do vậy, đều được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Lập bảng xác định lợi nhuận kế toán & nghĩa vụ thuế:
| Chỉ tiêu | Được ưu đãi | Không được ưu đãi |
| 1. Doanh thu | 1,810,000 | |
| 2. Giảm trừ doanh thu | (1,465) | |
| 3. Giá vốn (*) | (1,396,000) | |
| 4. Chi phí bán hàng | (93,400) | |
| 5. Chi phí tài chính | (2,240) | |
| 6. Chi phí quản lý chung | (28,900) | |
| 7. Thu nhập khác | ||
| Lãi cho vay | 6,977 | |
| Lãi chênh lệch tỷ gía | 950 | |
| Thanh lý xe ô tô | 435 | |
| Bán thanh lý phế liệu | 1,524 | |
| 8. Chi phí khác | ||
| Giá trị xe bán thanh lý | (420) | |
| 9. Lợi nhuận kế toán | 290,469.0 | 6,992 |
| 10. Điều chỉnh tăng LN trước thuế | ||
| Chi phí không được khấu trừ (*) | 3,935.0 | |
| 11. Chuyển lỗ từ năm trước | (32,000.0) | |
| 12. Thu nhập tính thuế | 262,404.0 | 6,992 |
| 13. Thuế suất áp dụng | 7.5% | 20% |
| 14. Thuế TNDN phải nộp | 19,680.3 | 1,398.40 |
| 15. Thuế TNDN còn phải nộp | 6,078.7 |
Lưu ý:
(*) Lãi từ hoạt động cho vay không được coi là diễn ra trên địa bàn ưu đãi. Do vậy sẽ không được hưởng ưu đãi thuế, mà phải nộp thuế bình thường 20%.
(**) Hoạt động thanh lý xe ô tô của giám đốc giả sử không được diễn ra trên địa bàn ưu đãi. Do vậy, chi phí & lợi nhuận thu được sẽ khôngđược hưởng ưu đãi theo địa bàn của công ty.
(***) Các khoản chi phí không được trừ cho mục đích thuế
| 1.Chi phí khấu hao không được trừ do vượt khung khấu hao | 750 |
| 2.Chi phí không có hoá đơn | 115 |
| 3. Chi tài trợ cho đoàn thanh niên | 55 |
| 4.Phạt vi phạm hành chính do chậm nộp thuế NK | 15 |
| 5. Tiền thưởng chưa thực chi trả tại thời điểm quyết toán | 3,000 |
| Tổng | 3,935 |
(3) Xác định tiền phạt chậm nộp
Theo quy định: “Nếu tổng số thuế TNDN tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp phạt chậm nộp cho phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp & số phải nộp theo quyết toán.”
20% số thuế phải nộp theo quyết toán: (19,680.3 + 1,398.4) * 20% = 4,215.74 triệu
Phần chênh lệch từ 20% trở lên: 6,078.7 – 4,215.68 = 1,862.96 triệu
Giả sử công ty nộp số tiền còn thiếu 6,079 triệu vào ngày 31/3/2017.
Công ty sẽ phải nộp phạt cho số tiền chênh lệch 1,107 triệu với tỷ lệ 0.03%/ngày cho thời gian 60 ngày (từ 31/1/2017 – 31/3/2017)
Số tiền phạt chậm nộp: 60 ngày * 0.03% * 1,862.96tr = 33.53 triệu.
Câu 4. Dạng bài kết hợp thuế TTĐB & thuế TNDN
YC 1. Xác định nghĩa vụ thuế TTĐB
(1) Với lô hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế NK/sản phẩm = 250 USD * 22,800 = 5.7 tr/sản phẩm
Thuế NK/sản phẩm = 5.7 tr * 30% = 1.71 tr/sản phẩm
Tổng thuế NK phải nộp = 1.71 tr * 10,000 sản phẩm = 17,100 triệu
Giá tính thuế TTĐB/sản phẩm = 5.7 tr + 1.71 tr = 7.41 triệu
Thuế TTĐB/sản phẩm = 7.41 tr * 10% = 0.741tr
Tổng thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu = 0.741 tr * 10,000 sản phẩm = 7,410 triệu
(2) Nghĩa vụ thuế TTĐB phát sinh khi tiêu thụ sản phẩm
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT / (1+% thuế TTĐB) = 104,500 triệu /(1+10%) = 95,000tr
Thuế TTĐB phát sinh: 95,000 tr * 10% = 9,500 tr
(3) Phân bổ số thuế TTĐB được khấu trừ trong kỳ
Tổng số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 2,000 + 10,000 – 1,500 = 10,500 sản phẩm
Công ty quản lý HTK theo phương pháp nhập trước – xuất trước: số sản phẩm nhập khẩu sau đó được bán ra trong kỳ: 10,500 – 2,000 = 8,500 chiếc
Số thuế TTĐB tương ứng của sản phẩm bán ra – được khấu trừ trong kỳ: 8,500/10,000 * 7,410 tr = 6,298.5 triệu
Số thuế TTĐB tương ứng của 2,000 sản phẩm tồn đầu kỳ: 12,000 * 10% = 1,200 triệu
Tổng số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng tiêu thụ trong kỳ: 6,298.5 tr + 1,200tr = 7,498.5 triệu
=> Số thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ = 9,500 tr – 7,498.5 tr = 2,001.5 triệu
YC 2. Xác định nghĩa vụ thuế TNDN
| Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
| Doanh thu | 104,500.0 |
| Giá vốn | |
| Hàng tồn đầu kỳ (12,000 + 1,200) | 13,200 |
| Hàng mới nhập trong kỳ 8,500* (57,000 + 7,410 + 17,100)/10,000 | 69,283.5 |
| Chi phí khác | 14,651.5 |
| Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ | 2,001.5 |
| Tiền lương | 3,500.0 |
| Khấu hao | 5,000.0 |
| Dịch vụ mua ngoài | 2,500.0 |
| Quảng cáo khuyến mại | 1,000.0 |
| Lãi vay | 550.0 |
| Khoản chi khác | 100.0 |
| Thu nhập chịu thuế | 7,365 |
| Thuế TNDN | 1,473 |
Câu 5. Dạng bài thuế TNCN (người nước ngoài)
Giả sử: Bà Helen là lần đầu tiên đến Việt Nam vào 1/3/2016. Do Việt Nam & Nhật Bản có hiệp định tránh đánh thuế 2 lần, kỳ thuế của bà Helen sẽ tính từ tháng đầu tiên đến Việt Nam đến khi kết thúc hợp đồng & rời khỏi Việt Nam.
(1) Xác định Thu nhập thực nhận trong năm & các lợi ích khác chưa bao gồm tiền thuê nhà
| Khoản mục | Số tiền (triệu đồng) | Giải thích |
| Tiền lương | 2,000 | 200 tr/tháng * 10 tháng |
| Tiền thưởng | 300 | 200tr/tháng * 1.5 tháng |
| Tiền học phí cho con | 360 | Tiền học phí cho con người lao động nước ngoài học mẫu giáo chỉ được khấu trừ khi công ty trả hộ. Trường hợp này, công ty trả cho cô Helen để cô tự thanh toán. Nên sẽ không được trừ ra khi tính thuế. |
| Phí thẻ hội viên Spa | 60 | Phí thẻ hội viên ghi đích danh cô Helen. Đây là khoản lợi ích không bằng tiền mà cô nhận được nên sẽ phải tính thuế. |
| Trợ cấp chuyển vùng | – | Trợ cấp chuyển vùng 1 lần không bị tính thuế. Giả sử khoản này có chứng từ hỗ trợ đầy đủ. |
| Vé máy bay khứ hồi về Mỹ | 42 | Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do công ty chi trả cho người lao động nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần không bị tính thuế. Do vậy, chi phí vé cho 2 con của cô Helen trong cả 2 chuyến & chi phí của cô Helen cho 1 chuyến khứ hồi sẽ bị tính thuế: 25tr + 25tr*2/3 = 42tr |
| Tổng cộng | 2,762 |
(2) Các khoản giảm trừ cho bản thân & 2 người phụ thuộc: (9tr + 3.6tr * 2)* 10 tháng = 162 triệu
(Do đã giả sử 1/3/2016 là lần đầu tiên bà Helen đến Việt Nam, nên trong năm tính thuế đầu tiên này, bà sẽ được tính giảm trừ gia cảnh cho 10 tháng tính từ tháng 3/2016 – tháng 12/2016 theo quy định. Nếu bài làm giả sử khác đi, thì bà Helen sẽ được giảm trừ cho 12 tháng tính từ tháng 1/2016 – tháng 12/2016. Tổng số tiền giảm trừ khi đó: (9tr + 3.6tr * 2)* 12 tháng = 194.4 triệu.
Ở đây bọn mình giả sử như này vì đề bài không cung cấp thông tin về thu nhập của bà Helen cho 2 tháng đầu năm. Nên nếu tính giảm trừ gia cảnh cho 2 tháng này, mà lại không có thu nhập tương ứng thì không hợp lý)
Lưu ý: Các khoản thu nhập đề bài đưa ra là TRƯỚC thuế – nên không cần phải gross-up lên nữa. Trong thông tư chỉ đề cập “Thu nhập không bao gồm thuế” sẽ phải gross-up. Nhưng trong thực tế chúng ta thường dùng từ “Gross” chỉ thu nhập trước thuế (tương đương thu nhập đã bao gồm thuế). Và “Net” chỉ thu nhập sau thuế (tương đương thu nhập chưa bao gồm thuế). Lúc trước Web không để ý đề bài cho thông tin khoản thu nhập là “trước thuế” nên đã sử dụng công thức gross-up. Web đã cập nhật lại rồi nhé!
(3) Thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà trả thay: 2,762 triệu
(4) Tiền thuê nhà trả thực tế cho cả năm: 40tr * 10 tháng = 400 triệu
(5) Tiền thuê nhà trả thay tính vào thu nhập chịu thuế: min (2,762 triệu * 15%, 400 triệu) = 400 triệu
(6) Tổng thu nhập chịu thuế đã bao gồm tiền nhà: 2,762tr + 400 tr = 3,162 triệu
(7) Thu nhập tính thuế = 3,162tr – 162tr = 3,000tr
(8) Thuế TNCN phải nộp: 3,000 * 35% – 9.85 * 10 = 951.5 triệu
Đề Lẻ
Câu 3. Dạng bài tính Thuế TNDN
(1) Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế
| Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
| 1. Doanh thu | 186,000 |
| 2. Giá vốn | (133,600) |
| 3. Chi phí bán hàng | (10,700) |
| 4. Doanh thu tài chính (1,500tr + 205tr) | 1,705 |
| 5. Chi phí tài chính (3,500tr + 400tr) | -3,900 |
| 6. Chi phí quản lý chung | (19,000) |
| 7. Thu nhập khác | 15 |
| 8. Chi phí khác | (50) |
| 9. Lợi nhuận kế toán trước thuế | 20,470 |
(2) Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
| Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
| Lợi nhuận kế toán trước thuế | 20,470 |
| Điều chỉnh tăng LN trước thuế TNDN | |
| Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | |
| Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | |
| Các khoản chi phí không được trừ (*) | 3,955 |
| Thuế TN đã nộp cho phần TN ở nước ngoài | |
| Điều chỉnh tăng lợi nhuận cho xác định giá GDLK | |
| Các khoản điều chỉnh tăng khác | |
| Điều chỉnh giảm LN trước thuế TNDN | |
| Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu | |
| Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng | |
| Tổng thu nhập chịu thuế | 24,425 |
| Thu nhập miễn thuế | |
| Lỗ kết chuyển | |
| Thu nhập tính thuế | 24,425 |
| Trích lập quỹ PTKHCN | |
| Thuế TNDN phải nộp | 4,885 |
| Số đã tạm nộp trong năm | 8,500 |
| Số còn phải nộp sau quyết toán thuế | (3,615) |
(*) Chi tiết các khoản không được khấu trừ
- Chi phí không có hoá đơn: 350tr
- Tài trợ làm đường: 175tr
- Phạt chậm nộp thuế: 50tr
- Tiền thưởng cuối năm trích nhưng chưa chi trước 31/3: 1.200/2 = 600 tr
- Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện vượt mức: 4.500 – 150*1*12 = 2.700tr
- Chi trợ cấp thôi việc vượt mức quy định: 20tr/2* 12 tháng – (4 tháng *20tr/2) = 80tr (thời gian hưởng trợ cấp chỉ tính từ 1/1/2005 đến 31/12/2008 với mức 1/2 tháng lương cho 1 năm)
Kết luận: công ty đã tạm nộp thừa so với số thuế cần phải nộp sau quyết toán. Do vậy, số thuế đã nộp thừa sẽ được bù trừ vào nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm tiếp theo. Và công ty không phát sinh phạt chậm nộp.
Câu 4. Dạng bài kết hợp thuế TTĐB & thuế TNDN
YC 1. Xác định nghĩa vụ thuế TTĐB
(1) Với lô hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế NK/sản phẩm = 15,000 USD * 22,800 =342 tr/sản phẩm
Thuế NK/sản phẩm = 342 tr * 40% = 136.8 tr/sản phẩm
Tổng thuế NK phải nộp = 136.8 tr * 1,000 sản phẩm = 136,800 triệu
Giá tính thuế TTĐB/sản phẩm = 342 tr + 136.8 tr = 478.8 triệu
Thuế TTĐB/sản phẩm = 478.8 tr * 40% = 191.52 tr
Tổng thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu = 191.52 * 1,000 sản phẩm = 191,520 triệu
(2) Nghĩa vụ thuế TTĐB phát sinh khi tiêu thụ sản phẩm
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+% thuế TTĐB) = 980,000 triệu/(1+40%) = 700,000tr
Thuế TTĐB phát sinh: 700,000 tr * 40% = 280,000 triệu
(3) Phân bổ số thuế TTĐB được khấu trừ trong kỳ
Tổng số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 200 + 1,000 – 150 = 1,050 sản phẩm
Công ty quản lý HTK theo phương pháp nhập trước – xuất trước: số sản phẩm nhập khẩu sau đó được bán ra trong kỳ: 1,050 – 200 = 850 chiếc
Số thuế TTĐB của sản phẩm bán ra được khấu trừ trong kỳ: 850/1,000 * 191,520 = 162,792 triệu
Số thuế TTĐB tương ứng của 200 sản phẩm tồn đầu kỳ: 120,000tr * 40% = 48,000 triệu
Tổng số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng tiêu thụ trong kỳ: 162,792tr + 48,000tr = 210,792 triệu
=> Số thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ = 280,000tr – 210,792tr = 69,208 triệu
YC 2. Xác định nghĩa vụ thuế TNDN
| Chỉ tiêu | Số tiền (triệu đồng) |
| Doanh thu | 980,000 |
| Giá vốn | |
| Hàng tồn đầu kỳ (120,000 + 48,000) | 168,000 |
| Hàng mới nhập trong kỳ 850* (342,000 + 136,800 + 191,520)/1,000 | 569,772 |
| Chi phí khác | |
| Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ | 69,208 |
| Tiền lương | 15,000 |
| Khấu hao | 10,000 |
| Dịch vụ mua ngoài | 25,000 |
| Quảng cáo khuyến mại | 40,000 |
| Khoản chi khác | 8,000 |
| Thu nhập chịu thuế | 75,020 |
| Thuế suất | 20% |
| Thuế TNDN | 15,004 |
Câu 5. Dạng bài thuế TNCN (người việt nam)
(1) Xác định thu nhập chịu thuế
| Thu nhập | Chịu thuế (triệu đồng) | Giải thích |
| Tiền lương | 480 | 40 tr/tháng * 12 tháng |
| Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp | 0 | Theo quy định, phụ cấp đặc thù nghề nghiệp không chịu thuế TNCN |
| Tiền thưởng | 80 | 40 tr/tháng * 2 tháng |
| Tiền làm thêm giờ | 50 | Chỉ phần tiền làm thêm giờ của mức tính theo ngày làm việc bình thường phải chịu thuế |
| Bồi thường BHSK | 0 | Tiền bồi thường bảo hiểm không chịu thuế TNCN |
| Thù lao ban kiểm soát | 110 | |
| Tổng TNCT | 720 |
(2) Xác định các khoản giảm trừ
Giảm trừ bản thân: 9tr * 12 = 108 triệu
Giảm trừ người phụ thuộc: 2 * 3.6tr/tháng * 12 tháng = 86.4 triệu
(Vợ ông Trung là người trong độ tuổi lao động lại không thuộc trường hợp bị mất khả năng lao động… nên không được giảm trừ)
Bảo hiểm bắt buộc: 1.15 triệu * 20 lần * 10.5% * 4 tháng + 1.21 triệu * 20 lần * 10.5% * 8 tháng = 29.988 triệu (Giả sử công ty PMN là doanh nghiệp nhà nước cho đơn giản)
Tổng các khoản giảm trừ: 224,388 triệu
(3) Thu nhập tính thuế: 720 – 224.388 = 495.612 triệu
(4) Thu nhập tính thuế bình quân tháng: 495.612 triệu/12 = 41.301 triệu
(5) Thuế TNCN phải nộp: (41,301 * 25% – 3.25) * 12 = 123,864 triệu
Từ khóa » đáp án Cpa 2017
-
Đáp án CPA 2017: Kế Toán Tài Chính - Kế Toán Quản Trị Nâng Cao
-
Đáp án CPA 2017: Thuế Và Quản Lý Thuế Nâng Cao - Học Viện TACA
-
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CPA CÁC NĂM CẦN SỬ DỤNG - TỰ ÔN THI
-
[Top Bình Chọn] - đáp án đề Thi Cpa Các Năm - Trần Gia Hưng
-
Thuế Và Quản Lý Thuế Nâng CaoĐáp án CPA 2017
-
Ghim Trên Ôn Thi Chứng Chỉ Hành Nghề Kiểm Toán CPA - Pinterest
-
CPA Việt Nam | Diễn đàn Dân Kế Toán
-
Ôn Thi Chứng Chỉ CPA Môn Tiếng Anh Thực Sự Có Khó Không?
-
Đáp Án Đề Thi Cpa Các Năm 2019 Của Mẹ Bầu Và Có Con Nhỏ ...
-
CPA Archives - Page 3 Of 7 - Gonnapass
-
Ôn Thi Chứng Chỉ Hành Nghề Kế Toán, Kiểm Toán, Đại Lý Thuế - Online