Đáp án Mô đun 5 Tiểu Học (Nội Dung 1, 2, 3, 4)

Đáp án Mô đun 5 Tiểu học giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi kiểm tra, đánh giá sau khóa học Module 5: Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học cấp Tiểu học.

Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm, đáp án tự luận Mô đun 5 Tiểu học để có thêm kinh nghiệm hoàn thiện bài kiểm tra cuối khóa tập huấn Mô đun 5 của mình đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Câu hỏi kiểm tra, đánh giá sau khóa học Mô đun 5

  • Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm
    • Nội dung 1: Những vấn đề chung về tư vấn và hỗ trợ học sinh Tiểu học trong hoạt động giáo dục và học tập
    • Nội dung 2: Xây dựng, lựa chọn, thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh Tiểu học và phân tích trường hợp thực tiễn trong dạy học, giáo dục
    • Nội dung 3: Thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh Tiểu học
    • Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp triển khai các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh Tiểu học trong giáo dục và dạy học
  • Phần 2: Câu hỏi tự luận ngắn

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm

Nội dung 1: Những vấn đề chung về tư vấn và hỗ trợ học sinh Tiểu học trong hoạt động giáo dục và học tập

Câu 1. “Chấp nhận học sinh với giá trị hiện tại, khác biệt, điểm mạnh hay điểm yếu thậm chí đối ngược với giáo viên mà không phán xét hay phê phán học sinh” là biểu hiện của yêu cầu đạo đức nào trong tư vấn, hỗ trợ học sinh tiểu học?

a. Tôn trọng học sinh

b. Không phán xét học sinh

c. Bảo mật

d. Trung thực và trách nhiệm

Câu 2. Điền từ phù hợp vào chỗ trống

“Tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học là hoạt động trợ giúp của giáo viên và các lực lượng khác hướng đến tất cả học sinh trong nhà trường, nhằm đảm bảo sức khỏe thể chất và ………ổn định cho mỗi học sinh, tạo điều kiện tốt nhất cho các em tham gia học tập, rèn luyện và phát triển bản thân”.

Đáp án: tâm lí

Câu 3. Nối các biểu hiện sau phù hợp với kĩ năng tư vấn, hỗ trợ học sinh trong giáo dục và dạy học

1. Quan tâm, hiểu sự kiện, suy nghĩ của học sinh và đón nhận suy nghĩ, cảm xúc của học sinh

a. Kĩ năng phản hồi

2. Đặt mình vào vị trí của học sinh để hiểu biết sâu sắc, đầy đủ về tâm tư, tình cảm của học sinh

b. Kĩ năng hướng dẫn

3. Diễn đạt lại suy nghĩ, cảm xúc của học sinh để kiểm tra thông tin và thể hiện sự quan tâm, lắng nghe học sinh

c. Kĩ năng lắng nghe

4. Đưa ra chỉ dẫn, gợi ý giúp học sinh đối diện và tìm kiếm các giải pháp để giải quyết vấn đề khó khăn, vướng mắc dựa trên thế mạnh của bản thân

d. Kĩ năng khuyến khích, động viên

e. Kĩ năng thấu hiểu

Đáp án: 1-c; 2-e; 3-a; 4-b

Câu 4: Đặc điểm tâm lí nổi bật của học sinh đầu cấp tiểu học là:

a. Sự bỡ ngỡ với mọi khía cạnh của cuộc sống học đường.

b. Sự hào hứng, nhiệt tình tham gia mọi hoạt động ở trường tiểu học.

c. Sự rụt rè, lo sợ vì xuất hiện quá nhiều yếu tố mới lạ.

d. Sự thiếu nghiêm túc trong việc chấp hành nội quy, kỉ luật ở trường, lớp.

Câu 5: “Sự sẵn sàng đi học” của trẻ lớp 1 nên được hiểu như thế nào là phù hợp?

a. Là sự sẵn sàng về cảm xúc, trẻ cảm thấy vui vẻ khi đi học lớp 1.

b. Là sự chuẩn bị sẵn sàng về cả tất cả các phương diện (thể chất, tâm lí, xã hội) nhằm giúp trẻ thích ứng được với các yêu cầu của hoạt động học tập ở trường tiểu học.

c. Là việc trẻ cảm thấy an toàn, không bị lo sợ khi đến trường tiểu học.

d. Là sự tự nguyện đồng ý của trẻ với người lớn để bắt đầu đi học lớp 1.

Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chiếm ưu thế trong các quá trình nhận thức của học sinh tiểu học?

a. Tính chủ định, tính xúc cảm và tính trực quan.

b. Tính trực quan, tính trung thực và tính hồn nhiên.

c. Tính không chủ định, tính trực quan và tính xúc cảm.

d. Tính xúc cảm, tính không chủ định và tính khái quát.

Câu 7: Những đặc điểm nổi bật trong đời sống tình cảm của học sinh tiểu học là:

a. Phong phú, ổn định, bền vững, sâu sắc.

b. Phong phú, mãnh liệt nhưng thất thường.

c. Phong phú, nhạy cảm, nhưng chưa biết phục tùng lí trí, còn dễ thay đổi.

d. Ổn định, sâu sắc nhưng thiếu đa dạng.

Câu 8: Những đặc điểm nổi bật trong tính cách của học sinh tiểu học là:

a. Sự hiếu động, bướng bỉnh và thiếu nghiêm túc.

b. Sự hoạt bát, vô tư và cẩn thận.

c. Sự năng nổ, tháo vát và trách nhiệm.

d. Sự hồn nhiên, trong sáng và chân thật.

Câu 9: Đặc điểm tâm lí nổi bật của học sinh cuối cấp tiểu học là:

a. Giảm hứng thú với mọi hoạt động do đã quá quen thuộc.

b. Hoang mang, lo lắng về việc chuẩn bị chuyển cấp học

c. Tiếc nuối giai đoạn học sinh tiểu học sắp kết thúc.

d. Các chức năng tâm lí tuy chưa hoàn thiện nhưng đã phát triển tốt và ổn định hơn để chuẩn bị cho việc chuyển cấp học tiếp theo.

Câu 10: Tốc độ nghe - hiểu của học sinh tiểu học bị chậm hơn khi các em nghe các nội dung liên quan đến khoa học hoặc tri thức mới. Biểu hiện này thuộc loại khó khăn nào sau đây mà học sinh tiểu học thường gặp phải?

a. Khó khăn trong hình thành các kĩ năng học tập

b. Khó khăn trong việc hình thành phương pháp học tập

c. Khó khăn trong việc xây dựng động cơ học tập

d. Khó khăn trong lĩnh hội các nội dung học tập

Nội dung 2: Xây dựng, lựa chọn, thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh Tiểu học và phân tích trường hợp thực tiễn trong dạy học, giáo dục

Câu 11. Việc khảo sát nhu cầu học sinh trước khi lựa chọn và xây dựng chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh tiểu học có ý nghĩa gì?

a. Để thu hút sự chú ý của học sinh

b. Chuẩn bị tinh thần cho học sinh về việc triển khai chương trình

c. Giúp phát triển đời sống tinh thần và nâng cao kết quả học tập cho học sinh

d. Hiểu mong muốn của học sinh và lựa chọn chủ đề phù hợp

Câu 12. Nối các công việc tuần tự trong bước 2 - “Xây dựng chuyên đề” trong quy trình 4 bước “xây dựng, lựa chọn, thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh tiểu học”

1. Công việc 1a. Thiết kế chuyên đề
2. Công việc 2b. Đánh giá đầu vào
3. Công việc 3c. Phân tích kết quả và xây dựng kế hoạch dựa trên dữ liệu
4. Công việc 4d. Xác định mục đích
e. Thiết kế hoạt động

Đáp án: 1- d; 2-b; 3-c; 4-a

Câu 13. Trong video nội dung 2 mà quý Thầy/Cô đã xem, việc đánh giá hiệu quả của chuyên đề tư vấn tâm lí “Sức mạnh của sự hợp tác” cho học sinh tiểu học được thực hiện bằng phương pháp nào?

a. Hỏi ý kiến học sinh

b. Tình huống giả định

c. Phiếu hỏi tự thiết kế

d. Trắc nghiệm

Câu 14. Công việc “phân tích kết quả đầu vào” thuộc bước nào trong các bước của qui trình lựa chọn, xây dựng và thực hiện các chuyên đề tư vấn, hỗ trợ cho học sinh trung học phổ thông trong hoạt động giáo dục và dạy học?

a. Bước 1- Khảo sát nhu cầu và lựa chọn chủ đề

b. Bước 2 –Xây dựng chuyên đề tư vấn tâm lí

c. Bước 3 - Thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí

d. Bước 4 - Đánh giá thực hiện chuyên đề tư vấn tâm lí

Câu 15. Nối các ý sau đây để thể hiện mục đích của các giai đoạn trong quá trình xây dựng, lựa chọn và thực hiện các chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh?

1. Khảo sát nhu cầu

a. Cho biết hiệu quả của chuyên đề tư vấn tâm lí

2. Xây dựng chuyên đề

b. Hiện thực hóa bản thiết kế chuyên đề

3. Thực hiện chuyên đề

c. Định hướng cho việc lựa chọn chủ đề cần tư vấn, hỗ trợ cho học sinh

4. Đánh giá chuyên đề

d. Bản kế hoạch chi tiết về chuyên đề tư vấn tâm lí

e. Quyết định tên chuyên đề

Đáp án: 1 - c; 2 - d; 3-b; 4- a

Câu 16. Giáo viên cần căn cứ vào đâu để phân tích trường hợp thực tiễn khi tư vấn, hỗ trợ cho học sinh trung học phổ thông trong hoạt động giáo dục và dạy học?

a. Vấn đề của học sinh; chức năng, nhiệm vụ và năng lực của giáo viên; tình hình thực tế của địa phương và nhà trường; yêu cầu của hiệu trưởng, hiệu phó

b. Vấn đề của học sinh; yêu cầu đạo đức của hoạt động tư vấn, hỗ trợ; chức năng, nhiệm vụ của giáo viên; mong đợi của các nhà quản lí giáo dục

c. Vấn đề của học sinh; yêu cầu đạo đức của hoạt động tư vấn, hỗ trợ; chức năng, nhiệm vụ và năng lực của giáo viên; mong đợi của cha mẹ và của học sinh

d. Vấn đề của học sinh; yêu cầu đạo đức của hoạt động tư vấn, hỗ trợ; mong đợi của cha mẹ học sinh; quĩ thời gian dành cho việc phân tích trường hợp thực tiễn

Câu 17. Hãy điền từ phù hợp vào dấu 3 chấm:

“Phân tích trường hợp thực tiễn trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông là hoạt động của giáo viên kết nối và ...với các lực lượng khác nhau để khai thác thông tin, xác định vấn đề, điều kiện nảy sinh, tìm kiếm nguồn lực, lên kế hoạch trợ giúp học sinh giải quyết vấn đề đang gặp phải”.

Đáp án: phối hợp

Câu 18. Một trong những ý nghĩa cơ bản của việc phân tích trường hợp thực tiễn trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông trong hoạt động giáo dục và dạy học là:

a. Thấu hiểu, trợ giúp học sinh từng bước giải quyết vấn đề mà các em đang gặp phải

b. Kiểm soát được vấn đề và cuộc sống của học sinh

c. Là cơ sở để quản lí được hành vi của học sinh trên lớp học

d. Tránh để xảy ra các trường hợp tương tự khác trong lớp học

Câu 19. Hãy nối các đáp án để thể hiện quy trình xây dựng, lựa chọn và thực hiện các chuyên đề tư vấn tâm lí cho học sinh trung học phổ thông

1. Bước 1a. Thiết kế chuyên đề
2. Bước 2b. Thực hiện chuyên đề
3. Bước 3c. Đánh giá thực hiện chuyên đề
4. Bước 4d. Khảo sát nhu cầu và lựa chọn chủ đề
e. Xây dựng chuyên đề

Đáp án: 1-d; 2-e; 3-b; 4-c

Câu 20: Trong video cuộc trao đổi của chuyên gia phân tích trường hợp thực tiễn nhằm định hướng cho giáo viên và cán bộ tâm lí học đường giải quyết vấn đề mà học sinh Hùng gặp phải, các chuyên gia nhấn mạnh đến nguyên tắc nào trong việc tư vấn, hỗ trợ cho học sinh Hùng?

a. Nguyên tắc tôn trọng và không phán xét

b. Nguyên tắc tôn trọng và bảo mật

c. Nguyên tắc tôn trọng và tin tưởng học sinh

d. Nguyên tắc tôn trọng và khuyến khích

Câu 21. “Sau khi trao đổi với đồng nghiệp về tình hình học tập của Nam trên lớp ở các môn học khác nhau. Cô Vân hiểu rằng Nam đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức mới, em không thể nhớ kiến thức trong thời gian dài mà chỉ nhớ được trong thời gian ngắn. Thêm vào đó, ở nhà Nam cũng không duy trì ôn luyện nên kết quả các bài kiểm tra trên lớp Nam đều không đạt kết quả cao mặc dù ngay trên lớp em rất hiểu bài và làm bài tốt”. Cô Vân đã thực hiện bước nào trong khi tư vấn, hỗ trợ cho học sinh Nam?

a. Thu thập thông tin của học sinh

b. Liệt kê các vấn đề học sinh gặp phải

c. Kết luận vấn đề của học sinh

d. Lên kế hoạch tư vấn, hỗ trợ

Nội dung 3: Thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh Tiểu học

Câu 22. Điền từ phù hợp vào chỗ trống

“Nguyên tắc đảm bảo tính ……………trong việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh được hiểu là kênh thông tin, phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh được thiết lập cần công khai để nhà trường/ giáo viên chủ nhiệm/ giáo viên bộ môn và cha mẹ học sinh dễ dàng nhận biết, sử dụng, giám sát và điều chỉnh trong những điều kiện cần thiết”.

Đáp án: công khai

Câu 23. Nối các ý sau để thể hiện phương thức trao đổi thông tin phù hợp trong việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh tiểu học:

1. Phương thức trực tiếp

a. Họp cha mẹ học sinh

2. Phương thức gián tiếp

b. Trao đổi qua thư điện tử

c. Tờ rơi về kế hoạch dã ngoại của nhà trường

d. Video giới thiệu về nhà trường

Đáp án: 1-a; 2-c; 1-b; 2-d

Câu 24. Để thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông, giáo viên cần làm những công việc nào?

a. Thiết lập nội dung thông tin cung cấp cho gia đình

b. Thiết lập phương thức trao đổi thông tin với gia đình

c. Thiết lập hệ thống phương tiện trao đổi thông tin với gia đình

d. Cả 3 đáp án trên

Câu 25. Tờ rơi là kênh thông tin nào của việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh trung học phổ thông?

a. Kênh thông tin trực tiếp

b. Kênh thông tin gián tiếp

c. Kênh thông tin trung gian

d. Kênh thông tin cụ thể

Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp triển khai các hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh Tiểu học trong giáo dục và dạy học

Câu 26: Giáo viên đối chiếu những kết quả đạt được với mục tiêu của mình đặt ra để từ đó điều chỉnh quá trình tự học phù hợp. Nội dung này thuộc bước nào trong quá trình xây dựng kế hoạch tự học.

a. Xác định mục tiêu kế hoạch tự học

b. Xác định nội dung tự học

c. Xác định phương pháp và hình thức tự học

d. Đánh giá kết quả tự học

Câu 27: Hình thức nào không thuộc hình thức hỗ trợ trực tiếp cho giáo viên tiểu học đại trà?

a. Hỗ trợ tổ chức các khóa bồi dưỡng tập trung

b. Hỗ trợ thông qua tư vấn, tham vấn chuyên gia, đồng nghiệp

c. Hỗ trợ thông qua học liệu, phần mềm điện tử

d. Hỗ trợ thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn

Câu 28: LMS - Learning Management System được hiểu là gì?

a. Hệ thống quản lý nội dung học tập qua mạng

b. Hệ thống quản lý học tập qua mạng

c. Đơn vị quản lý toàn bộ hệ thống học tập qua mạng

d. Hệ thống hỗ trợ quản lý đánh giá kết quả học tập qua mạng

Câu 29: Các giáo viên trong trường đưa ra các trường hợp học sinh cần tư vấn, can thiệp ở mức độ sâu và nhờ các nhà tham vấn tâm lí gợi ý về biện pháp, cách thức thực hiện. Cách thức này thuộc hình thức bồi dưỡng chuyên môn nào sau đây:

a. Hỗ trợ chuyên môn thông qua tổ chức khóa bồi dưỡng tại chỗ

b. Hỗ trợ chuyên môn thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn

c. Hỗ trợ chuyên môn thông qua tham vấn chuyên môn của chuyên gia/ đồng nghiệp

d. Hỗ trợ chuyên môn thông qua Webquets.

Câu 30: Phương tiện nào không phải là học liệu điện tử?

a. Giáo trình, tài liệu tham khảo

b. Các tệp âm thanh, hình ảnh, video

c. Phần mềm dạy học

d. Bản trình chiếu, bảng dữ liệu

Phần 2: Câu hỏi tự luận ngắn

Câu 1. Hãy chỉ ra một số công việc cụ thể mà Thầy/Cô thường làm để tư vấn, hỗ trợ học sinh trong lớp mình chủ nhiệm? (Nội dung 1)

Câu 2. Hãy nêu những khó khăn mà học sinh của Thầy/Cô hay gặp phải trong học tập và lí giải vì sao học sinh gặp khó khăn đó? (Nội dung 1)

Câu 3. Trong thực tiễn giáo dục và dạy học, Thầy/Cô thường gặp những khó khăn nào khi tư vấn, hỗ trợ học sinh? Theo các Thầy/Cô, có những nguyên nhân nào gây ra khó khăn đó? (Nội dung 2)

Câu 4. Trình bày quy trình phân tích trường hợp thực tiễn về tư vấn, hỗ trợ học sinh tiểu học trong hoạt động giáo dục và dạy học. Theo Thầy/Cô, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao? (Nội dung 2)

Câu 5. Khi thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh lớp mình giảng dạy hoặc chủ nhiệm, Thầy/Cô thường gặp những khó khăn nào? (Nội dung 3)

Câu 6. Có những phương thức trực tiếp nào trong việc thiết lập kênh thông tin phối hợp với gia đình trong tư vấn, hỗ trợ học sinh? Trong thực tiễn giáo dục và dạy học, Thầy/Cô thường sử dụng phương thức nào? Lí giải lí do vì sao Thầy/Cô ưu tiên sử dụng phương thức đó? (Nội dung 3)

Câu 7. Ở tổ chuyên môn của mình, Thầy/Cô có thể triển khai nội dung nào trong mô-đun 5 để hỗ trợ đồng nghiệp tư vấn, hỗ trợ học sinh? (Nội dung 4)

Từ khóa » Trắc Nghiệm Module 5 Tiểu Học