Đáp án Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trên địa Bàn Tỉnh Gia Lai - Tuần 2
Có thể bạn quan tâm
- đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Hải Dương
- đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Hải Dương đợt 2
- đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Quảng Bình
- đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Trên địa Bàn Tỉnh Hải Dương
- đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Về Bảo Vệ Môi Trường
Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông” tỉnh Gia Lai 2024 đã chính thức được phát động dành cho tất cả công dân Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài từ đủ 12 tuổi trở lên. Để tham gia dự thi, các bạn truy cập vào địa chỉ https://thongtintuyengiao.gialai.org.vn/ để đăng kí tài khoản và làm bài dự thi. Sau đây là chi tiết thể lệ thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông Gia Lai 2024 và gợi ý đáp án thi trực tuyến toàn giao thông Gia Lai 2024. Mời các bạn cùng tham khảo.
Để tham gia cuộc thi, các bạn truy cập đường link sau đây:https://thongtintuyengiao.gialai.org.vn/Cuoc-thi-BTG/Cuoc-thi-truc-tuyen
Đáp án an toàn giao thông Gia Lai 2024 tuần 1
Câu 1: Lỗi: Điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h bị xử phạt như thế nào? Mức phạt được quy định tại Nghị định nào của Chính phủ?
A. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019.
B. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
C. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
D. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
Câu 2: Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008: Người lái xe không được lùi xe ở những địa điểm nào?
A. Người lái xe không được lùi xe ở: Khu vực cấm dừng, đỗ xe; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; nơi đường bộ giao nhau; đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; nơi tầm nhìn bị che khuất; trong hầm đường bộ; đường cao tốc.
B. Người lái xe không được lùi xe ở: Khu vực cấm dừng; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; nơi đường bộ giao nhau; đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; nơi tầm nhìn bị che khuất; trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
C. Người lái xe không được lùi xe ở: Khu vực cấm dừng, đỗ xe; trên phần đường dành cho người đi bộ; nơi đường bộ giao nhau; đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; trong hầm đường bộ; trên đường cao tốc.
D. Người lái xe không được lùi xe ở: Khu vực cấm dừng xe; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; nơi đường bộ giao nhau; đường bộ giao nhau cũng mức với đường sắt; trong hầm đường bộ; trên đường cao tốc.
Câu 3: Mục tiêu: “Loại bỏ 100% xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, xe tự chế ba, bốn bánh không được tham gia giao thông; triển khai kiểm soát phát thải khí thải định kỳ đối với xe mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông" được đề cập trong văn bản nào?
A. Chỉ thị 23-CT/TW, ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới
B. Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đảm bảo công tác trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới.
C. Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025
D. Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
Câu 4: Chủ đề Năm An toàn giao thông 2024 là gì?
A. "Xây dựng văn hóa giao thông an toàn gần với kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19"
B. "Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông"
C. "Thượng tôn pháp luật để xây dựng văn hóa giao thông an toàn"
D. "Đã uống rượu, bia không lái xe"
Câu 5: Hãy cho biết, khi đồng thời bố trí các hình thức báo hiệu có ý nghĩa khác nhau cùng ở một khu vực, người tham gia giao thông phải chấp hành loại hiệu lệnh theo thứ tự nào dưới đây?
A. Hiệu lệnh của người điều khiến giao thông, hiệu lệnh của biển báo hiệu, hiệu lệnh của đèn tín hiệu, hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
B. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, hiệu lệnh của đèn tín hiệu, hiệu lệnh của biển báo hiệu, hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
C. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu, hiệu lệnh của người điều khiến giao thông, hiệu lệnh của biển báo hiệu, hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
D. Hiệu lệnh của người điều khiến giao thông, hiệu lệnh của biển báo hiệu, hiệu lệnh của đèn tín hiệu, hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
Câu 6: Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008: "Quốc lộ" là gì?
A. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ, đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực.
B. Quốc lộ là đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực.
C. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên, đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế trên đường bộ, đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
D. Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh, đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ hai địa phương trở lên, đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, của khẩu chính trên đường bộ, đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của khu vực
Câu 7: Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008: "Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những gì?
A. Phương tiện giao thông đường bộ là các loại phương tiện giao thông đường bộ chạy bằng động cơ có từ bốn bánh xe trở lên, không chạy trên đường ray và được dùng để: Chở người hoặc hàng hóa; kéo các rơ moóc, sơmi rơ moóc, thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt.
B. Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm các loại xe cơ giới và xe thô sơ tham gia giao thông đường bộ.
C. Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
D. Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ tham gia giao thông đường bộ.
Câu 8: Hãy cho biết đâu là mục tiêu trong Kế hoạch số 320/KH-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh Gia Lai về Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông năm 2024?
A. Kiềm chế và kéo giảm tai nạn giao thông ở cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương so với năm 2023.
B. Kiềm chế và kéo giảm tai nạn giao thông ở cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương so với năm trước.
C. Kiềm chế và kéo giảm tai nạn giao thông ở cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương so với năm 2022 và năm 2023.
D. Kiềm chế và kéo giảm tai nạn giao thông bền vững trên cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết, số người bị thương so với năm 2023 và những năm trước đây
Câu 9: Hiện tỉnh Gia Lai có bao nhiêu tuyến đường tỉnh? Đó là những tuyến đường nào?
A. 09 tuyến đường tỉnh, gồm: ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664, ĐT.665, ĐT.666, ĐT.668, ĐT.669, ĐT.6708.
B. 10 tuyến đường tỉnh; gồm: ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664, ĐT.665, ĐT.666, ĐT.668, ĐT.669, ĐT.670, ĐT.6708.
C. 10 tuyến đường tỉnh; gồm: ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664, ĐT.665, ĐT.666, ĐT.667, ĐT.668, ĐT.669, ĐT.670B.
D. 11 tuyến đường tỉnh, gồm: ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664, ĐT.665; ĐT.666, ĐT.667, ĐT 668, ĐT.669, ĐT.670, ĐT.670B.
Câu 10: Theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ: "Cột cần vươn" là gì?
A. Cột cần vươn là một dạng kết cấu có cần vươn ra phía sau phần đường xe chạy.
B. Cột cần vươn là một dạng kết cấu có cần vươn ra phía trên phần đường xe chạy.
C. Cột cần vươn là một dạng kết cấu có cần vươn ra phía trước phần đường xe chạy.
D. Cột cần vươn là một dạng kết cấu có cần vươn ra phía trước hoặc phía sau phần đường xe chạy.
Câu 11: Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 115:2024/BGTVT về đường bộ cao tốc được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024, ngày 31/3/2024 của Bộ Giao thông Vận tải: “Các công trình gần với đường bộ cao tốc" bao gồm những gì?
A. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông; Trạm dừng nghỉ; Hệ thống thu phí điện tử; Trạm kiểm tra tải trọng xe; Hàng rào bảo vệ.
B. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; Trạm dừng nghỉ; Hệ thống thu phí; Trạm kiểm tra tải trọng; Hàng rào bảo vệ.
C. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; Trạm dừng nghỉ; Hệ thống tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường; Hệ thống thu phí điện tử không dừng; Trạm kiểm tra tải trọng xe; Hàng rào bảo vệ.
D. Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; Trạm dừng nghỉ; Hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu phí; Trạm kiểm tra tải trọng xe; Hàng rào bảo vệ
Câu 12: Theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008: "Hệ thống báo hiệu đường bộ" gồm những gì?
A. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiến giao thông; Tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
B. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiến giao thông; Tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu.
C. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; Đèn tín hiệu giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu và tường bảo vệ
D. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiến giao thông; Đèn tín hiệu giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn bảo vệ đường bộ
Câu 13: Lỗi: Điều khiển xe ô tô chuyển làn không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc bị phạt như thế nào? Mức phạt được quy định tại Nghị định nào của Chính phủ?
A. Phạt tiền từ 3.000.000-5.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng: Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ.
B. Phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng và từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông; Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
C. Phạt tiền từ 6.000.000-8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng và từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông; Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
D. Phạt tiền từ 4.000.000-6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng và từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông, Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ.
Câu 14: Từ năm 2003 đến nay, Ban Bí thư đã ban hành bao nhiêu Chỉ thị, gồm những Chỉ thị nào về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
A. 02 Chỉ thị, gồm: Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 24/02/2003, Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023.
B. 03 Chỉ thị, gồm: Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 24/02/2003, Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 05/4/2022, Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023.
C. 03 Chỉ thị Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 24/02/2003, Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012, Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023.
D. 04 Chỉ thị: Chỉ thị số 22-CT/TW ngày 24/02/2003, Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012, Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 05/4/2022, Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023.
Thể lệ cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông Gia Lai 2024
I. Đối tượng dự thi
- Cuộc thi dành cho tất cả công dân Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài từ đủ 12 tuổi trở lên (tính đến thời điểm phát động Cuộc thi).
- Thành viên Ban Tổ chức; Ban Giám khảo; Tổ Thư ký, giúp việc Cuộc thi và cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh không được tham gia dự thi.
II. Nội dung
1. Tên gọi: Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông”.
2. Cơ quan tổ chức: Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Ban An toàn giao thông tỉnh.
3. Nội dung thi
+ Luật giao thông đường bộ năm 2008;
+ Luật Phòng, chống tác hại rượu, bia (các quy định có liên quan đến an toàn giao thông);
+ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, ngày 30/12/2019 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, ngày 28/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng;
+ Chỉ thị 23-CT/TW ngày 15/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới;
+ Chỉ thị số 10/CT-TTg, ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đảm bảo công tác trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong tình hình mới;
+ Nghị quyết số 48/NQ-CP, ngày 05/4/2022 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022 - 2025;
+ Quyết định số 2060/QĐ-TTg, ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
+ Chỉ thị số 31/CT-TTg, ngày 21/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho lứa tuổi học sinh trong tình hình mới;
+ Một số văn bản trên lĩnh vực TTATGT của Bộ trưởng Bộ Công an; Bộ giao thông vận tải có liên quan, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh…
Tài liệu tham khảo được đăng trên mục “Thông tin Cuộc thi”, Trang tin Trang tin điện tử Tuyên giáo Gia Lai: https://thongtintuyengiao.gialai.org.vn và các trang liên kết: https://stttt.gialai.gov.vn; https://baogialai.com.vn; https://gialaitv.vn
III. Hình thức, cách thức, thời gian và cách tính kết quả
1. Hình thức thi
- Cuộc thi được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm, trực tuyến trên Trang tin điện tử Tuyên giáo Gia Lai tại địa chỉ https://thongtintuyengiao.gialai.org.vn và các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử có link liên kết Cuộc thi.
- Mỗi kỳ thi có 01 bộ câu hỏi (gồm 15 câu), trong đó có 14 câu trắc nghiệm liên quan đến nội dung thi được lựa chọn ngẫu nhiên từ bộ đề của Ban Tổ chức và 01 câu dự đoán số lượt người tham gia kỳ thi đó.
- Người dự thi được tham gia thi tối đa 05 lượt thi trong mỗi kỳ thi.
- Cuộc thi được tổ chức trong 04 kỳ; định kỳ 01 tuần/kỳ.
2. Cách thức thi
Người dự thi sử dụng các thiết bị điện tử có kết nối Internet để tham gia Cuộc thi, truy cập Trang tin điện tử Tuyên giáo Gia Lai và các Trang tin điện tử của các cơ quan, báo chí truyền thông có banner Cuộc thi hoặc quét mã QR trên banner để dự thi.
Tại Trang chủ của Cuộc thi, người dự thi thực hiện các bước sau để tham gia dự thi:
Bước 1: Người dự thi bấm nút “Vào thi” để nhập các thông tin cá nhân: Họ và Tên (ký tự có dấu); ngày tháng năm sinh (điều đầy đủ), địa chỉ; đơn vị công tác; số điện thoại liên hệ. Các thông tin bắt buộc này là thông tin không thay đổi và được sử dụng trong suốt quá trình tham gia thi.
Bước 2: Người dự thi bấm nút “Bắt đầu thi” để vào phần trả lời các câu hỏi. Người dự thi nhấp chuột vào từng câu hỏi để chọn 01 phương án đúng nhất, trong 04 phương án mà Ban Tổ chức đưa ra.
Bước 3: Nhập mã bảo mật.
Bước 4: Nhấp chuột vào ô “Nộp bài thi” để kết thúc bài thi.
3. Thời gian thi
Cuộc thi chính thức phát động vào lúc 9h00’ ngày 06 tháng 5 năm 2024 và kết thúc vào lúc 16h00’ ngày 27 tháng 5 năm 2024.
3.1. Thời gian cụ thể của 04 kỳ như sau:
- Kỳ thi thứ nhất: được phát động vào lúc 9h00’ ngày 06 tháng 5 năm 2024 và kết thúc vào lúc 16h00’ ngày 10 tháng 5 năm 2024.
- Kỳ thi thứ 2: bắt đầu từ lúc 9h00’ ngày 13 tháng 5 năm 2024 và kết thúc vào lúc 16h00’ ngày 17 tháng 5 năm 2024.
- Kỳ thi thứ 3: bắt đầu từ lúc 9h00’ ngày 20 tháng 5 năm 2024 và kết thúc vào lúc 16h00’ ngày 24 tháng 5 năm 2024.
- Kỳ thi thứ 4: bắt đầu từ lúc 9h00’ ngày 27 tháng 5 năm 2024 và kết thúc vào lúc 16h00’ ngày 31 tháng 5 năm 2024.
3.2. Công bố kết quả từng kỳ thi: Kết thúc mỗi kỳ thi, Ban Tổ chức công bố kết quả kỳ thi và danh sách các cá nhân đạt giải trên Trang tin điện tử Tuyên giáo Gia Lai tại địa chỉ https://thongtintuyengiao.gialai.org.vn và các trang liên kết vào 09h00 ngày thứ Hai của tuần thi kế tiếp.
3.3. Thời gian tổng kết và trao giải Cuộc thi: Dự kiến tổ chức vào trung tuần tháng 6 năm 2024 (có thông báo sau).
IV. Cơ cấu giải thưởng
1. Giải cá nhân
Mỗi kỳ có 11 giải thưởng cho các cá nhân đạt giải, cụ thể:
- 01 giải Nhất, gồm giấy chứng nhận và tiền thưởng 3.000.000 đồng.
- 02 giải Nhì, gồm giấy chứng nhận và tiền thưởng 2.000.000 đồng/giải.
- 03 giải Ba, gồm giấy chứng nhận và tiền thưởng 1.500.000 đồng/giải.
- 05 giải Khuyến khích, gồm giấy chứng nhận và tiền thưởng 1.000.000 đồng/giải.
2. Giải tập thể
Ban Tổ chức Cuộc thi xét trao 03 giải tập thể cho 03 đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh Gia Lai theo thứ tự ưu tiên như sau: (1) Có tỉ lệ người tham gia dự thi/dân số cao nhất; (2) Có nhiều cá nhân đạt giải. Mỗi giải gồm có giấy chứng nhận và tiền thưởng 5.000.000 đồng/giải.
Ban Tổ chức Cuộc thi sẽ thông báo mời và trao thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tại Lễ tổng kết và trao giải Cuộc thi (có thông báo sau).
Đáp án tìm hiểu pháp luật Gia Lai 2023 - tuần 1CUỘC THI 01 - “Bảo vệ dữ liệu cá nhân là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và mỗi cá nhân”
(0,45 điểm): Cơ quan nào sau đây là Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân và thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
- Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao - Bộ Công an.
- Cục Công nghệ thông tin - Bộ Công an.
- Cục Viễn thông và Cơ yếu - Bộ Công an.
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
(0,45 điểm): Dữ liệu cá nhân là?
- Thông tin gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể được lưu trữ tại các cơ quan có thẩm quyền.
- Thông tin hình thành từ hoạt động của cá nhân mà khi kết hợp với các dữ liệu, thông tin lưu trữ khác có thể xác định một con người cụ thể.
- Thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.
(0,45 điểm): Bảo vệ dữ liệu cá nhân là?
- Hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân (thu thập, phân tích, lưu trữ, chỉnh sửa, truy cập, truy xuất, mã hóa, sao chép, chia sẻ…).
- Hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến thông tin cá nhân trên không gian mạng.
- Hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
- Hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
(0,45 điểm): Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân sẽ bị xử lý như thế nào?
- Tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
- Tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.
- Tùy theo mức độ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
- Tùy theo mức độ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.
(0,65 điểm): Việc xử lý dữ liệu cá nhân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng thực hiện theo quy định nào sau đây?
- Được xử lý dữ liệu cá nhân thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng với mục đích bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và được sự đồng ý của chủ thể.
- Được xử lý dữ liệu cá nhân thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng với mục đích bảo vệ tính mạng, sức khỏe của chủ thể dữ liệu hoặc người khác theo quy định của pháp luật và được sự đồng ý của chủ thể.
- Được xử lý dữ liệu cá nhân thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng với mục đích bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật mà không cần có sự đồng ý của chủ thể.
(0,65 điểm): Việc bảo vệ, sử dụng dữ liệu cá nhân của khách hàng được thu thập qua hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ tiếp thị, giới thiệu sản phẩm quảng cáo được thực hiện khi nào?
- Khi khách hàng đồng ý, trên cơ sở khách hàng biết rõ nội dung, phương thức, hình thức, tần suất giới thiệu sản phẩm.
- Khi khách hàng biết rõ nội dung, phương thức, hình thức, tần suất giới thiệu sản phẩm.
- Khi chứng minh việc sử dụng dữ liệu cá nhân của khách hàng được giới thiệu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
- Khi có sự đồng ý của chủ thể dữ liệu; việc xử lý dữ liệu cá nhân phải được sự đồng ý của khách hàng, trên cơ sở khách hàng biết rõ nội dung, phương thức, hình thức, tần suất giới thiệu sản phẩm.
(0,65 điểm): Chủ thể nào sau đây được xác định là Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân?
- Tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý dữ liệu cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý dữ liệu thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận.
- Tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân.
(0,65 điểm): Nội dung nào sau đây là nguyên tắc phải tuân thủ trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Dữ liệu cá nhân thu thập phải phù hợp và giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý. Dữ liệu cá nhân không được mua, bán dưới mọi hình thức, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Việc bảo vệ dữ liệu cá nhân được thực hiện theo quy định các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, các quy định khác của Luật có liên quan và Nghị định này.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu cá nhân; truyền thông, phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
(0,65 điểm): Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân được cung cấp hoặc thay mặt để cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức, cá nhân khác trong trường nào sau đây?
- Được cung cấp hoặc thay mặt cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức, cá nhân khác khi có sự đồng ý hoặc đồng ý cho phép đại diện và ủy quyền; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Được cung cấp hoặc thay mặt cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức, cá nhân khác khi có sự đồng ý hoặc đồng ý cho phép đại diện và ủy quyền.
- Được cung cấp hoặc thay mặt cung cấp dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu cho tổ chức, cá nhân khác khi có sự đồng ý cho phép đại diện và ủy quyền; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
(0,65 điểm): Bên thứ ba được phép xử lý dữ liệu cá nhân là chủ thể nào sau đây?
- Tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý dữ liệu cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý dữ liệu thay mặt cho Bên Kiểm soát dữ liệu, thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận với Bên Kiểm soát dữ liệu.
- Tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân ngoài Chủ thể dữ liệu, Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân được phép xử lý dữ liệu cá nhân.
(0,65 điểm): Chủ thể dữ liệu là cá nhân được dữ liệu cá nhân phản ánh có các quyền nào sau đây?
- Có các quyền sau đây, trừ trường hợp luật có quy định khác, bao gồm quyền: Được biết; đồng ý; truy cập; xóa, cung cấp dữ liệu; hạn chế, phản đối xử lý dữ liệu; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; yêu cầu bồi thường thiệt hại; tự bảo vệ.
- Có các quyền sau đây: Được biết; đồng ý; rút lại sự đồng ý; truy cập; xóa, cung cấp dữ liệu; hạn chế, phản đối xử lý dữ liệu; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; yêu cầu bồi thường thiệt hại; tự bảo vệ.
- Có các quyền sau đây, trừ trường hợp luật có quy định khác, bao gồm quyền: Được biết; đồng ý; rút lại sự đồng ý; truy cập; xóa, cung cấp dữ liệu; hạn chế, phản đối xử lý dữ liệu; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; yêu cầu bồi thường thiệt hại; tự bảo vệ.
- Có các quyền sau đây, trừ trường hợp luật có quy định khác, bao gồm quyền: Được đồng ý; rút lại sự đồng ý; truy cập; xóa dữ liệu; hạn chế, phản đối xử lý dữ liệu; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện; yêu cầu bồi thường thiệt hại; tự bảo vệ.
(0,65 điểm): Trong trường hợp nào sau đây, Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân phải xóa dữ liệu cá nhân của chủ thể dữ liệu?
- Ứng phó với tình huống khẩn cấp đe dọa đến tính mạng, sức khỏe hoặc sự an toàn của chủ thể dữ liệu hoặc cá nhân khác.
- Chủ thể dữ liệu yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình khi dữ liệu cá nhân được xử lý không đúng với mục đích đã đồng ý hoặc việc xử lý dữ liệu cá nhân là vi phạm quy định của pháp luật.
- Nhận thấy dữ liệu cá nhân được xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền với mục đích phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Nhận thấy dữ liệu cá nhân đã được công khai theo quy định của pháp luật; được xử lý nhằm phục vụ yêu cầu pháp lý, nghiên cứu khoa học, thống kê theo quy định của pháp luật.
(01 điểm): Theo quy định của pháp luật, chủ thể dữ liệu có quyền tự bảo vệ hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự nào sau đây?
- Thông báo, trả kết quả theo Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân.
- Thông báo cho chủ thể dữ liệu về kết quả xử lý vi phạm; thông báo phải được thể hiện ở một định dạng có thể được in, sao chép bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng kiểm chứng được.
- Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình; buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; buộc xin lỗi, cải chính công khai; buộc thực hiện nghĩa vụ; buộc bồi thường thiệt hại; hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền; yêu cầu khác theo quy định của luật.
- Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự của mình; buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; buộc bồi thường thiệt hại; hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền; yêu cầu khác theo quy định của luật; thông báo cho chủ thể dữ liệu về kết quả xử lý vi phạm.
(01 điểm): Trong công tác triển khai các quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm nào sau đây?
- Hướng dẫn, triển khai hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ quyền của chủ thể dữ liệu trước các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, đề xuất ban hành Tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân và các khuyến nghị áp dụng; đánh giá kết quả công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thực hiện quản lý nhà nước đối với bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với các ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; triển khai các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân; bố trí kinh phí phục vụ hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; ban hành Danh mục dữ liệu mở phù hợp với quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Thực hiện các biện pháp tổ chức và kỹ thuật cùng các biện pháp an toàn, bảo mật phù hợp để chứng minh các hoạt động xử lý dữ liệu đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, rà soát và cập nhật các biện pháp này khi cần thiết; ban hành Danh mục dữ liệu mở phù hợp với quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân; tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; cung cấp thông tin về kết quả đánh giá công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; tiếp nhận thông báo vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
(01 điểm): Theo quy đinh của pháp luật, cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình, việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý, trừ trường hợp hình ảnh được sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng hoặc từ các hoạt động công cộng mà không làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh. Vậy, trong trường hợp cá nhân phát hiện hình ảnh của mình bị sử dụng vi phạm quy định của pháp luật thì người có hình ảnh có quyền yêu cầu cơ quan nào sau đây ra quyết định buộc người vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật?
- Tòa án nhân dân.
- Ủy ban nhân dân.
- Viện Kiểm sát nhân dân.
- Công an nhân dân.
Câu 01: Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
B. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm trong hoạt động bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
C. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về quy chuẩn kỹ thuật môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
Từ khóa » đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Gia Lai
-
Đáp án Đợt Thi 01 - Cuộc Thi Trực Tuyến Tìm Hiểu Pháp Luật Năm 2020 ...
-
Đáp án Đợt Thi 03 - Cuộc Thi Trực Tuyến Tìm Hiểu Pháp Luật Năm 2020 ...
-
Đáp án Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Tỉnh Hải Dương 2021
-
Top 15 Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Gia Lai
-
Top 15 Cuộc Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến 2021 Gia Lai
-
Đáp án Cuộc Thi Viết Tìm Hiểu Pháp Luật Tháng 4 Năm 2022 Với Chủ ...
-
Câu Hỏi Cuộc Thi Viết Tìm Hiểu Pháp Luật Tháng 7/2022
-
Đáp án Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Năm 2022 Cà Mau
-
Cuộc Thi Tìm Hiểu Tư Tưởng, đạo đức, Phong Cách Hồ Chí Minh Về ...
-
Top 9 đáp An Thi Pháp Luật Trực Tuyến 2022 2022
-
Phát động Cuộc Thi “Tìm Hiểu Pháp Luật Năm 2022”
-
CUỘC THI TRỰC TUYẾN TÌM HIỂU PHÁP LUẬT SÓC TRĂNG 2022 ...
-
Đáp án Thi Tìm Hiểu Pháp Luật Trực Tuyến Tỉnh Hải Dương - Top Lời Giải