Đập Nọa Trát Độ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 22°39′22″B 100°25′6″Đ / 22,65611°B 100,41833°Đ / 22.65611; 100.41833 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đập Nọa Trát Độ
Đập Nọa Trát Độ trên bản đồ Trung QuốcĐập Nọa Trát ĐộVị trí của Đập Nọa Trát Độ ở Trung Quốc
Vị tríTư Mao, Phổ Nhĩ, tỉnh Vân Nam
Tọa độ22°39′22″B 100°25′6″Đ / 22,65611°B 100,41833°Đ / 22.65611; 100.41833
Tình trạngĐang hoạt động
Khởi công2004
Khánh thành2012
Đập và đập tràn
Loại đậpKè, lõi trung tâm, đá đổ
NgănSông Lan Thương (Mê Kông)
Chiều cao261,5 m (858 ft)
Chiều dài608 m (1.995 ft)
Chiều rộng (đỉnh)18 m (59 ft)
Loại đập trànDịch vụ, bên kiểm soát máng kênh
Dung tích đập tràn31.318 m3/s (1.106.000 cu ft/s)
Hồ chứa
Tạo thànhHồ chứa nước Nuozhadu
Tổng dung tích21.749.000.000 m3 (17.632.000 acre⋅ft)
Diện tích lưu vực140.000 km2 (54.000 dặm vuông Anh)
Diện tích bề mặt320 km2 (120 dặm vuông Anh)
Trạm năng lượng
Ngày chạy thử2012-2014
Đầu thủy lực187 m (614 ft)
Tua bin9 x 650 MW tua bin Francis
Công suất lắp đặt5.850 MW
Phát điện hàng năm23,9 TWh[1]

Đập Nọa Trát Độ (giản thể: 糯扎渡大坝; phồn thể: 糯扎渡大壩; bính âm: Nuòzhādù Dàbà) là một đập kè dòng chính được xây dựng trên sông Lan Thương ở Tư Mao thuộc địa cấp thị Phổ Nhĩ, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Đập này cao 261,5 mét, tạo ra một hồ chứa nước có dung tích lúc bình thường là 21,749 tỷ mét khối ở độ cao 812 mét so với mực nước biển.

Nhà máy thủy điện ở đây có 9 tổ máy loại 650 MW. Tổng công suất phát điện của nhà máy là 5.850 MW.[2] Nó được bắt đầu xây dựng vào năm 2006 và được hoàn thành năm 2014. Tổ máy đầu tiên của nhà máy điện bắt đầu hoạt động vào tháng 9 năm 2012,[1][3] tổ máy cuối cùng vào tháng 6 năm 2014.[4][5] Với công suất 5.850 MW Nọa Trát Độ là nhà máy thủy điện lớn nhất ở Vân Nam và lớn thứ tư ở Trung Quốc.[4] Sản lượng trung bình hàng năm là 23,9 tỷ kWh.[1][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c http://news.xinhuanet.com/english/china/2012-09/06/c_131832819.htm
  2. ^ "Nuozhadu Hydropower Project" (PDF). Chinese National Committee on Large Dams. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ a b http://www.china.org.cn/business/2012-09/06/content_26453142.htm
  4. ^ a b http://en.sxcoal.com/0/105005/DataShow.html
  5. ^ http://www.waterpowermagazine.com/news/news585gw-nuozhadu-project-fully-operating-in-china-4306105
  • Zhang Zhonglan and Yuan Youren: Slope stability study and section optimization of Nuozhadu’s earth core rockfill dam, New Developments in Dam Engineering. Proceedings of the 4th International Conference on Dam Engineering, 18-ngày 20 tháng 10 năm 2004, Nanjing, China Lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2013 tại archive.today
  • Nuozhadu Hydropower Project - Excavation of the Underground Powerhouse Complex
  • x
  • t
  • s
Đập - Thủy điện trong lưu vực sông Mê Kông
Trên dòng chính
  • Trung Quốc Ô Lộng Long
  • Hoàng Đăng
  • Miêu Vĩ
  • Công Quả Kiều
  • Tiểu Loan
  • Mạn Loan
  • Đại Triều Sơn
  • Nọa Trát Độ
  • Cảnh Hồng
  • (Cảm Lãm
  • Mường Thông)
  • Lào Pak Beng
  • Luang Prabang
  • Xayabury
  • Pak Lay
  • Ban Koum
  • Don Sahong
  • Khon Phapheng
  • Campuchia Stung Treng
  • Sambor
Trên các phụ lưuMê Kông
  • Trung Quốc Xi'er He 1
  • Lào Nam Ngum 1
  • Nam Ngum 2
  • Nam Ngiep
  • Houay Ho
  • Theun Hinboun
  • Nam Theun 2
  • Xekaman 1
  • Xekaman 3
  • Xe Namnoy 1
  • Xe-Pian Xe-Namnoy
  • Thái Lan Pak Mun
  • Huai Kum
  • Sirindhorn
  • Ubol Ratana
  • Lam Phra Phloeng
  • Lam Takhong
  • Việt Nam Nậm Núa
  • A Lưới
  • Sê San
    • SS.2
    • SS.3
    • SS.3A
    • SS.4
    • SS.4A
  • Ialy
  • Thượng Kon Tum
  • Plei Krông
  • Đăk Đoa
  • Đăk N'Teng
  • Đăk Pône
  • Đăk Psi
  • Đăk Ruồi
  • Buôn Kuốp
  • Buôn Tua Srah
  • Dray H'ling
  • Ia Grai
  • Đức Xuyên
  • Sông Srêpốk
    • SR.2
    • SR.3
    • SR.4
    • SR.4A
  • Krông Kmar
  • Krông Nô
    • KN.2
    • KN.3
  • Campuchia Kirirom 1
  • Hạ Sesan 2
  • Hạ Srepok 2
  • Stung Battambang 1
  • Stung Sen
  • Mê Kông
  • Sg Hồng
  • Đông Bắc
  • Sg Mã
  • Sg Lam
  • Thạch Hãn
  • Sg Hương
  • Thu Bồn
  • Sg Ba
  • Trà Khúc
  • Đồng Nai
Stub icon

Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đập_Nọa_Trát_Độ&oldid=72172922” Thể loại:
  • Sơ khai địa lý
  • Mê Kông
  • Vân Nam
  • Đập tại Trung Quốc
Thể loại ẩn:
  • Tọa độ trên Wikidata
  • Bài viết có chữ Hán giản thể
  • Bài viết có chữ Hán phồn thể
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết archiveis
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đập Nọa Trát Độ 9 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đập 812