Đất 03 Là Gì? Đất 03 Có Làm được Sổ đỏ Không? - Luật Quang Huy

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.493

Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ hoặc không biết đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ không?

Thủ tục làm sổ đỏ cho đất 03 như thế nào? Chi phí làm sổ đỏ đất 03 là bao nhiêu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Đất 03 là gì?
  • 2. Đất 03 có làm được sổ đỏ không?
  • 3. Đất 03 có xây nhà được không?
  • 4. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ cho đất 03
    • 4.1 Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
    • 4.2 Bước 2. Nộp hồ sơ
    • 4.3 Bước 3. Giải quyết hồ sơ
    • 4.4 Bước 4. Trả kết quả
  • 5. Chi phí cấp sổ đỏ cho đất 03 là bao nhiêu?
    • 5.1 Lệ phí trước bạ
    • 5.2 Lệ phí cấp sổ đỏ
    • 5.3 Tiền sử dụng đất
  • 6. Cơ sở pháp lý

1. Đất 03 là gì?

Đất 03 hay còn gọi là đất nông nghiệp, là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng… Đất nông nghiệp chiếm một phần diện tích lớn trong tài nguyên đất đai của Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp được chia ra thành nhiều loại đất cụ thể khác nhau tùy theo từng chức năng chính của nó. Bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng cây lâu năm;
  • Đất rừng sản xuất;
  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng đặc dụng;
  • Đất nuôi trồng thủy sản;
  • Đất làm muối;
  • Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Đất 03 có làm được sổ đỏ không?

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), như sau:

Cá nhân, hộ gia đình nếu đủ các điều kiện sau, thì được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng) đất 03:

  • Sử dụng đất trước ngày luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành.
  • Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

3. Đất 03 có xây nhà được không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 và khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa vụ phải sử dụng đất:

  • Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
  • Đúng mục đích sử dụng đất, đúng ranh giới thửa đất,
  • Đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Mặt khác, đất 03 được nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ canh tác, sản xuất nông nghiệp không có mục đích để ở nên việc xây dựng công trình nhà ở hay các công trình kiên cố khác trên đất này là vi phạm pháp luật.

Trên quỹ đất nông nghiệp chỉ được phép xây dựng các công trình phục vụ hoạt động nông nghiệp, bao gồm:

  • Xây dựng nhà kính, các loại nhà khác với mục đích phục vụ canh tác nông nghiệp. Bao gồm cả các hình thức canh tác nông nghiệp không trực tiếp trên đất.
  • Xây dựng chuồng, trại gia cầm, gia súc và các động vật khác trong quy định pháp luật.

Do vậy, không được xây nhà ở trên quỹ đất nông nghiệp. Chỉ được xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động nông nghiệp theo quy định của pháp luật

Nếu muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì việc trước tiên cần thực hiện xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở.

Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển đất nông nghiệp sang đất ở nếu được Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất cho phép.

Đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ không? Đất 03 là gì? Đất 03 có làm được sổ đỏ không?

4. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ cho đất 03

Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì thủ tục và trình tự làm sổ đỏ cho đất 03 được thực hiện như sau

4.1 Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,…

4.2 Bước 2. Nộp hồ sơ

Khoản 2,3 Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cơ quan tiếp nhận hồ sơ được quy định như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
  • Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

4.3 Bước 3. Giải quyết hồ sơ

Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 ngày
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

  • Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.
  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.
  • Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.
  • Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

4.4 Bước 4. Trả kết quả

Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Để có thể chuẩn bị tốt các hồ sơ cũng như thực hiện nhanh các thủ tục làm sổ đỏ cho đất 03, bạn hãy liên hệ ngay đến Luật Quang Huy.

Tại đây, các Luật sư, chuyên viên pháp lý đã có nhiều năm kinh nghiệm về pháp luật Đất đai sẽ tư vấn hỗ trợ cho bạn một cách chính xác nhất mà không tốn nhiều thời gian.

Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

5. Chi phí cấp sổ đỏ cho đất 03 là bao nhiêu?

5.1 Lệ phí trước bạ

Cách tính:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích

Để biết cụ thể lệ phí trước bạ người dân phải biết giá đất tại bảng giá đất và diện tích của thửa đất đề nghị cấp sổ đỏ, cụ thể:

  • Tra cứu giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
  • Đo diện tích thực tế mà người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ.

5.2 Lệ phí cấp sổ đỏ

Căn cứ vào Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định). Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.

5.3 Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Thông thường đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ. Tuy nhiên có trường hợp, khi đề nghị cấp sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất, khi đó, tổng số tiền khi làm sổ đỏ sẽ không nhiều.

6. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai 2013.
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Bài viết trên đây của chúng tôi là hướng dẫn cho bạn đọc về đất 03 và những thắc mắc liên quan vấn đề đất 03 có làm được sổ đỏ không theo quy định của luật Đất đai năm 2013.

Luật Quang Huy là không chỉ là công ty có kinh nghiệm trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu bài viết chưa giải đáp được toàn bộ thắc mắc hay cần hỗ trợ, bạn hãy liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến qua Hotline 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784 5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » đất O3 Là đất Gì