Đất Bãi Bồi Là Gì? Đặc điểm Nổi Bật - VietnamBiz
Có thể bạn quan tâm
Hình minh hoạ (Nguồn: giadinh)
Đất bãi bồi
Khái niệm
Đất bãi bồi tạm dịch sang tiếng Anh là Riparian and coastal alluvial land.
Trong bộ luật mới, các cơ quan quản lí, lập pháp đã xếp đất bãi bồi vào nhóm đất nông nghiệp. Loại đất này có tính chất, địa thế phù hợp với việc trồng trọt, cạnh tác nông nghiệp. Sử dụng đất vào các mục đích khác như xây nhà, khu công nghiệp là không phù hợp.
Tuy nhiên, trong trường hợp có nhu cầu, người dân có thể tiến hành chuyển đổi mục đích sử dụng dưới sự hỗ trợ của các cơ quan quản lí.
Theo qui định tại Khoản 1 Điều 141 Luật Đất đai 2013 thì Đất bãi bồi ven sông, ven biển bao gồm:
– Đất bãi bồi ven sông;
– Đất cù lao trên sông;
– Đất bãi bồi ven biển;
– Đất cù lao trên biển.
Đặc điểm nổi bật
Đất bãi bồi được sử dụng, khai thác và quản lí theo đúng qui định của pháp luật. Cụ thể như sau:
- Diện tích đất thuộc địa phận xã, phường, thị trấn nào thì do Ủy ban nhân dân địa phương đó quản lí và phân chia cho người dân sử dụng, khai thác và sản xuất nông, lâm nghiệp theo kế hoạch.
- Loại hình đất này thường xuyên thay đổi về địa thế. Đó là do sự bồi tụ hoặc sạt lở của hai bên bãi sông do lực của dòng nước chảy. Do đó, chính quyền địa phương cần có chính sách bảo vệ, sử dụng một cách hợp lí.
- Diện tích đất có sẵn do nhà nước cho thuê, thu tiền hàng năm. Đối tượng thuê là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh thế mong muốn sử dụng đất vào việc sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng, làm muối.
- Những phần đất chưa sử dụng, địa phương sẽ tiến hành bàn giao cho các cá nhân, tổ chức thiếu đất. Mọi người được quyền khai thác, sử dụng đất trong thời hạn qui định của địa phương.
Chủ thể quản lí
Những chủ thể được phép quản lí đất bãi bồi ven sông, ven biển:
- Đất bãi bồi ven sông, ven biến thuộc địa phận xã, phường, thị trấn nào thì do ủy ban nhân dân cấp xã đó quản lí.
- Đất bãi bồi ven sông, ven biển thường xuyên được bồi tụ hoặc thường bị sạt lở do ủy ban nhân dân cấp huyện quản lí và bảo vệ.
Chủ thể sử dụng
Những chủ thể được phép sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển:
- Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp.
- Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trước ngày 01/7/2014 (Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất còn lại.
Khi hết thời hạn giao đất nếu có nhu cầụ sử dụng đất, phù hợp với qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật đất đai thì Nhà nước xem xét cho thuê đất.
(Tài liệu tham khảo: Nhà Đất. Hoàng Phi Invest & I.P)
Từ khóa » Thế Nào Là đất Bãi Bồi Ven Sông
-
Điều 141. Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển Là Gì? Thu Hồi Có được đền Bù Không?
-
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG ...
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển được Quy định Như Thế Nào?
-
Quy định Về Đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển Thế Nào?
-
Nhà Nước Quản Lý đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển Như Thế Nào
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển được Quy định Như Thế Nào?
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển Theo Quy định Của Luật
-
ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG, VEN BIỂN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ THẾ ...
-
Quy định Về Quản Lý Và Sử Dụng đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển?
-
Thông Tư 09/2013/TT-BTNMT Quản Lý Sử Dụng đất Bãi Bồi Ven Sông ...
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Đất Bãi Bồi Có được Bồi Thường Không? - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Những Vấn đề đặt Ra Khi Thuê đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển