Đặt Câu Với Thành Ngữ Non Xanh Nước Biếc - TopLoigiai

Câu hỏi: Đặt câu với thành ngữ non xanh nước biếc

Lời giải:

Hồ Ba Bể là một nơi non xanh nước biếc

Đặt câu với thành ngữ non xanh nước biếc

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về thành ngữ này và các bài tập liên quan nhé:

Ý nghĩa:

Cụm từ "non xanh nước biếc" có nghĩa là sông núi và dòng nước có màu xanh biếc nhìn tràn đầy sức sống. Nó được dùng để miêu tả sự sống của một quốc gia

Ví dụ: Việt Nam là một đất nước non xanh nước biếc với hàng ngàn dãy núi và mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.

2. Đồng sức đồng ………….

3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no.

4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết.

5. Thật thà là …….quỷ quái.

6. Cây ………….không sợ chết đứng.

7. Trẻ cậy cha, già cậy………..

8. Tre già ……….mọc

9. Trẻ người………..dạ

10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ.

4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.

5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….

6. Cố đô của Việt Nam là ……………

7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.

8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.

9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….

10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Câu 3 : Cho các thành ngữ : Non xanh nước biếc; thức khuya dậy sớm; non sông gấm vóc; thẳng cánh cò bay; học một biết mười; chôn rau cắt rốn ; dám nghĩ dám làm; quê cha đất tổ.

a) Hãy chỉ ra các thành ngữ nói về quê hương :

b) Hãy đặt một câu với một trong các thành ngữ em vừa chỉ ra.

Câu 4 : Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm và cho biết những từ nào bổ sung nghĩa cho các từ vừa điền: (trổ, điểm, đến, phủ kín)

– Mùa xuân đã …………………………………………………….

– Các vườn nhãn, vườn vải đang ………………………………………………………………. hoa.

– Những luống ngô , khoai , đỗ chen nhau xanh rờn ………………………….. bãi cát.

– Cây gạo chót vót giữa trời đã …………………………………….. các chùm hoa đỏ mọng.

Câu 5 : Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh:

a) Đằng đông, mặt trời đỏ ửng đang từ từ nhô lên .

b) Cánh đồng quê em rất đẹp .

c) Tiếng suối ngân nga hay quá !

Từ khóa » Cách đặt Câu Với Từ Xanh Biếc