Đất Chuyên Dùng Là Gì? - Lộc Phát Land
Có thể bạn quan tâm
Đất chuyên dùng không phải là mới trong bất động sản, nhưng không ít bạn đọc vẫn thấy lạ với thuật ngữ này. Để tìm hiểu về khái niệm đất chuyên dùng là gì, chúng ta hãy cùng xem ngay bài viết sau nhé!
- Đất chuyên dùng là gì
- Đất chuyên dùng gồm những loại đất nào
- Phân loại đất chuyên dùng
- Căn cứ để xác định các loại đất
- Đất chuyên dùng có được thế chấp không
- Căn cứ pháp lý
- Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
- Đất chuyên dùng có được sử dụng lâu dài
Đất chuyên dùng là gì
Đất chuyên dùng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích đặc biệt khác nhau. Đất chuyên dùng không được sử dụng vào việc kinh doanh bất động sản hoặc ở khi chưa thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đất chuyên dùng bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai.
Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực vào này 01/07/2014 và được thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật đất đai 2013. Nghị định 43/2014/NĐ-CP đã bãi bỏ khái niệm phân nhóm đất nên hiện nay, khái niệm đất chuyên dùng không còn được sử dụng. Thay vào đó, các loại đất được quy định trong nhóm đất chuyên dùng tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP đều là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013.
Update: Đất chuyên dùng là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được sử dụng vào nhiều mục đích đặc biệt khác nhau. Bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai.
Đất chuyên dùng gồm những loại đất nào
Phân loại đất chuyên dùng
Theo quy định mới nhất hiện nay, thì đất chuyên dùng bao gồm:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
Các trường hợp đặc biệt khác không nằm trong danh sách này có thể đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền ở địa phương để được giải đáp sớm nhất.
Căn cứ để xác định các loại đất
Luật đất đai 2013 quy định về việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
- Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Đất chuyên dùng có được thế chấp không
Căn cứ pháp lý
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được quyền thế chấp tại ngân hàng cụ thể là:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức.
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Khoản 2 Điều 179 Luật đất đai 2013 cũng có nêu rõ trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
- Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.
- Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.
- Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.
Như vậy, đối với đất chuyên dùng trong sản xuất thì có thể bán, tặng cho tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất và được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích sử dụng. Người sử dụng đất có thể thế chấp tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất thuê tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp pháp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải loại đất chuyên dùng nào cũng được quyền thế chấp. Thông thường, khi khách hàng có yêu cầu thế chấp tại ngân hàng, tổ chức uy tín hợp pháp thì họ sẽ kiểm tra thông tin đầy đủ về tài sản. Nếu đáp ứng thì họ duyệt hồ sơ cho vay vốn. Còn tài sản không đảm bảo chắc chắn sẽ không được duyệt. Trường hợp chủ sở hữu thế chấp, cầm cố thông qua tổ chức, cá nhân hoạt động “chui” thì khi xảy ra sự cố, pháp luật cũng không thể đảm bảo quyền lợi chính đáng tối đa cho bạn.
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài đáp ứng những điều kiện này, đất chuyên dùng khi thế chấp còn tuân thủ một số quy định khác nữa. Người sử dụng đất cũng phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Khi thực hiện thế chấp nên tìm đến luật sư, cơ quan chức năng có thẩm quyền để được tư vấn, giải đáp cụ thể, đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
Đất chuyên dùng có được sử dụng lâu dài
Luật đất đai 2013 quy định rõ thời hạn sử dụng đất gồm đất có thời hạn sử dụng và đất sử dụng lâu dài. Đất chuyên dùng sử dụng lâu dài hay không còn phải xét xem có thuộc vào diện đất được sử dụng lâu dài theo quy định của pháp luật hay không.
Theo quy định, có 11 trường hợp được sử dụng đất ổn định, lâu dài bao gồm: (1) Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng; (2) Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng trong trường hợp: a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc; b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. (3) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; (4) Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê; (5) Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác. (6) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; (7) Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. (8) Đất tín ngưỡng; (9) Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh; (10) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; (11) Đất tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài và Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Như vậy, đất chuyên dùng là đất được sử dụng lâu dài vì thuộc vào trường hợp thứ 5 theo quy định nói trên.
Chúng ta cần xác định rõ về loại đất mà mình đang sở hữu hoặc có ý định mua bán, chuyển nhượng, thế chấp để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
Các quy định về đất đai thường chỉ được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định và không mang tính chất vĩnh viễn, suốt đời. Tùy vào điều kiện thực tế có còn phù hợp hay không mà cơ quan nhà nước sẽ thực hiện bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành bộ luật mới.
Trên đây là những thông tin cần biết về đất chuyên dùng, Lộc Phát Land hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho các đọc giả.
5/5 (26 Reviews)Từ khóa » đất Chuyên Dùng Khác Là Gì
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Quy định Về đất Chuyên Dùng Theo Luật đất ...
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì ? Khái Niệm Về đất Chuyên Dùng
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Phân Loại đất Chuyên Dùng - Luật Hoàng Phi
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Có được Bồi Thường Không? - Homedy
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì Và Những Quy định Về đất Chuyên Dùng.
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Quy định Bồi Thường Ra Sao?
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Có Được Thế Chấp - Bồi Thường Khi Thu ...
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Những điều Cần Biết Về đất Chuyên Dùng
-
Top 15 đất Chuyên Dùng Khác Là Gì
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì Pháp Lý Về Đất Chuyên Dùng - Alo Nhà Trọ
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Quy định Về đất Chuyên ... - Đất Xuyên Việt
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Phân Loại đất Chuyên Dùng
-
Luật Đất đai 1993 24-L/CTN - Thư Viện Pháp Luật