Đất Khu Công Nghệ Cao được Quy định Như Thế Nào? - Luật LawKey
Khái niệm đất sử dụng cho khu công nghệ cao? Đối tượng quản lý, sử dụng và hình thức sử dụng loại đất này theo quy định của luật? Thời hạn sử dụng loại đất này là bao lâu? Cùng tìm các vấn đề trên qua bài viết sau của LawKey.
Khái niệm đất sử dụng cho khu công nghệ cao
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 150 Luật Đất đai 2013, Đất sử dụng cho khu công nghệ cao theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đất có chế độ sử dụng khác nhau phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao.
Nguyên tắc quy hoạch, lập khu công nghệ cao
Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao.
Đối tượng quản lý, sử dụng và hình thức sử dụng đất
Căn cứ Khoản 2, 3, 4 Điều 150 Luật Đất đai 2013 thì:
Đối tượng quản lý
– Ban quản lý khu công nghệ cao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất khu công nghệ cao.
– Ban quản lý lập quy hoạch chi tiết xây dựng của khu công nghệ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý để tổ chức xây dựng, phát triển khu công nghệ này theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Đối tượng sử dụng
Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được pháp luật cho phép sử dụng đất khu công nghệ cao.
Hình thức sử dụng
Ban quản lý được cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghệ cao theo quy định của Luật này.
Xem thêm: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được luật quy định như thế nào?
Thời hạn sử dụng loại đất này
Tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về Thời hạn sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao trong khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 của Luật Đất đai 2013.
Trách nhiệm quản lý đất đai của Ban Quản lý khu công nghệ cao
Theo quy định tại Khoản 37 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì trách nhiệm quản lý đất đai của Ban quản lý khu công nghệ cao gồm:
– Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện việc
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
– Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu tiền thuê đất; quyết định mức miễn, giảm tiền thuê đất đối với từng dự án;
– Thu hồi đất đã cho thuê, đã giao lại đối với trường hợp người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 64 của Luật đất đai; người sử dụng đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai.
Việc xử lý tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại thực hiện như đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật về đất đai;
– Quản lý quỹ đất đã thu hồi đối với các trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 52 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Quyết định giao lại đất không thu tiền sử dụng đất đối với người sử dụng đất trong khu công nghệ cao thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 54 của Luật đất đai; quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn giao lại đất, cho thuê đất phù hợp với thời hạn của dự án đầu tư;
– Quy định trình tự, thủ tục hành chính về đất đai tại khu công nghệ này;
– Gửi quyết định giao lại đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đến Văn phòng đăng ký đất đai để đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Xem thêm: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản được quy định như thế nào?
Trên đây là tư vấn của LawKey liên quan đến quy định pháp luật về Đất khu công nghệ cao. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.
Từ khóa » đất Cnc Là Gì
-
Các Ký Hiệu Ghi Trên Giấy Chứng Nhận Sở Hữu đất
-
Bảng Tra Ký Hiệu Các Loại đất để Biết Mục đích Sử Dụng - LuatVietnam
-
Ký Hiệu Loại đất, Mã Loại đất Theo Mục đích Sử Dụng đất Mới Nhất
-
Luật Sư Giải Thích Ký Hiệu Các Loại đất (LUC, ONT, ODT, CLN, TMD ...
-
Top 15 đất Cnc Là Gì
-
Nông Nghiệp CNC Là Con đường Tất Yếu để Tăng Khả Năng Cạnh Tranh?
-
Đất Khu Công Nghệ Cao Là Gì? Các Quy định Về Sử Dụng Và Quản Lý đất
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính - Bất động Sản Đồng Nai
-
Công Nghệ CNC Là Gì? Công Nghệ CNC được Dùng để Làm Gì
-
Spindle CNC Là Gì? Những điều Cần Biết Về Spindle CNC
-
Lừa Bán đất Cho Nhiều Nhà đầu Tư | Công Ty Luật TNHH CNC Việt Nam
-
Đất Thổ Cư Là Gì? Quy Định Và Thủ Tục Chuyển Đổi Quyền Sử ...
-
Ký Hiệu Các Loại đất được Quy định Như Thế Nào?
-
[PDF] PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Vvfc