Đất Nông Nghiệp Khác Là Gì? Có được Xây Nhà, Cấp Sổ đỏ Không?
Có thể bạn quan tâm
Đăng nhập
Ghi nhớ đăng nhậpBạn quên mật khẩu? Đăng nhậpHoặc đăng nhập bằng
Facebook Google ZaloBạn chưa có tài khoản? Đăng ký nhanh, miễn phí
Xác thực tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại của bạn thông qua cuộc gọi tự động.
Mã OTP Mã OTP sẽ hết hạn sau 180 giây Đã hết thời gian nhập mã OTP. Vui lòng bấm TẠI ĐÂY để gửi lại mã OTP. Xác thực ngay Bỏ quaXác thực tài khoản
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại của bạn thông qua cuộc gọi tự động.
Mã OTP Mã OTP sẽ hết hạn sau 180 giây Đã hết thời gian nhập mã OTP. Vui lòng bấm TẠI ĐÂY để gửi lại mã OTP. Xác thực ngay Bỏ quaThông báo
Bạn đã yêu cầu gửi mã OTP quá số lần quy định, vui lòng thử lại vào ngày hôm sau! ĐóngĐăng ký tài khoản khách hàng
Bằng việc đăng ký, bạn đã đồng ý với TheBank về Thỏa thuận sử dụng và Chính sách bảo mật
Đăng kýHoặc đăng ký bằng
Facebook Google ZaloBạn đã có tài khoản? Đăng nhập
khach
Bảo hiểm- Bảo hiểm nhân thọ
- Bảo hiểm sức khỏe
- Bảo hiểm du lịch
- Bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm nhà
- Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
- So sánh phí bảo hiểm sức khỏe
- So sánh phí bảo hiểm du lịch
- Thẻ tín dụng
- Tìm thẻ tín dụng tốt nhất
- Vay tín chấp
- Vay tiêu dùng
- Vay trả góp
- Vay thế chấp
- Vay mua nhà
- Vay mua xe
- Vay kinh doanh
- Vay du học
- Chứng chỉ quỹ
- Tin tức
- Tin mới (Newsfeed)
- Góc nhìn
- Ý kiến
- Đóng góp bài viết
- Kiến thức bảo hiểm
- Kiến thức bảo hiểm nhân thọ
- Kiến thức bảo hiểm sức khỏe
- Kiến thức bảo hiểm du lịch
- Kiến thức bảo hiểm ô tô
- Kiến thức bảo hiểm nhà
- Kiến thức bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
- Kiến thức bảo hiểm thai sản
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Kiến thức thẻ ngân hàng
- Kiến thức thẻ tín dụng
- Kiến thức thẻ ATM
- Kiến thức thẻ trả trước
- Kiến thức thẻ Visa
- Kiến thức thẻ Mastercard
- Chuyển tiền ngân hàng
- Tin khuyến mại
- Kiến thức vay vốn
- Kiến thức vay tín chấp
- Kiến thức vay tiêu dùng
- Kiến thức vay trả góp
- Kiến thức vay tiền mặt
- Kiến thức vay thấu chi
- Kiến thức vay thế chấp
- Kiến thức vay mua nhà
- Kiến thức vay mua xe
- Kiến thức vay kinh doanh
- Kiến thức vay du học
- Kiến thức tiền gửi
- Kiến thức gửi tiết kiệm
- Kiến thức tiền gửi
- Thông tin lãi suất gửi tiết kiệm
- Gửi tiết kiệm dài hạn
- Gửi tiết kiệm ngắn hạn
- Gửi tiết kiệm online
- Kiến thức chứng khoán
- Kiến thức chứng khoán
- Kiến thức cổ phiếu
- Kiến thức trái phiếu
- Kiến thức chứng chỉ quỹ
- Kiến thức đầu tư
- Giá vàng
- Tỷ giá ngoại tệ
- Tìm cây ATM
- Tìm chi nhánh ngân hàng
- Tìm chi nhánh công ty bảo hiểm
- Tra cứu điểm ưu đãi thẻ
- Tính lãi tiền gửi
- Tính số tiền vay phải trả hàng tháng
- Tính số tiền có thể vay
- Tìm bệnh viện
- Danh bạ ngân hàng
- Danh sách công ty bảo hiểm
- Danh bạ internet banking
- Trung tâm hỏi đáp
- Gặp chuyên gia
- Thẻ cứu hộ xe máy
- Tư vấn bảo hiểm nhân thọ
- Tư vấn bảo hiểm sức khỏe
- Tư vấn thẻ tín dụng
- Tư vấn vay tín chấp
- Tư vấn vay thế chấp
- Tư vấn vay tiền mặt
- Tư vấn vay mua nhà
- Tư vấn vay mua xe
- Tư vấn gửi tiết kiệm
- Tư vấn bảo hiểm ô tô
- Tư vấn bảo hiểm du lịch
- Tư vấn bảo hiểm nhà
- Tư vấn bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
- Mua bảo hiểm cho gia đình
- Đăng nhập
- Đăng ký tài khoản khách hàng
- Đăng ký tài khoản tư vấn viên
- 23/01/2022
0
Tuyết Thanh Đầu tư23/01/2022
0
Là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai, tuy nhiên đất nông nghiệp khác là một khái niệm khá xa lạ với nhiều người.Mục lục [Ẩn]
Thế nào là đất nông nghiệp khác?
Theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật đất đai thì đất nông nghiệp khác là loại đất được sử dụng với mục đích sau:
- Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
- Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
- Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Đất nông nghiệp khác là loại đất gì?
Đất nông nghiệp khác có được phép xây nhà không?
Đất đai phải được sử dụng đúng mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật Đất đai. Hiện nay, chỉ có đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị mới được phép xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình để phục vụ đời sống của con người.
Ngoài ra, theo phân tích ở trên, đất nông nghiệp khác chỉ được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ cho mục đích phát triển trồng trọt, chăn nuôi.
Vì vậy, người sử dụng đất không được tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp khác khi chưa được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Chỉ sau khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở và được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện/tỉnh cho phép thì mới tiến hành xây dựng nhà ở. Trường hợp xây nhà trên đất nông nghiệp khác sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải tháo dỡ nhà ở và các công trình đã xây dựng trái phép.
Hướng dẫn chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở
Để việc xây nhà trên đất nông nghiệp khác hợp pháp thì người sử dụng đất phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở.
Điều kiện
- Căn cứ Điểm d, Khoản 1, Điều 57, Luật Đất đai quy định như sau:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.
Đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Còn đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Theo quy định trên việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Không được tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp khác
- Ngoài ra, theo Điều 52, Luật Đất đai quy định như sau:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
- Tại Điều 59, Luật Đất đai cũng quy định:
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
…
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định”.
Theo các quy định trên, điều kiện để chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở là:
- Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Kế hoạch này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Người sử dụng đất phải làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
- Được UBND cấp huyện (với hộ gia đình, cá nhân) hoặc UBND cấp tỉnh (với tổ chức) cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở khá phức tạp. Thông thường thì người sử dụng đất phải chờ cho đến khi kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được phê duyệt mới được làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thủ tục
Để làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, khi đi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất nên mang theo giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD để xuất trình khi cần.
Thủ tục chuyển đất nông nghiệp khác sang đất ở
Quy trình thực hiện
Quy trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất ở được quy định tại Điều 69, Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan Tài Nguyên và Môi trường.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ. Nếu người sử dụng đất nộp thiếu hồ sơ hoặc các giấy tờ không hợp lệ thì phải nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong 3 ngày làm việc.
Bước 3: Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: Người sử dụng đất sẽ được Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 5: Cơ quan Tài Nguyên và Môi trường trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 6: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan Tài Nguyên và Môi trường sẽ trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người dân.
Lưu ý:
- Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian giải quyết không quá 25 ngày.
- Khoản thời gian trên không tính khoảng thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Đất nông nghiệp khác có được cấp sổ đỏ không?
Có. Đất nông nghiệp khác sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ) nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 99, Điều 99, Điều 100, Điều 101, Luật Đất đai. Cụ thể:
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 1/7/2014.
- Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà giấy tờ đó đứng tên mình.
- Người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà giấy tờ đó đứng tên người khác thì sẽ được cấp sổ đỏ nếu:
- Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan (do chuyển nhượng, tặng cho mà chưa sang tên…)
- Trước ngày 1/7/2014 chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
- Đất được xác định là không có tranh chấp.
Nếu đủ điều kiện đất nông nghiệp khác sẽ được cấp sổ đỏ
- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo:
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân.
- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành.
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 1/7/2014 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ nếu:
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương
- Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định,
- Đất không có tranh chấp.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1/7/2014 thì được cấp sổ đỏ nếu:
- Không vi phạm pháp luật về đất đai
- Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Như vậy, nếu đáp ứng được các điều kiện nêu trên thì người sử dụng đất nông nghiệp khác hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp sổ đỏ theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đất đai.
Giải đáp các thắc mắc về đất nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác ký hiệu là gì?
Căn cứ, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất nông nghiệp khác ký hiệu là NKH.
Đất nông nghiệp khác gồm những loại đất nào?
Theo quy định hiện nay thì đất nông nghiệp khác bao gồm các loại đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, đất xây dựng chuồng trại để chăn nuôi, đất ươm cây giống, đất dùng cho mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
Như vậy, đất nông nghiệp khác là một trong các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai. Đất nông nghiệp khác được dùng để phục vụ cho mục đích phát triển trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, thí nghiệm nên người sử dụng đất tuyệt đối không được tự ý xây dựng nhà ở khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Top 8 cách tìm kiếm data khách hàng bất động sản hiệu quả cao
- Người mệnh Hỏa kinh doanh đất có phù hợp không?
- Người mệnh Mộc kinh doanh đất có phù hợp không?
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
#Đầu tư bất động sảnĐánh giá bài viết:
(0 lượt)
(0 lượt)
Bài viết có hữu ích không?
Có KhôngTư vấn miễn phí
Tỉnh/Thành phố * TP Hà Nội TP HCM TP Cần Thơ TP Đà Nẵng TP Hải Phòng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Giang Bắc Kạn Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lâm Đồng Lạng Sơn Lào Cai Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên Bái Chọn dịch vụ tư vấn * Thẻ tín dụng Vay tín chấp Vay thế chấp Gửi tiết kiệm Vay mua nhà Vay mua xe Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm sức khỏe Bảo hiểm ô tô Bảo hiểm thai sản Bảo hiểm du lịch Bảo hiểm nhà Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Chứng chỉ quỹ Trái phiếu doanh nghiệp Chứng khoán Tôi đã đọc, hiểu và đồng ý về chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của công ty.Bạn chưa đồng ý với chúng tôi
ĐĂNG KÝ NGAYBình luận
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu. Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick. Gửi bình luận Có bình luận Mới nhất Xem thêmCó thể bạn quan tâm
Nên đầu tư tiền đô hay mua vàng? Kênh đầu tư nào tốt hơn?
Cá nhân nên mua vàng hay gửi tiết kiệm năm nay?
Bảo hiểm, đầu tư và tiết kiệm cái nào lợi nhất?
Top 10 quốc gia giàu nhất Đông Nam Á
10 tỉnh giàu nhất Việt Nam theo GRDP năm 2022
Góc nhìn
Tỷ suất sinh lợi là gì? Ví dụ và cách tính tỷ suất sinh lợi
Tại sao nên mua bảo hiểm y tế trước khi mua bảo hiểm nhân thọ?
6 trường hợp nên nhanh chóng thay đổi đại lý bảo hiểm nhân thọ
Ai nên mua bảo hiểm liên kết đơn vị?
8 lý do khiến phí bảo hiểm nhân thọ của bạn cao hơn những người khác
SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ Mục đích tham gia Chọn nhu cầu tài chính Đầu tư Tiết kiệm Bảo vệ Hưu trí Giáo dụcChọn mục đích tham gia
Giải pháp bảo vệ gia tăng Chọn giải pháp bảo vệ gia tăng Quyền lợi chăm sóc sức khỏe Quyền lợi thai sản Quyền lợi miễn đóng phí Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Bảo hiểm tai nạn cá nhân Bảo hiểm tử vong/thương tậtChọn giải pháp bảo vệ
Họ tên*
Email*
Số điện thoại*
Tỉnh/Thành phố*
Chọn Tỉnh/Thành phố TP Hà Nội TP HCM TP Cần Thơ TP Đà Nẵng TP Hải Phòng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Giang Bắc Kạn Bạc Liêu Bắc Ninh Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cao Bằng Đắk Lắk Đắk Nông Điện Biên Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hà Giang Hà Nam Hà Tĩnh Hải Dương Hậu Giang Hòa Bình Hưng Yên Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lai Châu Lâm Đồng Lạng Sơn Lào Cai Long An Nam Định Nghệ An Ninh Bình Ninh Thuận Phú Thọ Phú Yên Quảng Bình Quảng Nam Quảng Ngãi Quảng Ninh Quảng Trị Sóc Trăng Sơn La Tây Ninh Thái Bình Thái Nguyên Thanh Hóa Thừa Thiên Huế Tiền Giang Trà Vinh Tuyên Quang Vĩnh Long Vĩnh Phúc Yên BáiChọn Tỉnh/Thành phố
Nhấp chọn “Xem kết quả”, nghĩa là bạn đã đọc, hiểu và chấp nhận chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của chúng tôi
Xem kết quảSO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ
Họ và tên *
Email *
Số điện thoại *
Tỉnh/Thành phố *
Chọn Tỉnh/Thành phố TP Hà Nội; TP HCM; TP Cần Thơ; TP Đà Nẵng; TP Hải Phòng; An Giang; Bà Rịa - Vũng Tàu; Bắc Giang; Bắc Kạn; Bạc Liêu; Bắc Ninh; Bến Tre; Bình Định; Bình Dương; Bình Phước; Bình Thuận; Cà Mau; Cao Bằng; Đắk Lắk; Đắk Nông; Điện Biên; Đồng Nai; Đồng Tháp; Gia Lai; Hà Giang; Hà Nam; Hà Tĩnh; Hải Dương; Hậu Giang; Hòa Bình; Hưng Yên; Khánh Hòa; Kiên Giang; Kon Tum; Lai Châu; Lâm Đồng; Lạng Sơn; Lào Cai; Long An; Nam Định; Nghệ An; Ninh Bình; Ninh Thuận; Phú Thọ; Phú Yên; Quảng Bình; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Quảng Ninh; Quảng Trị; Sóc Trăng; Sơn La; Tây Ninh; Thái Bình; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Thừa Thiên Huế; Tiền Giang; Trà Vinh; Tuyên Quang; Vĩnh Long; Vĩnh Phúc; Yên Bái;Nhấp chọn “Xem kết quả”, nghĩa là bạn đã đọc, hiểu và chấp nhận các chính sách bảo mật, thỏa thuận sử dụng của chúng tôi
XEM KẾT QUẢTừ khóa » Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp Khác
-
Đất Nông Nghiệp Là Gì? Phân Loại đất Nông Nghiệp
-
Đất Nông Nghiệp Khác Là Gì?
-
Đất Nông Nghiệp Là Gì? Có được Chuyển Sang đất Thổ Cư Không?
-
Đất Nông Nghiệp, đất Phi Nông Nghiệp Là Gì? - Thư Viện Pháp Luật
-
Các Trường Hợp Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Không Phải Xin Phép
-
Đất Nông Nghiệp Gồm Các Loại đất Gì? Có được Chuyển Thành đất ở ...
-
Có được Chuyển đất Trồng Cây Lâu Năm Sang đất Nông Nghiệp Khác?
-
Trường Hợp Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Phải Xin Phép Hiện Nay?
-
Điều Kiện Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư
-
Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Không Phải Xin Phép - Tư Vấn Pháp Luật
-
Điều Kiện Chuyển đổi đất Trồng Cây Lâu Năm Thành đất ở - Đất đai
-
Tất Tần Tật Quy định Về Hạn Mức Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông ...
-
Cơ Quan Nào Có Thẩm Quyền Chuyển Mục đích Sử Dụng đất ?
-
Đất Nông Nghiệp Là Gì ? Có được Xây Nhà ở Trên đất Nông Nghiệp ?