Đất Sử Dụng Vào Mục đích Công Cộng Theo Quy định Của Luật?
Có thể bạn quan tâm
Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao là gì? Quy định pháp luật về loại đất này như thế nào? Cùng tìm hiểu vấn đề qua bài viết sau của LawKey.
Khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm:
– Đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng;
– Đất xây dựng nhà máy điện, trạm biến thế điện, đường ống dẫn xăng dầu, đường ống dẫn khí, đài khí tượng thủy văn, các trạm quan trắc phục vụ nghiên cứu và dịch vụ công cộng, công trình thủy lợi, bến tàu, bến xe, bến phà, sân ga, vườn quốc gia, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở huấn luyện, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trung tâm dạy nghề, công trình văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm, nghĩa trang, nghĩa địa, khu xử lý chất thải, bãi rác.
Xem thêm: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được luật quy định như thế nào?
Quy định về quản lý và sử dụng đất vào mục đích công cộng, đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 155 Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ hai, Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
Đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
Căn cứ Khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2013, Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT); giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 54 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT) và dự án xây dựng – kinh doanh chuyển giao (BOT) được quy định như sau:
*Đối với đất thực hiện dự án BT
Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT); nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công trình theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụng theo đúng mục đích đã ghi trong dự án.
Việc chuyển giao công trình và quỹ đất của dự án phải thực hiện đúng theo thời hạn ghi trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc thời hạn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời hạn chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn phải chuyển giao mà nhà đầu tư chưa chuyển giao thì phải thuê đất của Nhà nước, thời điểm thuê đất được tính từ thời điểm kết thúc thời gian xây dựng công trình theo dự án đã được phê duyệt.
*Đối với đất thực hiện dự án BOT
Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
Lưu ý: Người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai.
Xem thêm: Đất quốc phòng, an ninh được quy định như thế nào?
Tìm hiểu về Phương thức đầu tư PPP theo quy định của pháp luật Việt Nam
Trên đây là tư vấn của LawKey liên quan đến quy định của pháp luật về Đất sử dụng và mục đích công cộng, đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.
Từ khóa » đất Làm đường Giao Thông Là Gì
-
【Đất Giao Thông Là Gì】Có được Bồi Thường Khi Bị Thu Hồi Hay Không
-
Đất Giao Thông Là Gì? Các Quy định Pháp Luật Về đất ...
-
Đất Giao Thông Là Gì? Quy định Pháp Luật Về đất Giao Thông
-
Đất Quy Hoạch đường Giao Thông được Quy định Như Thế Nào ? Đất ...
-
Đất Giao Thông Là Gì, Có được Chuyển Nhượng, Mua Bán Không?
-
Top 15 đất Làm đường Giao Thông Là Gì
-
Quỹ đất Dành Cho Kết Cấu Hạ Tầng Giao Thông đường Bộ Là Gì?
-
Đất Thuộc Hành Lang Giao Thông được Cấp Sổ đỏ, Bồi Thường Không?
-
HIẾN ĐẤT LÀM ĐƯỜNG LÀ GÌ ?! - Chợ Đất
-
TÌm Hiểu Về đất Giao Thông Và Quy định Liên Quan đến Việc Chuyển ...
-
Đất Nằm Trong Hành Lang An Toàn Giao Thông đường Bộ Thì Có được ...
-
Bồi Thường Khi Thu Hồi đất Làm đường Giao Thông - CafeLand.Vn
-
Đất Giao Thông Tĩnh Là Gì? - CafeLand.Vn
-
Đền Bù đất Nằm Trong Hành Lang Giao Thông - Luật Thiên Minh