Nhãn
- Âm Dương Ngũ Hành ( 17 )
- Bẩn ( 28 )
- Cái Khó Ló Cái... ( 2 )
- Cần Biết ( 46 )
- Có Thể Bạn Chưa Biết ( 29 )
- Giải Trí ( 27 )
- Khéo Tay ( 10 )
- Nhân Quả ( 54 )
- Quyền Lực Mềm ( 13 )
- Sạch ( 13 )
- Soi Rọi ( 57 )
- Tâm Linh ( 27 )
- Thảm Họa ( 17 )
- Tin Tức ( 27 )
- Y Học ( 37 )
=> Đặt tên cho con theo CHIẾT TỰ... dựa vào Ngũ Hành & Tứ Trụ để cải tạo vận mệnh
Cách đặt tên cho con theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh dưới đây sẽ đem đến cho các bậc cha mẹ những cái tên hay, nhiều ý nghĩa, giúp cải tạo vận mệnh cho bé. 
Những cái tên không đơn giản chỉ là để gọi mà chúng còn ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống sau này của đứa trẻ, chính vì vậy, tên rất quan trọng. Các nhà nho ngày xưa thường dùng thuật tứ trụ để đặt tên cho con. Nguyên tắc đặt tên cho con - Tránh đặt tên con theo Húy Kỵ - Tên trùng từ ngang vai cha mẹ (nội/ ngoai tộc xét tối thiểu 3> 4 đời) - Không đặt tên con theo tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân… - Tránh tên phạm tuổi năm sinh. Và còn những lý do khác về mặt lý số: Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên Thánh, tên Vua, tên các bậc Vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… - Tránh các tên húy kỵ của dòng họ. - Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời. - Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng. - Dựa nào ngày tháng giờ sinh lập lá số tứ trụ (tìm Dụng/Hỷ Thần, tức hữu khí & vô khí) mà đặt tên . - Dựa vào Ngũ Hành niên Mệnh (Ngũ hành Năm Sinh- Lục Thập Hoa Giáp). => Phần sau chót cũng là phần không thể thiếu khi đặt tên: Đó là kết hợp Dịch Lý khi chọn tên sẽ cho kết quả mỹ mãn.

Cái tên phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, Dòng Họ, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số. Để ý đến họ, tên đệm và tên thuộc bộ chữ nào trong Hán Việt để đặt cho hợp lý. - Tên không dấu, (tiếng NN) dựa vào số nét phiên âm của bộ chữ La Tinh. Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.

Một số thí dụ về số nét:

Nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét. Phải tùy thích ý nghĩa để chọn chữ. Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách: Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình. (Chú ý đến ngũ hành của chữ để đặt tên). Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu.v…v… mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Tính ngũ hành của chữ theo cách phát âm để đặt tên (chỉ tương đối) - Âm môi thuộc Thủy (hoặc có số nét 9, 10...) - Âm lợi thuộc mộc (hoặc có số nét 1; 2...) - Âm lưỡi thuộc Hỏa (hoặc có số nét 3; 4...) - Âm cổ họng thuộc Thổ (hoặc có số nét 5; 6...) - Âm răng thuộc Kim. (hoặc có số nét 7; 8...) Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy (đã nói bên trên). Tính toán các cách sau khi tính bộ chữ: Có 5 cách theo thuật tứ trụ:
- Tống cách - Ngoại cách - Thiên cách - Nhân cách - Địa cách Kiểm tra tính chất tốt xấu của các nét 1. Tổng cách: a. Là tổng toàn bộ số nét của HỌ + HỌ GHÉP + TÊN LÓT + TÊN (Tên 4 chữ). Vd: NGUYỄN
7 THỊ
4 THÁI
3 NGÂN
14 (28 nét) b. Người không có họ ghép (nhưng có tên lót) là tổng số nét của HỌ + TÊN LÓT + TÊN (Tên 3 chữ). Vd: TRẦN
11nét VINH
14 nét BA
12nét => Tổng Cách 37 nét
- (Vinh: vinh dự, vinh hoa; Ba: khoẻ mạnh) c. Người không có tên lót là tổng số nét của HỌ + TÊN (Tên 2 chữ). Vd: TRẦN
11 KIM
8 => Tổng cách: 11 + 8 = 19 2. Ngoại Cách: (Công thức tìm Ngoại Cách) Thí dụ: - NGUYỄN
7 THỊ THÁI NGÂN
14: 14 + 7 (21 nét) => Tên Chính + Họ. - TRẦN VINH BA: 1 +12 (13 là Ngoại Cách). => Tên Chính + 1. - TRẦN KIM: 1 +1 (2 là Ngoại Cách). => Mặc định lấy 1nét đầu + 1 nét cuối. 3. Thiên Cách: (Họ +1) - NGUYỄN THỊ THÁI NGÂN (7 + 4 = 11 là Th.C) - TRẦN VINH BA (1+ 11 = 12 là Thiên Cách) - TRẦN KIM (1+ 11 = 12 là Thiên Cách) 4. Nhân Cách: - TRẦN VINH BA (11 + 14 = 25 là Nhân Cách) - TRẦN KIM (11+ 8 = 19 là Nhân Cách) - NGUYỄN THỊ
4 THÁI
3 NGÂN (4+ 3= 7 là Nhân Cách) 5. Địa Cách: - TRẦN VINH
14 BA
12 (14 + 12 = 26 là Địa Cách) - TRẦN KIM
8 (8 + 1 = 9 là Địa Cách) - NGUYỄN THỊ THÁI
3 NGÂN
14 (3 +14=17 là Địa Cách) Trong 3 cách Thiên -Địa -Nhân: (Tam Tài). Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên xui của tính danh đó. - Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. (Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa; Hỏa Kim...) - Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… => Phối cung Ngũ cách chính là phần "cốt tử", thành, bại đều xuất phát từ đây. Bảng tra ngũ hành số nét trong khoa CHIẾT TỰ a/ Số 1,2:Ngũ hành thuộc Mộc (Mùa Xuân). b/ Số 3,4:Ngũ hành thuộc Hỏa (Mùa Hè). c/ Số 5,6:Ngũ hành thuộc Thổ (T.3,6,9,12AL) d/ Số 7,8:Ngũ hành thuộc Kim (T.7,8) e/ Số 9,10:Ngũ hành thuộc Thủy (T.10,11). Các số >10 gọi là ngũ khí cần được tính theo các thế cách 1,11,21,31,41 Âm Muộc; Dương Mộc: 2,12,22,32,42 ... 3,13,23,33,43 Âm Hỏa; 4,14,24,34,44 Dươg Hỏa Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra. NẾU: Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu. Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu. Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu. Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu. Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI. Tính tốt xấu của 81 số tính danh tướng (Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm) Số 1: tốt Số 2: xấu Số 3: tôt Số 4: xấu Số 5: tốt Số 6: tốt Số 7: tốt Số 8: tốt Số 9: trong xấu có tốt Số 10: xấu Số 11: tốt Số 12: xấu Số 13: tốt Số 14: trong xấu có tốt số 15: tốt Số 16: tốt Số 17: tốt Số 18: tốt Số 19: trong xấu có tốt Số 20: trong xấu có tốt Số 21: tốt Số 22: xấu Số 23: tốt Số 24: tốt Số 24: tốt Số 25: tốt Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31: tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tốt có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt. Tìm ngũ cách cho các ví dụ trên đây để các cha mẹ hiểu rõ về tứ trụ Trường hợp tên 2 chữ: TRẦN KIM (Trần 11 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ + 1 => 11+1= 12. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên => 11+8=19. Muốn tìm Địa cách (Có 3 trường hợp đã liệt kê ở). Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 11+ 8= 19. Muốn tìm Ngoại cách (Có 3 trường hợp đã liệt kê ở). Trường hợp tên 3 chữ: TRẦN VINH BA (Trần= 11 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 12 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1: 11+1= 12. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 11+14= 25. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên = 12+11 = 26. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên = 11+14+12 = 37. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 12 = 13. c/ Trường hợp tên 4 chữ:
NGUYỄN THỊ THÁI NGÂN (Nguyễn 7nét, Thị 4nét, Thái 3nét, Ngân 14nét). Muốn tìm Thiên cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của họ ghép = 7+4= 11. Muốn tìm Nhân cách ta cộng số nét của họ ghét+ tên lót = 4+3= 7. (Tên 4 chữ, chữ thứ 2 mặc nhiên được xem như họ ghép) Muốn tìm Địa cách ta cộng số nét của Tên lót + số nét của Tên = 3+14= 17. Muốn tìm Ngoại cách ta cộng số nét của Họ + số nét của Tên chính = 7+ 14= 21. Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu. Có một số người đặt tên theo mệnh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì – có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách! Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh. Tiến hành lập lá số tứ trụ. Tìm dụng thần (Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành gì). Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim. Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v… Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp (81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau (Phối Tam Tài), không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa. Quy trình chung đặt tên cho con theo tứ trụ Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm Dụng/Hỷ Thần (hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân (nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng – thí dụ: Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ, các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên. Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo Chiết Tự dựa vào Ngũ Hành (5 hành) & áp Dụng/Hỷ Thần Của Tứ Trụ. Kết luận vấn đề đặt tên con theo tứ trụ Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng không giúp ích cho đương số.
- Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. (Tên Thường Gọi, Tên Nghệ Danh, Tên Giao Dịch...) Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử… mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia. Hướng dẫn đặt tên cho con theo tứ trụ cha mẹ nên tham khảo trên đây sẽ rất bổ ích cho cha mẹ khi có ý định đặt tên cho con. ... ĐỌC THÊM: Kiểm Tra Chính Xác Giờ Sinh Theo Vùng Tịnh Tấn.
Người đăng: Unknown vào lúc 10:54:00
Gửi email bài đăng này BlogThis! Chia sẻ lên X Chia sẻ lên Facebook Chia sẻ lên Pinterest 1 nhận xét :
sieuthibeplúc 13:36 5 tháng 8, 2020Với tính năng thông minh này, người dùng sẽ không cần lo lắng về tình trạng hỏng hóc, chập cháy từ bên trong do nhiễm nước. Với những chia sẻ trên, hy vọng đem đến những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu hơn về công nghệ Aqua Stop và nguyên lý hoạt động đối với máy rửa bát Bosch. Nếu bạn yêu thích công nghệ thông minh này và muốn sở hữu những thiết bị máy rửa bát cao cấp của Bosch, hãy đến với Bếp Hoàng Cương để được lựa chọn nhiều sản phẩm chất lượng, cũng như được hưởng nhiều ưu đãi lớn nhé!BOSCH SMS25EI00GBOSCH SMS63L08EABOSCH SMI68MS07E
Trả lờiXóaTrả lờiTrả lời
Thêm nhận xétTải thêm... Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét ( Atom ) Unknown Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi
Select Language
.
Kết quả tìm kiếm
| Google.com.vn tinhtan'sblog |