Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì? Có Thời Hạn Sử Dụng Bao Nhiêu Năm?
Có thể bạn quan tâm
1. Đất thương mại, dịch vụ là gì?
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Đất đai 2024 thì:
1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Bên cạnh đó, việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường. Có thể hiểu, đất thương mại, dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bên cạnh các loại đất khác như: Đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Tên đất thương mại, dịch vụ đã thể hiện rõ mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất có nghĩa vụ phải tuân theo.
Trước đó, tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT(hiện lại đã hết hiệu lực) quy định khái niệm đất thương mại, dịch vụ như sau:
“Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).”.
Tóm lại, đất thương mại, dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh có mục đích sử dụng để xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
Đất thương mại, dịch vụ có ký hiệu thể hiện trong bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính là TMD, theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT
2. Thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ
Khác với nhiều loại đất khác, thời hạn sử dụng đất thương mại, dịch vụ có thể là sử dụng ổn định lâu dài hoặc sử dụng có thời hạn, cụ thể:
* Sử dụng ổn định lâu dài
Khoản 4 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê thì có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.
Nếu thuộc trường hợp này thì thời hạn sử dụng đất được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) được ghi là “Lâu dài”.
* Sử dụng có thời hạn
Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc cho thuê để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thì thời hạn sử dụng được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn giao đất, cho thuê đất lần đầu.
3. Đất thương mại, dịch vụ có được xây dựng nhà ở
Căn cứ vào khái niệm nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở 2023, mục đích sử dụng đất thương mại, dịch vụ theo theo khoản 1 Điều 256 Luật Đất đai 2024, có thể thấy đất thương mại, dịch vụ không được xây dựng nhà ở.
Điều này khá dễ hiểu bởi lẽ:
- Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.
- Đất thương mại, dịch vụ là loại đất có mục đích để xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại.
Do đó, cấm xây dựng nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ, thay vào đó nhà ở phải xây dựng trên đất ở (đất thổ cư).
Lưu ý: Nhà ở khác với ki ốt, cửa hàng (có thể thiết kế chỗ để ở) nên khi xây dựng không được nhầm lẫn giữa các loại công trình này.
4. Một số quy định khác về đất thương mại, dịch vụ
Điều 256 Luật Đất đai 2024 quy định về đất thương mại, dịch vụ như sau:
- Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức kinh tế, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật dưới đây được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
1. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; có quyền sử dụng đất ở do nhận chuyển quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức:
- Nhà nước cho thuê đất;
- Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trên đây là bài viết trả lời cho câu hỏi: Đất thương mại dịch vụ là gì, có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm và có được xây nhà ở không? Nếu có vướng mắc hãy gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được tư vấn.
Từ khóa » định Nghĩa Về đất Liền
-
Đất Liền – Wikipedia Tiếng Việt
-
đất Liền Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Tìm Hiểu Về đất Liền Kề - Pháp Trị
-
đất Liền Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Khu Vực Biên Giới Trên đất Liền Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Khu Vực ...
-
Khái Niệm đất đai Theo Luật Đất đai 2013 Thế Nào?
-
Xác định Mục đích Sử Dụng đất Quy định Như Thế Nào? Đất ở được ...
-
Các Câu Hỏi Thường Gặp - UBND Huyện Bù Đốp
-
Đất ở Là Gì? Những Thông Tin Cần Nắm Rõ
-
Hướng Dẫn Về Giải Quyết Tranh Chấp Ranh Giới Thửa đất Liền Kề
-
[DOC] Đất đai Là Một Diện Tích Cụ Thể Của Bề Mặt Trái đất Bao Gồm Tất Cả Các ...
-
Một Số Vướng Mắc Và Bất Cập đối Với Quy định Bồi Thường Khi Nhà ...
-
Đất Chuyên Dùng Là Gì? Quy định Về đất Chuyên Dùng Theo Luật đất ...
-
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÀ GÌ?THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ...