Đất Thương Mại Dịch Vụ Là Gì? - Công Ty Luật Minh Gia

Đất thương mại dịch vụ là gì? Đất đai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, theo quy định của pháp luật Việt Nam thì đất đai được phân loại thành các loại đất khác nhau tương ứng với mục đích sử dụng đất để thuận lợi trong quá trình quản lý về đất đai cũng như trong quá trình sử dụng đất. Trong đó đất thương mại dịch vụ được quy định là một trong những loại đất được pháp luật thừa nhận, hiện nay trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội diện tích của loại đất này ngày càng tăng tương ứng với người sử dụng ngày càng nhiều. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng như để đảm bảo tính tính hợp pháp của các thủ tục liên quan đến đất thương mại dịch vụ thì mọi người cần nắm rõ những quy định của pháp luật tại thời điểm hiện nay.

Mục lục bài viết

  • 1. Khái niệm đất thương mại dịch vụ
  • 2. Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ
  • 3. Mục đích sử dụng của đất thương mại dịch vụ
  • 4. Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ
    1. 4.1 Thứ nhất, điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:
    2. 4.2 Thứ hai, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

1. Khái niệm đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại dịch vụ là đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại dịch vụ.

Theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất thương mại dịch vụ là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

2. Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ

Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Như vậy thời hạn sử dụng đối với đất thương mại dịch vụ được nhà nước giao đất, cho thuê đất, hoặc được phê duyệt dự án đầu tư là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, cá nhân, tổ chức có thể Tuy nhiên các dự án đầu tư thương mại dịch vụ lớn và quá trình thu hồi vốn chậm hoặc các dự án đầu tư thương mại dịch vụ tại các khu vực mà có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn cần thời hạn đầu tư dài hơn thì thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định (50 năm, 70 năm)

3. Mục đích sử dụng của đất thương mại dịch vụ

Pháp luật hiện hành quy định chỉ đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn mới được phép xây dựng nhà ở, còn đất thương mại dịch vụ không được phép xây dựng nhà ở. Trường hợp muốn xây dựng nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ phải chuyển mục đích sử dụng sang đất ở; nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013 và phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng vào các mục đích sau:

- Xây dựng các cơ sở thương mại, dịch vụ

- Xây dựng các công trình khác phục vụ cho thương mại, dịch vụ (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuốc khu vực sản xuất, bãi tắm)

4. Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ

Do không được phép xây nhà ở trên đất thương mại dịch vụ nên nhiều người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng loại đất này. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm nguồn gốc ban đầu là đất nông nghiệp; đất thương mại dịch vụ không thu tiền sử dụng đất sang đất thương mại dịch vụ có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất hoặc trong trường hợp đất xây dựng các công trình sự nghiệp, các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng nhằm kinh doanh, đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;

Thứ nhất, điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

+ Thửa đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ phải không được vướng vào các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, không nằm trong quy hoạch bồi thường giải phóng mặt bằng do thu hồi đất;

+ Đất phải được xác định là không có tranh chấp với các bất động sản liền kề hoặc bất cứ một tranh chấp gì liên quan đến quyền sử dụng;

+ Phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất và phù hợp với hạn mức công nhận đất thương mại dịch vụ tại địa phương.

+ Đồng thời phải đảm bảo về diện tích tối thiểu và tối đa của loại đất này theo quy định

Thứ hai, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ - Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận - Người sử dụng đất nộp hồ sơ nêu trên đến Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện. Sau khi nộp hồ sơ, người tiếp nhận tiến hành trao cho người yêu cầu Phiếu hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn.

+ Bước 3: Thẩm tra hồ sơ - Trách nhiệm thẩm tra hồ sơ thuộc về cơ quan tài nguyên và môi trường, nội dung thẩm tra bao gồm: xác minh về mặt thực địa của thửa đất, xác minh nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất;

+ Bước 4: Thông báo nghĩa vụ tài chính phải thực hiện của người sử dụng đất, sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ này người sử dụng đất nộp lại giấy tờ chứng minh cho cơ quan tài nguyên môi trường;

+ Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Phòng tài nguyên môi trường làm văn bản đề trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký tên xác nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích;

Tiến hành cập nhật thông tin, thay đổi cơ sở dữ liệu về đất đai trên phương tiện lưu trữ đồng thời thay đổi thông tin trong hồ sơ địa chính do mình quản lý.

+ Bước 6: Trả kết quả - Tiến hành trả kết quả cho người xin chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Từ khóa » Mục đích Sử Dụng đất Tm Là Gì