Đất Vườn Ao Là Gì? Đất Nào được Xác định Là đất Vườn Ao?

Chia sẻ
  • Facebook

Đất vườn ao hiện nay  pháp luật đất đai chưa có định nghĩa cụ thể, rõ ràng dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau trong áp dụng pháp luật.

 Đất vườn ao là gì?

Khoản 1, Điều 103 Luật Đất đai chỉ quy định: Đất vườn ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.

Khoản 6, Điều 103 Luật Đất đai quy định: Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Luật này.

Đất vườn ao là gì? Đất nào được xác định là đất vườn ao?
Đất vườn ao là gì? Đất nào được xác định là đất vườn ao?

Khoản 1, Điều 10 Luật Đất đai quy định: “Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.

Như vậy, theo các quy định nêu trên thì không nêu rõ thế nào là đất vườn ao và những loại đất nào được xác định là đất vườn ao. Tuy nhiên, căn cứ vào Điều 103 Luật Đất đai thì Đất vườn ao có các tiêu chí: Phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở và thuộc nhóm đất nông nghiệp.

rubi

Từ khóa » đất Ao Vườn Là đất Gì