Dấu Chấm Than – Wikipedia Tiếng Việt

Dấu chấm than là một dấu chấm câu, sử dụng chủ yếu để thể hiện một cảm xúc tới đột ngột, đến mức thể hiện ra bên ngoài, tác động ra bên ngoài. Các cách dùng khác của dấu chấm than là: Tăng mức độ cho câu yêu cầu, đề nghị, ra lệnh; Tăng tính khẳng định thêm cho câu; Tạo ra cảm giác giao tiếp thân thiện cho người nói, người viết, thường thấy trong lời chào, lời xưng hô.[2]

Có thể coi dấu chấm than là một kí tự trong bảng chữ cái La-tinh. Khi trình bày trên văn bản, ta có thể tạo ra một khoảng cách nhỏ, giữa từ cuối cùng với dấu chấm than, hoặc viết sát vào nhau cũng được. Một chú ý khi sử dụng dấu chấm than: sử dụng quá nhiều trong một đoạn văn có thể làm giảm tác dụng thể hiện cảm xúc, hoặc khiến người đọc mệt mỏi, giảm chú ý.[3]

Bài này có chứa một bản dịch của Exclamation mark từ en.wikipedia. (72175093 và các phiên bản sau đó.) Bài viết này chứa một phần tài liệu từ Wikipedia tiếng Anh

Dấu chấm than còn có thể kết hợp với nhiều ký tự khác để biểu thị thêm các sắc thái cảm xúc.

Viết lặp lại dấu chấm than nhiều lần, có tác dụng tăng thêm mức độ cho câu, ví dụ: “Á!!!”. Tuy nhiên cách viết này không được chấp nhận trong ngữ cảnh trang trọng.

Kết hợp dấu chấm than với dấu hỏi tạo ra sắc thái ngạc nhiên, đến mức giật mình, hoặc phản đối, ví dụ: “Cậu định đội thứ đó lên đầu?!” (hoặc !?).

Kí hiệu (!), hoặc mạnh hơn là (?!) hay (!?), ngụ ý thái độ giễu cợt, mỉa mai,[4] hoặc ngạc nhiên đến khó tin của người tường thuật lại sự việc.

Từ khóa » Dấu Chấm Than Có ý Nghĩa Gì