Dấu Gạch Ngang Có Tác Dụng Gì

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Hỏi bài Văn học Thư viện Học liệu

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo Phân loại: Tài liệu Tính phí Điện hạ Văn họcThư viện Học liệu Dấu gạch ngang có tác dụng gì

Dấu gạch ngang là gì? Tác dụng của dấu gạch ngang

35 3 Chia sẻ Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Xóa Đăng nhập để viết 3 Câu trả lời
  • Tiểu Hòa Thượng Tiểu Hòa Thượng

    Các công dụng của dấu gạch ngang:

    a. Đặt giữa câu để chỉ ranh giới của thành phần chú thích trong câu. Ví dụ: Trường ĐHSP Hà Nội – cơ quan chủ quản của NXB Đại học Sư phạm…

    b. Đặt đầu câu để đánh dấu những lời đối thoại, lời nói trực tiếp của nhân vật. Ví dụ:- Anh viết bài gì đấy?

    - Tôi viết bài Dấu gạch ngang và Dấu gạch nối để gửi tạp chí Xuất bản Việt Nam.

    c. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu những thành phần liệt kê (các gạch đầu dòng). Ví dụ:

    Bài viết này đề cập đến các vấn đề sau:

    - Khái niệm gạch ngang, gạch nối

    - Phân biệt gạch ngang, gạch nối

    - Lý do không nên nhầm lẫn giữa gạch ngang và gạch nối

    - Cách xử lý gạch nối thành gạch ngang và ngược lại.

    d. Đặt giữa hai, ba, bốn tên riêng để chỉ một liên danh. Ví dụ: Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.

    e. Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số. Ví dụ: Nhiệt độ trung bình của nước ta là 22 – 250C, lượng mưa trung bình năm 1.500 – 2.000mm, độ ẩm không khí 80 – 85% ...

    f. Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ. Ví dụ: Mối quan hệ láng giềng hữu nghị Việt – Lào …

    g. Trong toán học:

    - Dấu gạch ngang là một phép tính trong toán học – phép trừ. Ví dụ: 25 – 5 = 20

    - Dấu gạch ngang là một dấu âm. Ví dụ: 5 – 25 = – 20

    Trả lời hay 9 Trả lời 25/02/22
  • Củ Tỏi Củ Tỏi

    Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:

    • Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
    • Phần chú thích
    • Các ý trong một đoạn liệt kê
    Trả lời hay 8 Trả lời 25/02/22
  • Pé Thỏ Pé Thỏ

    - Dấu gạch ngang, được viết là ( - ), là một dấu câu của Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.

    - Tác dụng:

    Dấu gạch ngang ( - ) dùng để đánh dấu:

    + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

    - Ví dụ: Dấu gạch ngang để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

    Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi :

    - Cháu con ai ?

    - Thưa ông, cháu là con ông Thư.

    + Phần chú thích.

    - Ví dụ: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phầnchú thích.

    Một bữa Pa- xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số : Ông đang phải kiểm tra sổ sách.

    + Các ý trong một đoạn liệt kê.

    - Ví dụ : Dấu gạch ngang có tác dụng đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

    Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

    - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.

    - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt.

    - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

    Trả lời hay 6 Trả lời 25/02/22

Tham khảo thêm

  • Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O

  • Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành

  • Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O

  • Viết đoạn văn 200 chữ về ý kiến Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài

  • CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 

  • Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

  • KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

  • Bảng lương mới giáo viên áp dụng từ 01/01/2026 (Dự kiến)

  • Bộ đề thi Tiếng Anh trình độ B, tuyển sinh cao học

  • Tuyển tập câu hỏi thi rung chuông vàng bằng Tiếng Anh có đáp án

Danh mục
  • Toán học Toán học

  • Văn học Văn học

  • Tiếng Anh Tiếng Anh

  • Vật Lý Vật Lý

  • Hóa học Hóa học

  • Sinh học Sinh học

  • Lịch Sử Lịch Sử

  • Địa Lý Địa Lý

  • GDCD GDCD

  • Tin học Tin học

  • Công nghệ Công nghệ

  • Nhạc Họa Nhạc Họa

  • Hỏi Chung Hỏi Chung

  • Khoa Học Tự Nhiên Khoa Học Tự Nhiên

Hỏi bài ngay thôi!

Câu hỏi mới

  • Chi tiết bảng lương giáo viên 2026 1. Giáo viên mầm non 2. Giáo viên Tiểu học 3. Giáo viên THCS 4. Giáo viên THPT Từ 1/1/2026, bảng lương mới giáo viên có thể tăng hệ số lương và thêm hệ số đặc thù theo 2 dự thảo, cụ thể thế nào? VnDoc mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết về Dự thảo Lương giáo viên năm 2026 như sau: Tại dự thảo Nghị định thì xếp Giáo viên mầm non hệ số đặc thù 1,25. Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học hệ số đặc thù 1,15. Theo Dự thảo Thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau: 1. Giáo viên mầm non Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ) 2. Giáo viên Tiểu học Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) 3. Giáo viên THCS Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) 4. Giáo viên THPT Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) Như vậy, Bộ Giáo dục tại Dự thảo mới nhất thì không tăng lương cho Giáo viên mầm non. Bảng lương giáo viên mầm non trong Dự thảo mới thấp nhất so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH. Giáo viên phổ thông cao cấp (bao gồm THPT, TH, THCS) bậc cao nhất hệ số lương mới 7,55. Còn Giáo viên mầm non cao cấp bậc cao nhất hệ số lương 6,38. Một ít hình ảnh về bảng lương (Dự kiến): Chi tiết bảng lương các cấp theo Dự thảo có trong file TẢI VỀ! Xem thêm: Bài tập Cuối tuần Bài tập Hàng ngày Thư viện Đề thi Giáo án - Bài giảng

    2
  • Cr(OH)3+ Br2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 1. Phương trình phản ứng  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử  bằng phương pháp giải thăng bằng electron 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron 4. Một số câu hỏi liên quan Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa – khử, được VnDoc hướng dẫn bạn học cân bằng phản ứng bằng phương pháp giải thăng bằng electron. Từ đó bạn học biết lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.  1. Phương trình phản ứng   2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH– → 2CrO42- + 6Br– + 8H2O  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử  bằng phương pháp giải thăng bằng electron  Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O  Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: Cr(OH)3 Chất oxi hóa: Br2 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×2 ×3 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH– → 2CrO42- + 6Br– + 8H2O 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận. Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron: + Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 4. Một số câu hỏi liên quan Câu 1. Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7. Hướng dẫn trả lời Đáp án C Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2. Áp dụng quy tắc hóa trị có: Câu 2. Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2 B. ZnCl2 C. HCl D. Zn  Hướng dẫn trả lời  Zn nhường 2 electron (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) ⇒ Zn là chất khử. Câu 3. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy B. phân hủy C. trao đổi D. oxi hóa – khử  Hướng dẫn trả lời  Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Đáp án D ------------------------------------

  • CH3CH2OH K2Cr2O7 H2SO4 1. Phương trình phản ứng  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử CH3CH2OH + K2Cr2O 7 + H2SO4 3. Câu hỏi vận dụng liên quan CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn học lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.   1. Phương trình phản ứng   3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử CH3CH2OH + K2Cr2O 7 + H2SO4 Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron  CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O  Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: CH3CHO Chất oxi hóa: K2Cr2O7 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×3 ×1 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.  3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  3. Câu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là A. 7. B. 8. C. 6. D. 11. Xem đáp án Đáp án B Câu 2. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3 (đổi từ màu vàng cam sang xanh), C2H5OH bị oxi hoá thành CH3CHO. Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.  Xem đáp án Đáp án  a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:  3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  b) Theo phương trình hóa học có: Số mol ethanol = 3nK2Cr2O7=3.0,01.0,02 = 0,0006 mol. C% (ethanol) = 46.0,0006/25.100% = 0,11% > 0,02% Vậy người lái xe phạm luật. Câu 3. Trong môi trường acid, dichromate (Cr2O72-) có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH). 3CH3CH2OH + Cr2O72-+ 8H+ → 3CH3CHO + 2Cr3+ + 7H2O Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là? Hướng dẫn trả lời Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là:  Cr+6+ 3e→Cr+3 ----------------------------------------  

  • Cân bằng Al HNO3 Al(NO3)3 N2O N2 H2O 1. Phương trình phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 2. Điều kiện để phản ứng oxi hóa khử Al HNO3 Al(NO3)3 N2 N2O H2O  3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  4. Câu hỏi bài tập liên quan  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron.   >> Mời các bạn tham khảo bộ câu hỏi liên quan tại: Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án 1. Phương trình phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 2. Điều kiện để phản ứng oxi hóa khử Al HNO3 Al(NO3)3 N2 N2O H2O  Nhiệt độ thường  3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử: Chất khử: Al; Chất oxi hoá: HNO3. Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử Quá trình oxi hoá: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá ×28 ×3 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 4. Câu hỏi bài tập liên quan  Câu 1. Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O Cho tỉ lệ mol nN2O: nN2 = 1 : 2. Hệ số cân bằng của HNO3 là A. 102 B. 56 C. 124 D. 62 Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Cho phản ứng hóa học sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + NO2 + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là bao nhiêu? Biết tỉ lệ số mol NO : NO2 = 1 : 1) A. 10 B. 12 C. 13 D. 15 Xem đáp án Đáp án D Câu 3. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? A. K2SO4 và BaCl2 B. NaCl và AgNO3 C. HNO3 và FeO D. NaNO3 và AgCl Xem đáp án Đáp án D Câu 4. Kim loại nào sau đây không phản ứng được HNO3 đặc nguội  A. Al B. Cu  C. Ag D. Zn  Xem đáp án Đáp án A Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa? A. khí CO2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch HCl dư. Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng minh họa NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3 NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O Câu 6. Nhận định không chính xác về nhôm là: A. Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng. B. Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh. C. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. D. Nhôm có thể khử được các oxide của kim loại kiềm. Xem đáp án Đáp án D Câu 7. Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều tạo khí: A. Cu(OH)2, FeO, C B. Fe3O4, C, FeCl2 C. Na2O, FeO, Ba(OH)2 D. Fe3O4, C, Cu(OH)2 Xem đáp án Đáp án B Câu 8. Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2. Xem đáp án Đáp án  2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl               dd X 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O                         dd Y Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3                          dd Z Câu 9. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6 D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+ Xem đáp án Đáp án B Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ Câu 10. Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. Xem đáp án Đáp án D Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron

    8
  • Phản ứng C2H2 ra C4H4 Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan  Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm Phần 2: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 chuỗi phản ứng hóa học hydrocarbon, được VnDoc biên soạn, chuỗi phản ứng giúp các bạn học sinh ghi nhớ tính chất của các hydrocarbon đã được học để hoàn thành chuỗi phản ứng một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.  Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 Đáp án hướng dẫn viết phương trình 1) 2CH4 C2H2 + 3H2 2) 2C2H2 C4H4 3) CH≡C-CH=CH2 + 2H2 CH2=CH-CH=CH2 4) C4H10 C3H6 + CH4 Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) CH3COONa + NaOH→ CH4 + Na2CO3 (2) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl (3) CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl (4) CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl (5) CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl (6) 2CH4 → C2H6 + H2 (7) C2H6 → C2H4 + H2 (8) C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2 (9) C2H4Cl2 → C2H3Cl + HCl (10) C2H3Cl (-CH2CHCl-)n  Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau  Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) C2H4 + HCl → C2H5Cl (5) CH3Cl + C2H5Cl + 2Na → 2NaCl + C3H8 (6) C3H8 → C2H4 + CH4 (7) 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2 (8) C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O (9) CH3CHO + H2 C2H5OH (10) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (11) 2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3 Câu 3: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4→ C2H4Br2 Đáp án hướng dẫn viết phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh) C2H2 + H2 → C2H4 (Pd/PbCO3, to) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Câu 4. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polybutadiene Đáp án hướng dẫn viết phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh) 2C2H2 → C4H4 C4H4 + H2 → C4H6 n(CH2=CH−CH=CH2 )→ (CH2−CH=CH−CH2−)n Câu 5. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2→ Vinyl chloride → PVC Đáp án hướng dẫn viết phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2 C2H2 + HCl → C2H3Cl nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n Câu 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg  Đáp án hướng dẫn viết phương trình C4H8 + H2 C4H10 C4H10 CH4 + C3H6 2CH4C2H2 + 3H2 2C2H2C4H4 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 Câu 7. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) C2H2 + H2 C2H4 (2) C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (5) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ (6) 2CH3COOH + CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O Câu 8. Cho chuỗi phản ứng sau: X → C2H5OH → Y → CH3COONa → Z → C2H2.Chất X, Y, Z lần lượt là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết C2H4 + H2O C2H5OH (X: C2H4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (Y: CH3COOH) 2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 (Z: CH4) 2CH4 C2H2 + 3H2 Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan  Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro Tên gọi của X là A. 2,2-dimethylpropane B. 2- methylbutane C. pentane D. 2- dimethylpropane Câu 2. Alkane X có công thức phân tử C6H14. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là A. 2,2-dimethylbutane B. 3- methylpentane C. hexane D. 2,3- dimethylbutane Câu 3. Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223 %. Công thức phân tử của X là A.C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4 Câu 4. Cho Hydrocarbon X phản ứng với bromine (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% bromine về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-ene B. ethylene C. but-2-ene. D. propylene Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa? A. CH3 – CH = CH2 B. CH2 – CH – CH = CH2. C. CH3 – C ≡ C – CH3 D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2 Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2 Câu 7. Ba hydrocarbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam Câu 8. Dẫn từ từ 7,437 lit (đkc) hỗn hợp X gồm ethylene và propylene và dung dịch bromine, dung dịch bromine bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của ethylene trong X là A. 50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57% Câu 9. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hydro hóa la A. 20% B. 25% C. 50% D. 40% Câu 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. but-1-ene B. but-2-ene. C. 1,2-Dichloroethan D. 2-Chloropren Câu 11. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Alkene đồng phân cấu tạo A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm methane,  Acetylene và ethylene. Lấy 8,6 gam A tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 14,874 lít (ở đkc) hỗn hợp khí A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của metan có trong A là A. 40%. B. 20%. C. 25% D. 50%. ................ Phần 2: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 1 B 2 B 3 B 4 A 5 D 6 C 7 A 8 B 9 C 10 B 11 B 12 D Câu 7.  Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28 → MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4 Câu 8.  C2H4: x mol; C3H6: y mol ⇒x + y = 0,3 mol (1) mdung dịch sau phản ứng tăng = mX ⇒ 28x + 42y = 9,8 (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol %VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67% Câu 9.  MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2) Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4 H2 + C2H4   C2H6 Bảo toàn khối lượng: mX = mY ⇒ CnH2n-2 ⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol ⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50% Câu 11. Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học) H2C=CH-CH2-CH2-CH3 H2C-CH=CH-CH2-CH3 CH2=CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 12.  Trong 8,6g A chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4 mhh A = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1) nBr2 phản ứng = nπ trong A = nC2H4 + 2.nC2H2 => x + 2y = 0,3 (2) Phương trình phản ứng hóa học: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol) => %nC2H2 trong A = 0,15/0,6 = 25% => y = 25%.(x + y + z) (3) Từ (1), (2) và (3) => z = 0,1; y = 0,1; z = 0,2 ==>%nCH4 trong A = 50% ------------------------

    48
  • Cân bằng phản ứng oxi hóa khử: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 1. Phương trình phản ứng CaC2O4 KMnO4 H2SO4 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 3. Bài tập vận dụng liên quan KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 ↑ + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng đúng phản ứng thông qua phương pháp thăng bằng electron. 1. Phương trình phản ứng CaC2O4 KMnO4 H2SO4 2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2 ↑ + 8H2O 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 ↑ + H2O Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: CaC2O4 Chất oxi hóa: KMnO4 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa:   Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×5 ×2 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O 3. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau: CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100 ml máu) là Hướng dẫn trả lời 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O Trong 1 ml máu: nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6 → nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6 Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4 → mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg → Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml Câu 2. Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7. Hướng dẫn trả lời Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2. Áp dụng quy tắc hóa trị có:   Đáp án C Câu 3. Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Chọn phương án đúng. A. (3). B. (4). C. (1) và (2). D. (1), (2) và (3). Hướng dẫn trả lời Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng. Câu 4. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là A. +2, +4, +3; B. −4, +7, +6; C. +4, +7, +6; D. +2, +5, +6.  Hướng dẫn trả lời  Đáp án đúng là: C Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có: Trong phân tử MnO2 : 1 × x + 2 × ( − 2 ) = 0 ⇒ x = +4 Trong phân tử KMnO4 : 1 × ( + 1 ) + 1 × x + 4 × ( − 2 ) = 0 ⇒ x = +7 Trong phân tử K2MnO4 : 2 × ( + 1 ) + 1 × x + 4 × ( − 2 ) =0 ⇒ x = +6. Xem thêm tại: Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án

  • Bộ đề thi Tiếng Anh trình độ B, tuyển sinh cao học là tập hợp nhiều đề thi Tiếng Anh từ năm 2003 - 2006 được tổ chức tại trường đại học Kinh Tế TP. HCM. Đây là bộ đề thi hữu ích dành cho những bạn muốn ôn tập thi cao học. Bộ đề thi Tiếng Anh trình độ B Tuyển sinh cao học Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi cao học tại mỗi trường, để chuẩn bị tốt cho kỳ thi của mình, các bạn cần có nhiều thời gian ôn luyện và làm bài tập thử nâng cao kiến thức. VnDoc.com xin đăng tải bộ đề thi Tiếng Anh trình độ B của trường đại học Kinh Tế TP. HCM để các bạn ôn tập và tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh cao đẳng sắp tới. Không chỉ dành riêng cho các bạn thi cao học, bộ đề thi có đáp án Tiếng Anh trình độ B còn phù hợp với mọi người muốn ôn thi, nâng cao khả năng Tiếng Anh của mình. Khi làm bài, các bạn sẽ rèn luyện được từ vựng, ngữ pháp Tiếng Anh, kiểm tra kết quả và các bạn sẽ có hướng ôn tập hiệu quả.

    65
  • 1. Cách tính chu vi hình bình hành - Khái niệm chu vi hình bình hành: Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ. Nói cách khác, chu vi hình bình là tổng độ dài của 4 cạnh hình bình hành. - Muốn tính chu vi hình bình hành, ta áp dụng công thức sau: C = (a+b) x 2 Trong đó: C: Chu vi hình bình hành a và b: Hai cạnh bất kỳ của hình bình hành Ví dụ: Cho một hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lượt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu? Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành ta có: C = (a +b) x 2 = (7 + 5) x 2 =12 x 2 = 24 cm 2. Diện Tích Hình Bình Hành 3.1 Diện tích hình bình hành là gì? Diện tích hình bình hành là toàn phần mặt phẳng ta có thể thấy được của hình bình hành. Diện tích hình bình hành được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình bình hành. 3.2 Cách tính diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao. - Muốn tính diện tích hình bình hành, ta áp dụng công thức sau: S = a.h Trong đó: a: cạnh đáy của hình bình hành h: chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành) Ví dụ: Có một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy CD = 8cm và chiều cao nối từ đỉnh A xuống cạnh CD dài 5cm. Hỏi diện tích của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu? Theo công thức tính diện tích hình bình hành, ta áp dụng vào để tính diện tích hình bình hành như sau: Có chiều dài cạnh đáy CD (a) bằng 8 cm và chiều cao nối từ đỉnh xuống cạnh đáy bằng 5 cm. Suy ra ta có cách tính diện tích hình bình hành: S (ABCD) = a x h = 8 x 5 = 40 cm2 Tất nhiên ví dụ trên đây chỉ mang tính chất cơ bản và khá dễ áp dụng, đối với các bài toán phức tạp hơn, người làm cần vận dụng thêm mối tương quan giữa các thành phần trong một công thức và các công thức khác để giải quyết bài toán. 3.3 Cách tính diện tích hình bình hành khi biết hai đường chéo Thông thường nếu đề bài chỉ cho một dữ kiện về độ dài của hai đường chéo không thôi thì chắc chắc chúng ta không giải được. Vì thế, đề sẽ thường cho yếu tố góc giữa hai đường chéo đi kèm. Cụ thể như sau: Cho hình bình hành ABCD có AC và BD là hai đường chéo, giao điểm của hai đường chéo là O và số đo góc AOB tạo bởi hai đường chéo. Diện tích hình bình hành khi biết độ dài hai đường chéo được tính như sau: S = 1/2.AC.BD.Sin(AOB) = 1/2.AC.BD.Sin(AOD) Công thức tổng quát tính diện tích hình bình hành khi biết hai đường chéo là: S = 1/2.c.d.sinα Với: c, d lần lượt là độ dài của hai đường chéo hình bình hành (cùng đơn vị đo) α là góc tạo bởi hai đường chéo. >> Chi tiết: Tính diện tích hình bình hành biết 2 đường chéo 3. Hình bình hành là gì? Hình bình hành là tứ giác mà có 2 cặp cạnh đối song song với nhau hoặc 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Trong hình bình hành có 2 góc đối bằng nhau; 2 đường chéo sẽ cắt nhau tại trung điểm của hình. Dễ nhớ hơn có thể hiểu hình bình hành là 1 trường hợp đặc biệt của hình thang. 4. Bài tập áp dụng cách tính chu vi, diện tích hình bình hành Bài tập 1: Tính diện tích hình bình hành ABCD Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5, chiều dài CD là 15, hãy tính diện tích hình bình hành ABCD Bài giải: S (ABCD) = 5 x 15 = 75 cm2 Bài tập 2: Tính diện tích mảnh đất Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189m2. hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu. Bài giải: Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu. Chiều cao mảnh đất là: 189 : 7 = 27 (m) Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: 27 x 47 = 1269 (m2) Bài tập 3: Tính diện tích hình bình hành Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành Bài giải: - Ta có nửa chu vi hình bình hành là: 480 : 2 = 240 (cm) - Nếu như coi cạnh kia là 1 phần thì cạnh đáy chính là 5 phần như vậy. Ta có cạnh đáy hình bình hành là: 240 : (5+1) x 5 = 200 (cm) Tính được chiều cao của hình bình hành là: 200 : 8 = 25 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 200 x 25 = 5000 (cm2) Bài tập 4: Tính diện tích hình bình hành Cho hình bình hành có chu vi là 364cm và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó Bài giải: Nửa chu vi hình bình hành là: 364 : 2 = 182 (cm) Cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia nên nửa chu vi sẽ gấp 7 lần cạnh kia. Cạnh đáy hình bình hành là: 182 : 7 x 6 = 156 (cm) Chiều cao hình bình hành là: 156 : 2 = 78 (cm) Diện tích hình bình hành là: 156 x 78 = 12168 (cm2) Bài tập 5: Tính diện tích hình bình hành Một hình bình hành có cạnh đáy là 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm các cạnh đáy của hình bình hành đi 19 cm được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu. Bài giải: Phần diện tích giảm đi chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy là 19m và chiều cao là chiều cao mảnh đất hình bình hành ban đầu. Chiều cao hình bình hành là: 665 : 19 = 35 (cm) Diện tích hình bình hành đó là: 71 x 35 = 2485 (cm2) Tham khảo thêm: Tính diện tích hình bình hành biết 2 đường chéo 5. Bài tập trắc nghiệm về hình bình hành Câu 1: Chọn phát biểu đúng. A. Hình bình hành là hình có 4 cạnh bằng nhau. B. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. C. Hình bình hành là hình có một cặp song song. D. Hình bình hành là hình có 4 góc bằng nhau. Câu 2: Diện tích hình bình hành ABCD là: A. 9 cm2 B. 3 cm2 C. 18 cm2 D. 36 cm2 Câu 3: Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là: A. 17m B. 30m C. 37m D. 13m Câu 4: Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng. A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình thoi ABCD. B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ nhỏ hơn diện tích hình thoi ABCD. C. Diện tích hình thoi ABCD nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ. D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình thoi ABCD. Câu 5: Cho hình bình hành độ dài đáy là 24 cm, chiều cao hình bình hành là 2dm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 26 cm2 B. 28cm2 C. 480 cm2 D. 4800 cm2 Câu 6: Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20m. Diện tích hình bình hành đó là: A. 6000 cm2 B. 600 cm2 C. 600 dm2 D. 600 m2 Câu 7: Cho hình bình hành có diện tích là 360 cm2, độ đáy là 15 cm. Chiều cao hình bình hành đó là: A. 24m B. 24dm C. 24 cm D. 240 mm Các công thức tổng hợp rất quan trọng trong các kì thi, các em học sinh có thể tham khảo chi tiết các công thức sau đây: Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ học thuộc Công thức hình học ở tiểu học Công thức Toán cơ bản và nâng cao lớp 5 Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác

    1.416
  • Tuyển tập câu hỏi thi rung chuông vàng bằng Tiếng Anh Đa phần các câu hỏi đều thi rung chuông vàng bằng Tiếng Anh xoay quanh kiến thức tiếng Anh mà các em đã được học trong chương trình, bên cạnh đó Ban tổ chức cũng đưa ra một số câu hỏi thuộc lĩnh vực Toán và Khoa học bằng Tiếng Anh để thử thách khả năng của các thí sinh. Trong vòng 5 - 10 giây sau khi đọc xong câu hỏi, các thí sinh phải nhanh chóng đưa ra đáp án của mình bằng cách viết câu trả lời vào bảng và giơ cao. Bạn nào trả lời sai sẽ phải rời khỏi sàn thi đấu. Câu 1. Blood is filtered by which pair of organs? Đáp án: kidneys Câu 2 Khi chụp ảnh, người Anh thường nói từ gì? Đáp án: "Cheese!" Câu 3. Which planet is the fifth from the sun? Đáp án: Jupiter Câu 4 What did Laszio Josef Biro with his brother George invent? Đáp án: Ball point pen, tức bút bi Câu 5 After years of war, the nation would want to make [...] with the enemies. a. piece b. peace c. pace d.. pair Đáp án: b. peace Câu 6. Which chemical element is represented by the symbol N? Đáp án: nitrogen Câu 7 Find the shape with different number of sides: Square, Rectangle, Heptagon, Rhombus? Đáp án: Heptagon Câu 8. Which travel faster, light or sound waves? Đáp án: light waves Câu 9 Square root of 289? Đáp án: 17 Câu 10 What is this in English? - It is a very famous statue. - It was a gift of friendship from France to the USA. Đáp án: Statue of Liberty Câu 11 Of the following, which country do not use chopsticks? Korea, India, China, Japan, Vietnam? Đáp án: India Câu 12 Milk is to glass as letter is to what? Đáp án: Envelope Câu 13 What is this in English? a. It is a series of stage by which a person may advance in her or his career. b. It is a structure for climbing up and down something c. It is consisting of 2 upright lengths of wood, metal or rope joined to each other by short pieces of wood, used as steps. Đáp án là Ladder Câu 14 Of the following phrase, which is not related to Turkey? 99% of the population is Hindu, Ankara, Ottoman, Troy. Đáp án là Hindu Câu 15 Which legendary bird rises from its own ashes? Đáp án: Phoenix Câu 16 What day of week is this? a. Its name comes from the Roman god of Agricultur Đáp án là Saturday Câu 17 An authority.................... a. decides cases in the law b. repairs c. has power to make decisions d. writes novel Đáp án là C Câu 18 What does it mean by "V.E. Day"? Đáp án: Victory in Europe Day Câu 19 Choose word of the first syllable stressed a. cycle b. create c. device d. effective Đáp án: A Câu 20 What he told me was a.....of lies. a. pack b. load c. mob d. flock Đáp án: A Câu 21 Last Sunday, Bob decided to call it a day? means a. Bob gave the previous Sunday a name b. Bob stopped working to relax c. Bob was absent from work that day d. Bob played truant that day Đáp án: B Câu 22 What does the idiom "Rain cats and dogs" mean? Đáp án: rain heavily Câu 23 What is the number of one half of one quarter of one tenth of 400? Đáp án:  5 Câu 24 What is this in English? a. Most university have it. b. It is provided for students without housing. Đáp án là Dormitory/ Hostel Câu 25 "If you feel "like a fish out of water", that means: You are in the wrong place Câu 26 RADAR là viết tắt của cụm từ nào? Đáp án:  Radio Detection And Ranging Câu 27 What is a clear colourless precious stone of pure CARBON? Đáp án:  Diamond Câu 28 A book with spaces for each day of the year in which you can write down things you have done. What do you call this? Đáp án: Diary Câu 29 If only 10% of 500 people win the game, 12% with the results are draws, haw many of them lose the game? Đáp án: 390. Câu 30 What are these letters? a. It's the Internet domain name of Slovenia. b. They stand for a system consists of second, metre, kg, ampere... c. These letters are chemical formula of an element, often combines with oxygen in quartz. SI. Câu 31 Find the odd one out? a. athletic-track b. football-pitch c. swimming-pool d. tennis-yard Đáp án: D Câu 32 What is it? a. It is a tiny basic building block of matter. b. All the materials on Earth are composed of various combinations of them. c. They are the smallest particles of a chemical element that still exhibit all the chemical properties unique to that element. Đáp án: Atom Câu 33 Fat people should....................the temptation to eat a lot of sweet things. a. disobey b. resist c. deny d. refuse Đáp án: B Câu 34 What is this? a. There has never been two of this that look exactly alike. b. Formed by the turning of water vapor directly into ice. Đáp án: snowflake Câu 35 Đây là cái gì (trả lời bằng Tiếng Anh)? a. Thoạt đầu là nơi họp chợ, tụ tập của cộng đồng La Mã. b. Thời phồn vinh nó trở thành quảng trường với nhiều công trình công cộng bao quanh. c. Ngày nay nó mang 1 nghĩa khác, là nơi mà chúng ta phải vào đó thì mới biết được tình hình của cuộc thi. Đáp án: forum Câu 36 Who is the English playwright and poet, recognized in much of the world as the greatest of all dramatists? Đáp án: William Shakespeare Câu 37 Energy released during the spitting or fusing of atomic nuclei? Đáp án:  Nuclear Energy Câu 38 In folklore, a corpse that rises from the grave during the night, often in the form of a bat, and, for nourishment, sucks the blood of sleeping humans? Đáp án: Vampire Câu 39 What is the name of a computer- based worldwide information network? Đáp án: Internet Câu 40 British rock music group that lead the so-called "British Invasion" in 1960? Đáp án: The Beatles Câu 41 In the English alphabet, before "M" is ........ A. G B. N C. L Đáp án C. L Câu 42 The day after Wednesday is…… Đáp án Thursday Câu 43 What kind of fruits do monkeys like most? A. banana B. lime C. apple Đáp án C. banana Câu 44 A ….. looks after patients in hospital. A. waiter B. nurse C. driver Đáp án C. nurse Câu 45 Your father gives you 49 apples. You give your sister 11 apples. How many apples do you have? Đáp án là 60 Câu 46 What is the highest mountain in Vietnam ? A. Fansipan B. Hang Mua C. Putaleng Đáp án là A. Fansipan Câu 47 Which place has a lot of trees, plants and we can do exercise, children can play there? Đáp án là (A) park Cau 48. What does “AFF Cup” stand for? Write A, B, C or D to indicate your choice. A. Asia Football Federation Cup B. ASEAN Football Federation Cup C. American Football Championship D. African Football Cup Đáp án: B Câu 49. Which planet is the nearest to the Earth? Write A, B, C or D to indicate your choice. A. Jupiter B. Mercury C. Mars D. Venus Đáp án: D Câu 50. Which is the smallest country in the South East Asia? Write A, B, C or D to indicate your choice. A. Vietnam B. Indonesia C. Singapore D. Malaysia Đáp án: C Câu 51. What does “OSE” stand for? A. Olympic Small English B. Olympic Silent English C. Olympic Smart English D. Olympic Shining English Đáp án: C Câu 52. Choose the best answer. Write A, B, C or D to indicate your choice. Which trees are the symbols of Phu Tho province? A. Palm and mango B. Bamboo and sugar cane C. Rice and corn D. Palm and tea Đáp án: D Câu 53. Choose the best answer. Write A, B, C or D to indicate your choice. Complete the proverb “_________ is the best medicine” A. Laughter B. Kiss C. Whisper D. Honesty Đáp án: A Câu 54. What flower is the symbol of VietNam? => Write your answer Đáp án là Lotus Câu 55. What is “folk music”? A. Serious and traditional Western European music B. Traditional music of a country C. A combination of African and Western music D. A style of music with strong and loud beat Đáp án là B Câu 56. Who is the writer of “Romeo and Juliet”? => Write your answer Đáp án là Shakespeare Câu 57. How many vowels are there in the English alphabet? => Write your answer Đáp án là 5 (five) Câu 58. Which cave is the longest in Vietnam? => Write your answer - Đáp án: Phong Nha - Ke Bang Câu 59. How many times does the hour hand rotate a day? => Write your answer - Đáp án: 2 rounds Câu 60. Which province does Ba Den Mountain belong to? => Write your answer - Đáp án: Tây Ninh Câu 61. Abbreviation of the United Nations Children's Fund? => Write your answer - Đáp án: UNICEF Câu 62. Who is the author of the poem "Lượm"? => Write your answer - Đáp án: Tố Hữu Câu 63. Which pagoda in Hanoi means "Golden Lotus"? => Write your answer - Đáp án: Kim Lien Pagoda Câu 64: We eat in a … on Sunday. A. Restaurant B. Theater C. School Đáp án: A. Restaurant Câu 65: A natural number greater than 1 and has only 2 divisors, 1 and itself, what is that number called? Đáp án: prime numbers Câu 66: Who was the first person to draw the Vietnamese national flag? - Đáp án: Teacher Nguyen Huu Tien Câu 67: What is the highest mountain in Vietnam ? A. Fansipan B. Hang Mua C. Putaleng - Đáp án:  A Câu 68: People write 1975 BC, what does BC mean? - Đáp án: Before Christ  Câu 69: What types of materials are commonly used in the glass production industry? - Đáp án: Sand Câu 70: How many calamities must monks and disciples go through? - Đáp án: 81 Câu 71: Which ocean is the smallest in the world? - Đáp án Arctic Ocean Câu 72. Who changed our country's name to Dai Co Viet? - Đáp án: Dinh Tien Hoang - Dinh Bo Linh Câu 73: During which dynasty did our country's first currency appear? - Đáp án: Dinh Dynasty Câu 74. A. Which one of the following is known as the Roof of the world? A. Honshu Island B. Himalaya Mountain C. Eiffel Tower D. Tibet - Đáp án: D Câu 75. New York is popularly known as the city of… A. Hot air balloon. B. Islands C. Coffee cake D. Sky scrapers - Đáp án: D 76​. What is the world’s largest ice-free freshwater? A. Great Slave Lake B. Lake Malawi C. Lake Tanganyika D. Lake Baikal - Đáp án: D 77​. How many states are there in India? A. 27 B. 28 C. 29 D. 30 - Đáp án: B 78​. What is the capital of the USA? A. Los Angeles B. New York C. Washington DC D. Alaska - Đáp án: C 79​. What are the four official languages of Singapore? A. English, Malay, Mandarin Chinese, and Tamil B. English, Mandarin Chinese, Korean, and German C. English, Chinese, Japanese, and Filipino D. English, Tamil, Mandarin Chinese, and French - Đáp án: A 80​. What do you call the person who brings a letter to your home from post office? A. doctor B. police C. postman D. teacher - Đáp án: C 81​. How many cards are there in a complete pack of cards? A. 20 B. 32 C. 40 D. 52 - Đáp án: D 82​. What is the place where books are kept called? A. Zoo B. Library C. Garden D. Museum - Đáp án: B 83​. What is something you hit with a hammer? A. finger B. leg C. nail D. egg - Đáp án: C 84​. What do you use to write on a blackboard? A. pen B. chalk C. pencil D. crayon - Đáp án: B 85​. What do you have to stick on an envelope? A. A postcard B. A stamp C. A picture D. Some money - Đáp án: B 86​. What is the opposite of ‘cheap’? A. experience B. extensive C. expensive D. quite cheap - Đáp án: C 87​. The primary colours are: A. yellow, blue and green B. pink, black and white C. red, yellow and blue D. green, blue and orange - Đáp án: C 88​. What is the wife of a duke called? A. Lady B. Princess C. Queen D. Duchess - Đáp án: D 89​. What is the driver of a Train called? A. Pilot B. Train Driver C. Locopilot D. Captain - Đáp án: B 90.​ Who is a “Chef”? A. A person who drives a car B. A person who cooks food C. A person who acts D. A person who treats patients - Đáp án: B Trên đây là Bộ Câu hỏi Rung chuông vàng tiếng Anh có đáp án.

    272 1
  • Nghị luận về Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài I. Dàn ý Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài II. Văn mẫu Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài 1. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 1 2. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 2 3. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 3 4. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 4 5. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 5 6. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 6 7. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 7 8. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 8 9. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 9 10. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 10 Nghị luận xã hội 200 chữ về ý kiến: Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mong rằng bạn đọc có thể học tập tốt hơn và có thêm tài liệu ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. I. Dàn ý Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài 1. Mở bài Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài. Lưu ý: học sinh tự lựa chọn cách dẫn mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào khả năng của bản thân. 2. Thân bài a. Giải thích Câu nói mang ý nghĩa: mỗi người sinh ra có những đặc điểm riêng, sứ mệnh riêng, chúng ta không nên nhòm ngó cuộc sống của người khác hoặc cố gắng trở thành ai đó cả. b. Phân tích Mỗi con người sinh ra đều có khuôn mặt khác nhau, hoàn cảnh riêng, điều kiện sống khác nhau từ đó hình thành những tính cách, suy nghĩ khác nhau. Chính vì những sự khác nhau này tạo nên đặc điểm nhận dạng riêng biệt của người đó. Nếu xã hội này ai cũng phấn đấu đến một hình tượng chung, một tính cách chung mà không là chính mình sẽ khiến cho xã hội trở nên một màu, khó có thể phát triển bản thân và xã hội. Xã hội phát triển là do sự khác biệt của con người tạo nên, mỗi người một cá tính góp phần làm cho cuộc sống muôn màu muôn vẻ hơn. c. Chứng minh Học sinh tự lấy dẫn chứng về những con người sống là chính mình, tự tin về bản thân mình và đạt được nhiều thành công để minh họa cho bài làm của mình. Lưu ý: dẫn chứng xác thực, nổi bật, tiêu biểu, được nhiều người biết đến. d. Phản biện Trong cuộc sống vẫn còn có nhiều người tự ti vào bản thân, hay soi xét cuộc sống của người khác và cố gắng trở thành bản sao của người nào đó. Lại có những người vì tham vọng của bản thân mà đánh mất chính mình,… những người này đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán, chỉ trích. 3. Kết bài Khái quát lại vấn đề nghị luận: Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài; đồng thời rút ra bài học, liên hệ đến bản thân mình. II. Văn mẫu Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài 1. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 1 Mỗi con người là cá thể độc lập. Chính kiến của bản thân chính là một yếu tố tạo nên chất riêng của mỗi cá nhân. Chính kiến được hiểu là quan điểm, là lập trường, ý kiến riêng của mỗi người khi đánh giá, nhận xét về một sự việc, hiện tượng, con người nào đó. Người có chính kiến là người có lập trường riêng, không dễ bị dao động hay bị ảnh hưởng bởi lời nói, hành động của người khác. Đây được xem như một điểm tựa để ta tiến đến ước mơ và thành công cuộc đời. Cuộc sống có vô vàn những mảnh ghép khác nhau, mỗi người đều có những cá tính và quan điểm riêng. Sẽ thật tẻ nhạt khi cả xã hội chỉ là những bản sao nhàm chán, không thể phát triển nếu như ai cũng giống như ai. Việc có chính kiến của bản thân cũng chính là một cách ta đang đối diện với cuộc đời. Cuộc đời thường được ví là vô vàn sự lựa chọn, vậy nếu không có chính kiến của bản thân thì người đó chẳng khác gì đang đẽo cày giữa đường. Có thể nói, chính kiến là chiếc chìa khóa mở ra cho ta một cánh cổng mới đến một chân trời mới. Đây là một đức tính quan trọng, đóng vai trò như ngọn đuốc dẫn lối để ta không lạc lối trong mê cung cuộc đời. Đó cũng là lý do mỗi người cần có chính kiến để tự khám phá quan điểm và giá trị của bản thân mình.  2. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 2 Mỗi chúng ta chỉ được sống một lần, vậy hà cớ gì phải cố gắng khiến bản thân mình giống người khác? Chúng ta hãy sống là chính mình, có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài. Chúng ta hãy luôn tự tin vào bản thân mình, sống hết mình, luôn là chính mình. Người sống luôn là chính mình là những người luôn tự tin vào khả năng của mình, hài lòng với ngoại hình của bản thân, không để ý, nhòm ngó cuộc sống của người khác rồi so bì với mình. Họ sống có mục tiêu, kế hoạch, ước mơ và biết phấn đấu, cố gắng, giữ vững lập trường vì mục tiêu đó. Bên cạnh đó, người sống là chính mình sẽ không bị tác động từ bên ngoài, có ý kiến, quan điểm riêng và có ý thức bảo vệ quan điểm của mình. Việc sống luôn là chính mình mang nhiều ý nghĩa to lớn: Mỗi người sống là chính mình tạo ra những cá tính khác biệt, những màu sắc khác nhau, từ đó chúng ta có thể tiếp thu những cái hay, cái tốt của người khác để hoàn thiện mình. Ngoài ra, người luôn là chính mình là người có lập trường kiên định, từ lập trường kiên định đó chúng ta có thêm động lực, niềm tin để thực hiện kế hoạch mình đề ra. Mỗi người khi không là chính mình thì chỉ là cuộc sống vay mượn từ người khác, tạm bợ, vô định. Bên cạnh đó vẫn còn có nhiều người tự ti vào bản thân, không tin tưởng bản thân mình, luôn chỉ nhìn thấy nhược điểm của mình và sống trong sự chìm đắm, ao ước được như người khác,… những người này nếu không xem xét lại cách sống của bản thân thì sớm trở nên vô định. Cuộc sống này là của chúng ta, do chúng ta định đoạt, hãy là chính mình, hãy phấn đấu để bản thân mình tốt lên mà không phải vì để giống bất cứ một ai khác. 3. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 3 Mỗi người chúng ta sinh ra là một cá thể riêng biệt, mang một cá tính riêng, màu sắc riêng, không ai giống ai và cũng không có ai sống để làm bản sao của người khác. Chính vì vậy, chúng ta hãy sống cuộc sống của chính mình và có một chính kiến riêng. Chính kiến là quan điểm, là lập trường. Người có chính kiến là người có lập trường riêng, không dễ bị dao động hay bị ảnh hưởng bởi lời nói, hành động của người khác. Chính kiến giúp cho mỗi người giữu vững được lập trường, quan điểm của mình, từ đó đi đúng theo những định hướng, kế hoạch mà bản thân đã đề ra. Giá trị của bạn không phải bạn sinh ra ở đâu, bạn bắt đầu như thế nào mà ở cái đích bạn đạt được có bao nhiêu sự cố gắng nỗ lực của bạn. Để đi đến được thành công chưa bao giờ là dễ dàng và quá trình bạn đi trên con đường đó sẽ giúp bạn tìm ra giá trị đích thực của bản thân. Chối bỏ bản thân mình là bạn đang đánh mất đi cơ hội để bạn được hoàn thiện mình hơn. Bên cạnh đó vẫn còn có nhiều người không có chính kiến, gió chiều nào xoay chiều đấy, luôn chỉ biết nghe theo quan điểm của người khác,… Những người này sẽ khó có được thành công trong cuộc sống. Bất kỳ ai sinh ra cũng có những điểm mạnh nhất định của mình mà chính bản thân ta phải tự mình tìm lấy nó. Tự mình vun đắp cho tâm hồn mình, sống một cách đơn giản cho cuộc đời đơn giản. Khi ấy, bạn sẽ tìm được con đường đúng đắn và có hạnh phúc, đừng vì ngưỡng mộ mà cầm bản đồ của người khác miệt mài dò đường của mình. 4. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 4 “Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Câu ca dao gợi cho ta nhiều suy ngẫm về chính kiến của bản thân trước tác động của thế giới bên ngoài. Vậy chính kiến là gì và nó có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Chính kiến là quan điểm, là lập trường. Người có chính kiến là người có lập trường riêng, không dễ bị dao động hay bị ảnh hưởng bởi lời nói, hành động của người khác. Và ngược lại, người không có chính kiến riêng sẽ dễ dàng bị cuốn theo những lời nhận xét đánh giá, hay tự làm bản thân bị căng thẳng, bối bời. Chính kiến hay việc giữ vững lập trường chính là một điều vô cùng quan trọng, là điểm tựa để ta thực hiện những dự định, ước mơ, nó giúp ta luôn có một tinh thần minh mẫn và tỉnh táo, không bị áp lực khi lúc nào, làm việc gì cũng phải suy nghĩ xem người khác nghĩ gì về mình, về việc làm của mình. Trong mỗi vấn đề, mỗi người đều có những suy nghĩ, những nhận định riêng bởi vì họ có những góc nhìn khác nhau về những khía cạnh khác nhau của vấn đề. Chính vì vậy nên chính kiến của bản thân trước những tác động của thế giới bên ngoài là rất cần thiết. Tuy nhiên, đừng bị nhầm lẫn có chính kiến riêng với lối sống “bảo thủ”, không chịu nghe ý kiến từ người khác, lúc nào cũng coi ý kiến của mình đưa ra là đúng, là hay nhất. Bởi đôi khi, ta phải biết lắng nghe, biết nhìn nhận để thấy được quan điểm của mình có thật sự đúng đắn. Chính vì vậy, dù ta đang đi học, đi làm hay ở bất cứ vị trí nào trong xã hội thì bản thân mỗi người đều phải có lập trường vững vàng, và hãy biết tiếp thu những ý kiến của người khác một cách thông minh, sử dụng trí tuệ để phân biệt rõ đúng sai mà điều chỉnh cho phù hợp. 5. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 5 Sống có chính kiến không chỉ giúp cho con người sống đúng với "bản ngã" của mình mà còn là yếu tố quan trọng để giúp con người thành công. "Chính kiến" là những nhận định, đánh giá riêng. Khi có chính kiến con người sẽ phát huy được sự tỉnh táo, sáng suốt trong bất kì hoàn cảnh nào mà không bị dao động, hoang mang trước những tác động của ngoại cảnh. Trước một vấn đề mỗi người sẽ có cách đánh giá riêng bởi họ tiếp nhận bằng lăng kính chủ quan, nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, bởi vậy mà quan điểm nào cũng đáng được tôn trọng và cũng không ai có thể ép người khác phải có cùng quan điểm, lập trường với mình. Trong cuộc sống sẽ có rất nhiều lần ý kiến, quan điểm của bạn sẽ đi ngược lại với mọi người, thế nhưng không có nghĩa là suy nghĩ của bản là sai. Kiên định với ý kiến, lập trường của mình sẽ góp phần tạo nên những giá trị khác biệt. Tuy nhiên cũng cần nhìn nhận khách quan về hoàn cảnh, về tính khả thi của những ý kiến, tránh việc bảo thủ với những ý tưởng viển vông, không có khả năng thực hiện trong cuộc sống. Sống có chính kiến không có nghĩa là từ chối mọi lời góp ý, nhận xét của người khác. Hãy lắng nghe những lời góp ý để giúp bản thân có cái nhìn sâu rộng, khái quát hơn về vấn đề, tuy nhiên hãy tiếp thu một cách sáng suốt, tỉnh táo và có chính kiến. Để làm chủ hoàn cảnh và hạn chế những tác động tiêu cực từ cuộc sống, chúng ta cần có sự chuẩn bị, suy nghĩ kĩ lưỡng trước khi đưa ra bất kì quyết định nào. Khi có sự chuẩn bị, suy nghĩ thấu đáo thì chúng ta sẽ tự tin hơn vào chính kiến của bản thân. 6. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 6 Trong xã hội hiện đại, chúng ta phải đối mặt với nhiều vấn đề khác nhau, từ chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục cho đến môi trường, y tế, an ninh. Để có thể giải quyết những vấn đề này một cách hiệu quả và có lợi cho bản thân và cộng đồng, mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài. Vậy chính kiến của bản thân là gì? Chính kiến của bản thân có thể hiểu là quan điểm, nhận xét, đánh giá hay phê phán của một cá nhân về một vấn đề nào đó, dựa trên kiến thức, kinh nghiệm, lý trí và cảm xúc của mình. Chính kiến của bản thân không phải là sự sao chép hay bị áp đặt bởi ý kiến của người khác, mà là sự tự suy nghĩ và tự quyết định của mình. Tại sao mỗi người cần có chính kiến của bản thân mình? Bởi vì nếu không có chính kiến của bản thân, chúng ta sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi những thông tin sai lệch, những lời nói có ý đồ, những quan điểm thiếu khách quan hay những lợi ích nhóm mà không phản ánh được sự thật hay lợi ích chung. Nếu không có chính kiến của bản thân, chúng ta sẽ dễ mất đi tính cá nhân, sáng tạo và trách nhiệm trong cuộc sống. Thậm chí, chúng ta sẽ dễ trở thành những con cừu đi theo đàn, không có ý thức phê phán hay biện hộ cho quyền lợi và giá trị của mình. Mỗi chúng ta chỉ sống một lần. Vậy tại sao lại cố gắng làm cho chúng ta giống như những người khác? Trước khi bị ảnh hưởng bởi thế giới bên ngoài, hãy có chính kiến ​​và sống cuộc sống theo cách riêng của mình. Hãy luôn tự tin, sống hết mình và luôn là chính mình. Người sống là chính mình luôn tự tin vào khả năng của mình, hài lòng với ngoại hình của mình, không nhìn vào cuộc sống của người khác hay so sánh cuộc sống của mình với cuộc sống của người khác. Họ là những người nghĩ đến mục tiêu, dự định, ước mơ của mình, sống với nó và biết làm thế nào để thực hiện được ước mơ ấy. Họ nỗ lực hướng tới mục tiêu này, thử thách bản thân và duy trì thái độ vững vàng. Ngoài ra, người sống cuộc sống của chính mình không bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài, luôn có chính kiến, quan điểm riêng và có ý thức bảo vệ ý kiến ​​của mình. Có rất nhiều ý nghĩa tuyệt vời để luôn là chính mình. Mỗi người sống cuộc đời của riêng mình đều tạo ra một tính cách khác nhau, một màu sắc khác nhau, từ đó chúng ta có thể tiếp thu và học hỏi những điều tốt đẹp, từ người khác để hoàn thiện bản thân hơn. Mỗi người hãy có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài là một điều rất quan trọng và cần thiết. Bởi vì chỉ khi có chính kiến của bản thân, chúng ta mới có thể sống một cuộc sống có ý nghĩa, có giá trị và có đóng góp cho xã hội. 7. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 7 Mỗi chúng ta sinh ra là một cá thể riêng biệt, có tính cách, có màu sắc riêng, không ai giống ai và không ai sống để làm bản sao của người khác. Vì vậy, hãy sống cuộc sống của bạn và sống có chính kiến riêng. Chính kiến là một quan điểm, một lập trường. “Người có chính kiến” dùng để chỉ người giữ vững quan điểm của mình và không dễ bị lung lay bởi lời nói hay hành động của người khác. Chính kiến giúp mọi người giữ vững thái độ, quan điểm và tuân theo những chỉ dẫn, kế hoạch mình đã đặt ra. Giá trị của bạn được quyết định bởi mức độ bạn làm việc chăm chỉ để hướng tới mục tiêu của mình chứ không phải nơi bạn sinh ra hay bạn bắt đầu như thế nào. Đạt được thành công không bao giờ là dễ dàng, nhưng quá trình đi theo con đường này sẽ giúp bạn tìm thấy giá trị đích thực của mình. Khi bạn phủ nhận chính mình, bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội để cải thiện. Ngoài ra, vẫn có nhiều người không có chính kiến của bản thân, luôn để ý đến ý kiến và lời nói ​​người khác, gió chiều nào xoay theo chiều ấy… Những người như vậy sẽ khó đạt được thành công trong cuộc sống. Vậy làm sao để có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài? Theo tôi, để có chính kiến của bản thân, chúng ta cần phải làm được ba điều sau. Thứ nhất, chúng ta cần phải có một tư duy phản biện, một kiến thức phong phú và một tinh thần độc lập; phải biết phân tích, so sánh và đánh giá những thông tin mà chúng ta tiếp nhận từ ngoài. Không chỉ vậy, việc học hỏi, nghiên cứu và cập nhật những kiến thức mới liên quan đến những vấn đề mà chúng ta quan tâm cũng vô cùng quan trọng. Hãy tự mình suy nghĩ, không để bị áp đặt hay lôi kéo bởi những người hay tổ chức có quyền lực hay ảnh hưởng. Thứ hai, hãy biết lắng nghe, hiểu và tôn trọng những ý kiến khác biệt của người khác, nhưng không để chúng chi phối suy nghĩ và hành động của mình. Để làm được điều đó thì cần phải có một thái độ cởi mở, linh hoạt và hợp tác khi giao tiếp với người khác. Thông quá đó biết nhận xét, góp ý, phản biện một cách lịch sự, minh bạch và xây dựng; thừa nhận sai lầm, rút kinh nghiệm và sửa đổi khi cần thiết. Và cuối cùng, hãy tự tin, dũng cảm và kiên định với những quan điểm và lựa chọn của mình, nhưng không để chúng trở thành những thành kiến hay định kiến. Chúng ta cần phải có một niềm tin vào bản thân, vào khả năng và tiềm năng của mình; phải có một lòng can đảm để theo đuổi ước mơ và mục tiêu của mình. Nhất thiết cần sự kiên trì để vượt qua những khó khăn và thử thách của cuộc sống. Hãy có một tầm nhìn rộng mở, không bị giới hạn bởi những quy chuẩn hay định hướng của xã hội. Như vậy, việc có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài là một yếu tố quan trọng và cần thiết cho mọi người. Nó giúp chúng ta có được một cuộc sống tự do, hạnh phúc và ý nghĩa hơn. 8. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 8 Mỗi con người đều là một cá nhân độc lập, và chính kiến của họ là một phần quan trọng xác định đặc thù của từng người. Chính kiến ở đây có thể hiểu là quan điểm, lập trường, hoặc ý kiến cá nhân khi đánh giá một vấn đề, sự kiện, hoặc người khác. Người có chính kiến thường có lập trường riêng, không dễ dàng bị ảnh hưởng hoặc dao động bởi ý kiến và hành động của người khác. Điều này là một điểm mạnh giúp họ tiến gần hơn đến ước mơ và thành công trong cuộc sống. Cuộc sống tồn tại với vô vàn những mảnh ghép đa dạng, và mỗi người đều mang trong mình cá tính và quan điểm riêng. Xã hội sẽ trở nên đồng nhất và thiếu sáng tạo nếu tất cả mọi người đều giống nhau. Chính kiến cá nhân là một phần quan trọng giúp ta giữ vững tính cá nhân trong một xã hội đa dạng. Có chính kiến không chỉ giúp ta thể hiện bản thân mà còn giúp ta đối mặt với cuộc sống. Cuộc đời thường được ví như một loạt sự lựa chọn, và không có chính kiến sẽ khiến người ta trôi dạt như một chiếc lá rơi giữa đường. Chính kiến có thể coi như một chiếc chìa khóa mở ra cánh cửa tới những cơ hội mới và những trải nghiệm khám phá. Điều này đồng thời là ánh sáng dẫn đường giúp ta không bị lạc lối giữa mê cung cuộc đời. Vì vậy, chính kiến là một đức tính quan trọng, đóng vai trò như ngọn đuốc dẫn lối giúp ta tự hiểu và khám phá giá trị của bản thân mình. 9. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 9 Câu ca dao "Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân" đặt ra cho chúng ta nhiều cơ hội suy tư về chính kiến cá nhân khi đối mặt với áp lực và tác động từ xung quanh. Nhưng chính kiến là gì và tại sao nó lại quan trọng trong cuộc sống hàng ngày? Chính kiến đại diện cho quan điểm và lập trường của chúng ta. Người có chính kiến thường có lập trường riêng, không dễ bị đánh bại hoặc thay đổi quan điểm bởi lời nói và hành động của người khác. Trái lại, người thiếu chính kiến riêng thường dễ dàng bị cuốn theo những lời đánh giá, hoặc tự tạo ra căng thẳng và hoang mang cho bản thân. Chính kiến hoặc việc giữ vững lập trường là một trụ cột quan trọng, giúp ta thực hiện những mục tiêu và ước mơ một cách mạnh mẽ. Nó giúp ta duy trì tinh thần minh mẫn và tỉnh táo, mà không phải lúc nào cũng phải lo lắng về ý kiến của người khác hoặc lo sợ những suy nghĩ về bản thân mình trong mắt người khác. Trong mọi tình huống, mỗi người đều có suy tư và nhận định riêng, dựa trên góc nhìn và trải nghiệm cá nhân. Chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài là cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, đừng nhầm lẫn việc có chính kiến riêng với việc sống kín đáo, không chịu nghe người khác, luôn tự cho mình đúng và tốt hơn người khác. Có lúc, ta cần phải lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ người khác để hiểu rõ hơn quan điểm của mình có đúng không. Vì vậy, quan trọng là chúng ta phải có lập trường vững vàng trong khi cũng biết cách thông minh và tỉnh táo tiếp thu những quan điểm khác nhau, sử dụng sự hiểu biết để đánh giá và điều chỉnh quan điểm của chúng ta. 10. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 10 Cuộc sống chứa đựng muôn vàn những thách thức, để tạo nên giá trị, bản sắc riêng của bản thân, bên cạnh việc phát huy tài năng, sự cố gắng con người cần phải có chính kiến, lập trường riêng. "Chính kiến" được hiểu là những quan điểm, lập trường, ý kiến mang tính cá nhân. Người có chính kiến là người có quan điểm, lập trường nhất quán, họ kiên định với quan điểm của bản thân mà không bị tác động bởi những lời nói, hành động của người khác. Trước sự tác động của thế giới bên ngoài, việc giữ vững chính kiến của bản thân giúp con người kiên định với mục tiêu ban đầu, có định hướng phát triển nhất quán, thống nhất. Có chính kiến phẩm chất quan trọng giúp con người thực hiện được những ước mơ, hoài bão bởi người có chính kiến sẽ luôn bình tĩnh trước sự thay đổi của hoàn cảnh, không bị lung lay trước những bình luận trái chiều của mọi người. Trước một sự vật, sự việc, mỗi người sẽ có một cách nhìn nhận, đánh giá khác nhau, bởi vậy việc giữ vững chính kiến của bản thân là vô cùng quan trọng. Chúng ta sẽ không thể hoàn thành được mục tiêu của bản thân nếu cứ mãi bị tác động bởi hoàn cảnh hay mải chạy theo những quan điểm, nhận định chủ quan của người khác. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phân biệt rõ chính kiến với tư duy bảo thủ, cố chấp. Sống có chính kiến không có nghĩa là bỏ ngoài tai tất cả những đóng góp của người khác mà cần nhận thức, tiếp thu một cách chọn lọc mà không đánh mất đi khả năng đánh giá vấn đề, chính kiến riêng của bản thân. Để làm chủ cuộc sống và đạt được những mục tiêu, hiện thực hóa những lí tưởng của bản thân, mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài, bên cạnh đó cần tiếp thu có chọn lọc những ý kiến của người khác một cách tỉnh táo, sáng suốt. 11. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 11 “Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” Câu ca dao gợi cho ta nhiều suy ngẫm về chính kiến của bản thân trước tác động của thế giới bên ngoài. Vậy thì chính kiến là gì? Chính kiến là những suy nghĩ, ý kiến, quan điểm của cá nhân về một vấn đề hoặc tình huống nào đó. Nó không chỉ dựa trên tri thức cá nhân mà còn phụ thuộc vào lối tư duy, tính cách, giá trị, quan điểm văn hóa và trải nghiệm cá nhân. Khi có chính kiến rõ ràng, người ta có thể tự chủ hơn trong việc ra quyết định và hành động. Thay vì bị thế giới xung quanh định hình, những người có chính kiến có thể dựa vào giá trị và nguyên tắc cá nhân để đưa ra mọi quyết định. Chính kiến giúp người ta giữ vững bản lĩnh và không bị lạc quan điểm dưới áp lực của xã hội. Điều này giúp họ duy trì tính cá nhân và không bị đánh mất bản sắc. Bởi có chính kiến mà con người ta có tư duy linh hoạt và sẵn sàng đối mặt với những ý kiến trái chiều; có khả năng đánh giá và phân tích thông tin một cách độc lập hơn. Bên cạnh đó, người có chính kiến thường tỏ ra tự tin hơn trong giao tiếp và thể hiện ý kiến cá nhân một cách rõ ràng và mạnh mẽ. Đầy ắp nền tảng giúp họ xây dựng mối quan hệ tốt hơn với người khác. Và đặc biệt không thể thiếu, nhờ có chính kiến mà mỗi người tạo nên những sự khác biệt và có thể ảnh hưởng tích cực đến thế giới xung quanh. Những người có chính kiến mạnh mẽ thường là những người lãnh đạo và tạo ra sự thay đổi tích cực. Ngược lại, nếu không có chính kiến của bản thân, bản thân chúng ta sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi những ý kiến, thông tin, quan điểm hay lợi ích của người khác, làm mất đi bản sắc, giá trị và sự tự tin của chúng ta. Hơn nữa, nếu không có chính kiến của bản thân, chúng ta sẽ khó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp với hoàn cảnh của mình. Bản thân thậm chí sẽ trở thành những người thiếu chủ động, thiếu sáng tạo và thiếu trách nhiệm. Để xây dựng cho bản thân tính chính kiến, mỗi bản thân chúng ta hãy học hỏi nhiều nguồn kiến thức khác nhau, từ sách vở, báo chí, internet cho đến giao tiếp với những người có kinh nghiệm và uy tín. Mỗi chúng ta cũng cần phải suy nghĩ nhiều về những vấn đề xung quanh mình, từ những vấn đề cá nhân cho đến những vấn đề xã hội. Hãy biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác, nhưng không để bị cuốn theo hay áp đặt bởi họ. Hãy biết dũng cảm và tự tin để bày tỏ chính kiến của mình khi cần thiết, nhưng không để bị kiêu ngạo hay cố chấp. Kiên trì làm theo những cách trên, chắc chắn bạn sẽ trở thành người có chính kiến, xây dựng cuộc sống theo cách riêng của bạn Bởi vậy, có chính kiến của bản thân trước thực sự là một phẩm chất quan trọng và cần thiết cho mọi người. Chính kiến chính là yếu tố quan trọng giúp chúng ta có một cuộc sống tự do, hạnh phúc và ý nghĩa hơn. 12. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 12 Có ý kiến cho rằng: "Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài". Câu nói đã khẳng định sự cần thiết của chính kiến của con người khi "đối diện" với những tác động của cuộc sống. Hiểu một cách đơn giản "chính kiến" là những quan điểm, ý kiến riêng. "Tác động của thế giới bên ngoài" là những đổi thay của cuộc sống, hoàn cảnh, đó cũng là những lời nói, ý kiến, những lời phán xét, tác động của người khác. Khi có chính kiến, con người sẽ có cách nhìn nhận, đánh giá mọi vấn đề một cách tỉnh táo, sáng suốt, họ cũng sẽ không bị động trước hoàn cảnh mà chủ động lên phương án giải quyết, xử lí sao cho hiệu quả nhất. Người có chính kiến sẽ dễ dàng đạt được thành công vì họ dám nghĩ, dám làm mà không bị những tác động của cuộc sống làm cho nhụt chí, nản lòng hay làm chệch đi hướng phát triển ban đầu. Ngược lại, nếu không có chính kiến, lập trường con người sẽ dễ bị tác động bởi hoàn cảnh, bởi những lời đánh giá, phán xét của người khác. Khi ấy con người sẽ bị hoang mang, dao động với những việc mình đang làm, vô hình chung tạo áp lực tâm lí cho bản thân. Tiếp thu những lời đánh giá, góp ý thiện tâm, thiện ý của người khác để hoàn thiện, phát triển bản thân là tốt, tuy nhiên chúng ta cũng cần tỉnh táo để phân biệt đúng sai, cần phát huy được chính kiến của bản thân khi tiếp nhận những góp ý bởi không phải lời góp ý nào cũng là chân thành và đúng đắn. Bàn về chính kiến, ca dao xưa có câu "Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân", tiếp thu lời răn dạy của cha ông, chúng ta hãy giữ vững lập trường, chính kiến của bản thân để làm chủ cuộc đời, tránh những tác động tiêu cực từ thế giới bên ngoài. 13. Mỗi người cần có chính kiến của bản thân trước sự tác động của thế giới bên ngoài - Mẫu 13 Mỗi con người chỉ có một cuộc đời, và vì vậy, tại sao chúng ta lại phải cố gắng làm cho bản thân trở nên giống ai khác? Hãy sống tự do, tự chủ với sự độc đáo của bản thân và giữ vững lập trường riêng giữa những áp lực từ thế giới bên ngoài. Sự tự tin trong bản thân và việc sống đúng chính mình là điều quan trọng. Người sống là chính mình luôn tự tin vào khả năng của mình và tự hào về ngoại hình của mình. Họ không so sánh mình với người khác và không bị ám ảnh bởi cuộc sống của người khác. Thay vì vậy, họ có mục tiêu, kế hoạch, ước mơ và biết cố gắng để đạt được những mục tiêu đó. Thêm vào đó, người sống là chính mình không dễ bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác và luôn có quan điểm riêng. Họ biết cách bảo vệ và duy trì quan điểm của mình mà không để cho bất kỳ áp lực nào từ bên ngoài ảnh hưởng đến nó. Việc sống là chính mình mang lại nhiều ý nghĩa quan trọng. Mỗi người sống là chính mình mang đến sự đa dạng, màu sắc và cá tính riêng biệt. Từ đó, chúng ta có cơ hội học hỏi và tiếp thu những điểm mạnh từ người khác để phát triển bản thân. Hơn nữa, sự kiên định trong lập trường giúp chúng ta có động lực và niềm tin để thực hiện những kế hoạch của mình. Ngược lại, khi chúng ta không là chính mình, chúng ta chỉ đơn giản là bản sao của người khác, tự cấp, và cuộc sống trở nên vô nghĩa. Nhiều người tự ti vào bản thân, không tin tưởng khả năng của mình, và luôn tập trung vào nhược điểm của bản thân. Họ sống trong sự so sánh và ao ước trở nên giống người khác. Nếu không thay đổi cách sống này, họ sẽ dần mất đi cái tôi của mình. Cuộc sống là của chúng ta, và chúng ta có quyền tự quyết định cách sống của mình. Hãy luôn là chính mình, hãy phấn đấu để trở nên tốt hơn mà không phải để trở thành ai đó khác. Mời các bạn cùng tải về bản PDF để xem đầy đủ nội dung

    31 Văn 12
×

Gửi câu hỏi/bài tập

Thêm vào câu hỏi Đăng OK Hủy bỏ

Thư viện Học liệu

  • Chi tiết bảng lương giáo viên 2026 1. Giáo viên mầm non 2. Giáo viên Tiểu học 3. Giáo viên THCS 4. Giáo viên THPT Từ 1/1/2026, bảng lương mới giáo viên có thể tăng hệ số lương và thêm hệ số đặc thù theo 2 dự thảo, cụ thể thế nào? VnDoc mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết về Dự thảo Lương giáo viên năm 2026 như sau: Tại dự thảo Nghị định thì xếp Giáo viên mầm non hệ số đặc thù 1,25. Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học hệ số đặc thù 1,15. Theo Dự thảo Thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau: 1. Giáo viên mầm non Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ) 2. Giáo viên Tiểu học Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) 3. Giáo viên THCS Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) 4. Giáo viên THPT Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT ) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây) Như vậy, Bộ Giáo dục tại Dự thảo mới nhất thì không tăng lương cho Giáo viên mầm non. Bảng lương giáo viên mầm non trong Dự thảo mới thấp nhất so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH. Giáo viên phổ thông cao cấp (bao gồm THPT, TH, THCS) bậc cao nhất hệ số lương mới 7,55. Còn Giáo viên mầm non cao cấp bậc cao nhất hệ số lương 6,38. Một ít hình ảnh về bảng lương (Dự kiến): Chi tiết bảng lương các cấp theo Dự thảo có trong file TẢI VỀ! Xem thêm: Bài tập Cuối tuần Bài tập Hàng ngày Thư viện Đề thi Giáo án - Bài giảng

    Ngày hỏi: 10 giờ trước
  • Cr(OH)3+ Br2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 1. Phương trình phản ứng  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử  bằng phương pháp giải thăng bằng electron 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron 4. Một số câu hỏi liên quan Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa – khử, được VnDoc hướng dẫn bạn học cân bằng phản ứng bằng phương pháp giải thăng bằng electron. Từ đó bạn học biết lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.  1. Phương trình phản ứng   2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH– → 2CrO42- + 6Br– + 8H2O  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử  bằng phương pháp giải thăng bằng electron  Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O  Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: Cr(OH)3 Chất oxi hóa: Br2 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×2 ×3 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH– → 2CrO42- + 6Br– + 8H2O 3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận. Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron: + Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử. + Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. + Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. + Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 4. Một số câu hỏi liên quan Câu 1. Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7. Hướng dẫn trả lời Đáp án C Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2. Áp dụng quy tắc hóa trị có: Câu 2. Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2 B. ZnCl2 C. HCl D. Zn  Hướng dẫn trả lời  Zn nhường 2 electron (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) ⇒ Zn là chất khử. Câu 3. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy B. phân hủy C. trao đổi D. oxi hóa – khử  Hướng dẫn trả lời  Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử. Đáp án D ------------------------------------

    Ngày hỏi: 2 ngày trước
  • CH3CH2OH K2Cr2O7 H2SO4 1. Phương trình phản ứng  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử CH3CH2OH + K2Cr2O 7 + H2SO4 3. Câu hỏi vận dụng liên quan CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn học lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.   1. Phương trình phản ứng   3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử CH3CH2OH + K2Cr2O 7 + H2SO4 Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron  CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O  Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: CH3CHO Chất oxi hóa: K2Cr2O7 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×3 ×1 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.  3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  3. Câu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là A. 7. B. 8. C. 6. D. 11. Xem đáp án Đáp án B Câu 2. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3 (đổi từ màu vàng cam sang xanh), C2H5OH bị oxi hoá thành CH3CHO. Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.  Xem đáp án Đáp án  a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:  3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O  b) Theo phương trình hóa học có: Số mol ethanol = 3nK2Cr2O7=3.0,01.0,02 = 0,0006 mol. C% (ethanol) = 46.0,0006/25.100% = 0,11% > 0,02% Vậy người lái xe phạm luật. Câu 3. Trong môi trường acid, dichromate (Cr2O72-) có màu da cam chuyển hóa thành Cr3+ có màu xanh. Phản ứng này dùng kiểm tra nồng độ athanol (nồng độ cồn C2H5OH). 3CH3CH2OH + Cr2O72-+ 8H+ → 3CH3CHO + 2Cr3+ + 7H2O Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là? Hướng dẫn trả lời Quá trình khử (sự khử) trong phản ứng trên là:  Cr+6+ 3e→Cr+3 ----------------------------------------  

    Ngày hỏi: 2 ngày trước
  • Cân bằng Al HNO3 Al(NO3)3 N2O N2 H2O 1. Phương trình phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 2. Điều kiện để phản ứng oxi hóa khử Al HNO3 Al(NO3)3 N2 N2O H2O  3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  4. Câu hỏi bài tập liên quan  Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron.   >> Mời các bạn tham khảo bộ câu hỏi liên quan tại: Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án 1. Phương trình phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 2. Điều kiện để phản ứng oxi hóa khử Al HNO3 Al(NO3)3 N2 N2O H2O  Nhiệt độ thường  3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O  Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử: Chất khử: Al; Chất oxi hoá: HNO3. Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử Quá trình oxi hoá: Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá ×28 ×3 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 28Al + 102HNO3 → 28Al(NO3)3 + 6N2 + 3N2O + 51H2O 4. Câu hỏi bài tập liên quan  Câu 1. Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O Cho tỉ lệ mol nN2O: nN2 = 1 : 2. Hệ số cân bằng của HNO3 là A. 102 B. 56 C. 124 D. 62 Xem đáp án Đáp án A Câu 2. Cho phản ứng hóa học sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + NO2 + H2O Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là bao nhiêu? Biết tỉ lệ số mol NO : NO2 = 1 : 1) A. 10 B. 12 C. 13 D. 15 Xem đáp án Đáp án D Câu 3. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? A. K2SO4 và BaCl2 B. NaCl và AgNO3 C. HNO3 và FeO D. NaNO3 và AgCl Xem đáp án Đáp án D Câu 4. Kim loại nào sau đây không phản ứng được HNO3 đặc nguội  A. Al B. Cu  C. Ag D. Zn  Xem đáp án Đáp án A Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa? A. khí CO2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch HCl dư. Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng minh họa NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3 NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ Al(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O Câu 6. Nhận định không chính xác về nhôm là: A. Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng. B. Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh. C. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. D. Nhôm có thể khử được các oxide của kim loại kiềm. Xem đáp án Đáp án D Câu 7. Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều tạo khí: A. Cu(OH)2, FeO, C B. Fe3O4, C, FeCl2 C. Na2O, FeO, Ba(OH)2 D. Fe3O4, C, Cu(OH)2 Xem đáp án Đáp án B Câu 8. Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2. Xem đáp án Đáp án  2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl               dd X 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc  → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O                         dd Y Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3                          dd Z Câu 9. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2. B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6 D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+ Xem đáp án Đáp án B Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ Câu 10. Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e. Xem đáp án Đáp án D Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron

    Ngày hỏi: 2 ngày trước
  • Phản ứng C2H2 ra C4H4 Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan  Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm Phần 2: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 chuỗi phản ứng hóa học hydrocarbon, được VnDoc biên soạn, chuỗi phản ứng giúp các bạn học sinh ghi nhớ tính chất của các hydrocarbon đã được học để hoàn thành chuỗi phản ứng một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.  Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 Đáp án hướng dẫn viết phương trình 1) 2CH4 C2H2 + 3H2 2) 2C2H2 C4H4 3) CH≡C-CH=CH2 + 2H2 CH2=CH-CH=CH2 4) C4H10 C3H6 + CH4 Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) CH3COONa + NaOH→ CH4 + Na2CO3 (2) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl (3) CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl (4) CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl (5) CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl (6) 2CH4 → C2H6 + H2 (7) C2H6 → C2H4 + H2 (8) C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2 (9) C2H4Cl2 → C2H3Cl + HCl (10) C2H3Cl (-CH2CHCl-)n  Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau  Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) C2H4 + HCl → C2H5Cl (5) CH3Cl + C2H5Cl + 2Na → 2NaCl + C3H8 (6) C3H8 → C2H4 + CH4 (7) 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2 (8) C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O (9) CH3CHO + H2 C2H5OH (10) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (11) 2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3 Câu 3: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4→ C2H4Br2 Đáp án hướng dẫn viết phương trình CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh) C2H2 + H2 → C2H4 (Pd/PbCO3, to) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Câu 4. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polybutadiene Đáp án hướng dẫn viết phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2 (t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh) 2C2H2 → C4H4 C4H4 + H2 → C4H6 n(CH2=CH−CH=CH2 )→ (CH2−CH=CH−CH2−)n Câu 5. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2→ Vinyl chloride → PVC Đáp án hướng dẫn viết phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2 C2H2 + HCl → C2H3Cl nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n Câu 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg  Đáp án hướng dẫn viết phương trình C4H8 + H2 C4H10 C4H10 CH4 + C3H6 2CH4C2H2 + 3H2 2C2H2C4H4 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 Câu 7. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau Đáp án hướng dẫn viết phương trình (1) C2H2 + H2 C2H4 (2) C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (5) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ (6) 2CH3COOH + CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O Câu 8. Cho chuỗi phản ứng sau: X → C2H5OH → Y → CH3COONa → Z → C2H2.Chất X, Y, Z lần lượt là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết C2H4 + H2O C2H5OH (X: C2H4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (Y: CH3COOH) 2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 (Z: CH4) 2CH4 C2H2 + 3H2 Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan  Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro Tên gọi của X là A. 2,2-dimethylpropane B. 2- methylbutane C. pentane D. 2- dimethylpropane Câu 2. Alkane X có công thức phân tử C6H14. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là A. 2,2-dimethylbutane B. 3- methylpentane C. hexane D. 2,3- dimethylbutane Câu 3. Một hydrocarbon X cộng hợp với acid HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng chlorine là 45,223 %. Công thức phân tử của X là A.C4H8 B. C3H6 C. C3H8 D. C2H4 Câu 4. Cho Hydrocarbon X phản ứng với bromine (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% bromine về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-ene B. ethylene C. but-2-ene. D. propylene Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa? A. CH3 – CH = CH2 B. CH2 – CH – CH = CH2. C. CH3 – C ≡ C – CH3 D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2 Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH – C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2 Câu 7. Ba hydrocarbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A.30 gam B. 10gam C. 40 gam D. 20 gam Câu 8. Dẫn từ từ 7,437 lit (đkc) hỗn hợp X gồm ethylene và propylene và dung dịch bromine, dung dịch bromine bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của ethylene trong X là A. 50,00% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57% Câu 9. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hydro hóa la A. 20% B. 25% C. 50% D. 40% Câu 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. but-1-ene B. but-2-ene. C. 1,2-Dichloroethan D. 2-Chloropren Câu 11. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Alkene đồng phân cấu tạo A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm methane,  Acetylene và ethylene. Lấy 8,6 gam A tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 14,874 lít (ở đkc) hỗn hợp khí A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của metan có trong A là A. 40%. B. 20%. C. 25% D. 50%. ................ Phần 2: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 1 B 2 B 3 B 4 A 5 D 6 C 7 A 8 B 9 C 10 B 11 B 12 D Câu 7.  Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28 → MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4 Câu 8.  C2H4: x mol; C3H6: y mol ⇒x + y = 0,3 mol (1) mdung dịch sau phản ứng tăng = mX ⇒ 28x + 42y = 9,8 (2) Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol %VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67% Câu 9.  MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2) Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4 H2 + C2H4   C2H6 Bảo toàn khối lượng: mX = mY ⇒ CnH2n-2 ⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol ⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50% Câu 11. Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học) H2C=CH-CH2-CH2-CH3 H2C-CH=CH-CH2-CH3 CH2=CH(CH3)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 (CH3)2CH-CH=CH2 Câu 12.  Trong 8,6g A chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4 mhh A = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1) nBr2 phản ứng = nπ trong A = nC2H4 + 2.nC2H2 => x + 2y = 0,3 (2) Phương trình phản ứng hóa học: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3 nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol) => %nC2H2 trong A = 0,15/0,6 = 25% => y = 25%.(x + y + z) (3) Từ (1), (2) và (3) => z = 0,1; y = 0,1; z = 0,2 ==>%nCH4 trong A = 50% ------------------------

    Ngày hỏi: 2 ngày trước
  • Cân bằng phản ứng oxi hóa khử: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 1. Phương trình phản ứng CaC2O4 KMnO4 H2SO4 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 3. Bài tập vận dụng liên quan KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 ↑ + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng đúng phản ứng thông qua phương pháp thăng bằng electron. 1. Phương trình phản ứng CaC2O4 KMnO4 H2SO4 2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2 ↑ + 8H2O 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 ↑ + H2O Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử. Chất khử: CaC2O4 Chất oxi hóa: KMnO4 Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử. Quá trình oxi hóa:   Quá trình khử: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ×5 ×2 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O 3. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion Ca2+, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng canxi oxalat (CaC2O4) rồi cho canxi oxalat tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit theo sơ đồ sau: CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O Giả sử canxi oxalat kết tủa từ 1 ml máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 ml dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100 ml máu) là Hướng dẫn trả lời 5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2↑ + 8H2O Trong 1 ml máu: nKMnO4 = 0,00205.4,88.10-4 = 1.10-6 → nCa2+ = nCaC2O4 = 2,5.10-6 Trong 100 ml máu: nCa2+ = 2,5.10-4 → mCa2+ = 2,5.10-4.40 = 0,01 gam = 10 mg → Nồng độ Ca2+ = 10 mg/100 ml Câu 2. Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7. Hướng dẫn trả lời Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2. Áp dụng quy tắc hóa trị có:   Đáp án C Câu 3. Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Chọn phương án đúng. A. (3). B. (4). C. (1) và (2). D. (1), (2) và (3). Hướng dẫn trả lời Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng. Câu 4. Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là A. +2, +4, +3; B. −4, +7, +6; C. +4, +7, +6; D. +2, +5, +6.  Hướng dẫn trả lời  Đáp án đúng là: C Gọi số oxi hóa của nguyên tử Mn là x, theo quy tắc 1 và 2 về xác định số oxi hóa, ta có: Trong phân tử MnO2 : 1 × x + 2 × ( − 2 ) = 0 ⇒ x = +4 Trong phân tử KMnO4 : 1 × ( + 1 ) + 1 × x + 4 × ( − 2 ) = 0 ⇒ x = +7 Trong phân tử K2MnO4 : 2 × ( + 1 ) + 1 × x + 4 × ( − 2 ) =0 ⇒ x = +6. Xem thêm tại: Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án

    Ngày hỏi: 2 ngày trước
Xem thêm

Từ khóa » Công Dụng Dấu Gạch Ngang