Dấu Gạch Ngang – Wikipedia Tiếng Việt
| Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. |
| Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. Vui lòng giúp cải thiện bài viết này hoặc thảo luận về vấn đề này tại trang thảo luận, hoặc tạo bài viết mới sao cho phù hợp. |
| – | |
|---|---|
| Dấu gạch ngang |
Dấu gạch ngang (–) là một dấu câu có hình dạng tương tự dấu gạch nối và dấu trừ nhưng khác với các ký hiệu này về chiều dài và trong một số phông chữ, chiều cao trên đường cơ sở.[1][2]
Kí hiệu và công dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dấu gạch ngang được dùng trong đầu mục liệt kê, cụm liên danh, liên số, đánh dấu phần chú thích, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Giữa nó và các từ, tiếng khác phải có dấu cách (khoảng trắng) ở hai bên.
Lưu ý dấu gạch ngang rất dễ nhầm lẫn với dấu gạch nối, kí hiệu (-). Dấu gạch nối không phải là dấu câu, ngắn hơn dấu gạch ngang, không có dấu cách giữa nó với các tiếng khác trong từ phiên âm có nhiều tiếng và dữ liệu ngày giờ. Một số ví dụ dùng dấu gạch nối như: Lê-nin, Ê-đi-xơn, Ma-ri Quy-ri, 31-01-2020.
Cách phân biệt nhận biết nhưng rất ít được để ý là giữa dấu gạch nối và chữ cái sẽ không có dấu cách (khoảng trắng), còn giữa dấu gạch ngang và chữ cái thì có dấu cách. Ví dụ: văn-thể-mỹ (dấu gạch nối), văn hóa – giáo dục (dấu gạch ngang)
Một số ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]Các công dụng của dấu gạch ngang:
- Dùng để liệt kê (dấu gạch ngang được đặt ở đầu dòng) Ví dụ: Danh sách học sinh lớp 1A: – Nguyễn Văn A – Trần Thị B – Phan Ngọc C
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Ví dụ: Bà hỏi: – Cháu tên gì? – Thưa bà, cháu tên A ạ! – A trả lời.
- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu (dấu gạch ngang được đặt ở giữa câu) Ví dụ: Sầm Sơn – một thành phố biển tuyệt đẹp của tỉnh Thanh Hóa.
- Nối các từ nằm trong một liên danh Ví dụ: Chuyến xe Hà Nội – Hải Phòng sắp khởi hành.
- Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số Ví dụ: Hồ Chí Minh (1890–1969) Trong giai đoạn 1945–1975, gia đình tôi bị chia cắt.
- Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ Ví dụ: Mối quan hệ láng giềng hữu nghị Việt – Lào,...
Một số tên địa danh ở Việt Nam sử dụng dấu gạch ngang: Bà Rịa – Vũng Tàu, Phan Rang – Tháp Chàm, Quảng Nam – Đà Nẵng, Gia Lai – Kon Tum.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Dấu gạch nối
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguyễn Như Ý (1999). Đại từ điển tiếng Việt. Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin. Trang 701.
- ^ Nguyễn Hữu Quỳnh (2011). Ngữ Pháp tiếng Việt. Nhà xuất bản Từ Điển Bách Khoa. Trang 246.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dấu gạch ngang và dấu gạch nối – Báo Đà Nẵng Online
- Dấu gạch ngang - Sách giáo khoa lớp 7 tập 2
| |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Trang |
| ||||||||
| Đoạn văn |
| ||||||||
| Con chữ |
| ||||||||
| Phân loại kiểu chữ |
| ||||||||
| Dấu câu |
| ||||||||
| Sắp chữ |
| ||||||||
| Đơn vị typography |
| ||||||||
| Typography kỹ thuật số |
| ||||||||
| Liên quan |
| ||||||||
| |||||||||
| |
|---|---|
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
|
Từ khóa » Dấu Xẹt Ngang
-
Kí Tự Gạch Ngang Đặc Biệt ❤️ Gạch Dọc, Gạch Chéo, Nét Đứt
-
21 DẤU CÂU TRONG TIẾNG ANH Chúng... - Anh Ngữ TalkFirst
-
Kí Tự Gạch Chéo ❤️️ Trọn Bộ Dấu Gạch Chéo Nhỏ FF - SCR.VN
-
Nghĩa Của Từ Dấu Gạch Chéo (/) - Từ điển Việt - Anh
-
Kỹ Thuật Soạn Thảo – Dấu Câu | N.T.A's Archives Blog
-
Dấu Xuyệt Trái Nghĩa Là Gì - Thả Rông
-
Dấu Câu Trong Tiếng Anh: Chấm, Phẩy, Ngã, Nặng, Hỏi, Cộng Trừ ...
-
Dấu Câu Trong Tiếng Trung: Cách Gõ Và Cách Dùng Chuẩn Xác
-
Cách Gõ Dấu Gạch Ngang Trên Máy Tính
-
Top #10 Kí Tự Đặc Biệt Dấu Gạch Chéo Ngược Xem Nhiều Nhất ...
-
Xem Nhiều 8/2022 ❤️️ Bảng Kí Tự Đặc Biệt Dấu Gạch: Đứng ...
-
Biểu Tượng Bàn Phím Phổ Biến - EYEWATED.COM
-
Quy Tắc Tiếng Việt - SlideShare
-
Cách Gõ Dấu Xuyệt đứng (|) Trên Bàn Phím - Phần Mềm IClick
-
Một Số Lưu ý Về Các Ký Tự Và Dấu Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
7 Quy Tắc Gõ Dấu Câu Cơ Bản - Giáo Viên Việt Nam