Dấu Hiện Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh: QKĐ, HTĐ, TLĐ, QKTT ...

+500k Đăng ký Đăng nhập +Gửi câu hỏi
  • Trang chủ
  • Giải bài tập Online
  • Đấu trường tri thức
  • Dịch thuật
  • Flashcard - Học & Chơi
  • Cộng đồng
  • Trắc nghiệm tri thức
  • Khảo sát ý kiến
  • Hỏi đáp tổng hợp
  • Đố vui
  • Đuổi hình bắt chữ
  • Quà tặng và trang trí
  • Truyện
  • Thơ văn danh ngôn
  • Xem lịch
  • Ca dao tục ngữ
  • Xem ảnh
  • Bản tin hướng nghiệp
  • Chia sẻ hàng ngày
  • Bảng xếp hạng
  • Bảng Huy hiệu
  • LIVE trực tuyến
  • Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập

Bài tập / Bài đang cần trả lời

Cấp học Đại học Cấp 3 (Trung học phổ thông) - Lớp 12 - Lớp 11 - Lớp 10 Cấp 2 (Trung học cơ sở) - Lớp 9 - Lớp 8 - Lớp 7 - Lớp 6 Cấp 1 (Tiểu học) - Lớp 5 - Lớp 4 - Lớp 3 - Lớp 2 - Lớp 1 Trình độ khác Môn học Âm nhạc Mỹ thuật Toán học Vật lý Hóa học Ngữ văn Tiếng Việt Tiếng Anh Đạo đức Khoa học Lịch sử Địa lý Sinh học Tin học Lập trình Công nghệ Giáo dục thể chất Giáo dục Công dân Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngoại ngữ khác Xác suất thống kê Tài chính tiền tệ Giáo dục kinh tế và pháp luật Hoạt động trải nghiệm Khoa học tự nhiên Khoa học xã hội Tự nhiên & xã hội Bằng lái xe Tổng hợp mililyka Tiếng Anh - Lớp 721/07/2018 14:26:52Dấu hiện nhận biết các thì trong tiếng Anh: QKĐ, HTĐ, TLĐ, QKTT, HTTT, TLTT, QKHT, HTHT, TLHTM.n nêu cả công thức nhé, có ví dụ thì càng tố![CAM MON M.N NHIEU RAT NHIEU]hihihi12 Xem trả lời + Trả lời Hỏi chi tiết Hỏi AIHỏi gia sư +500k 7.003lazi logo×

Đăng nhập

Đăng nhập fb Đăng nhập với facebook gg Đăng nhập với google Đăng ký | Quên mật khẩu?

Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).

12 trả lời

Thưởng th.11.2024

Xếp hạng

Đấu trường tri thức +500K

63 Nguyễn Tấn Hiếu21/07/2018 14:30:43* HTĐ : Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.* QKĐ : Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe .Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời(?) Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập 84 Nguyễn Tấn Hiếu21/07/2018 14:32:11TLĐ :Công thức:
  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu: Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…QKTD :Công thức
  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
Điểm từ người đăng bài:0 1 2 3 4 5 Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi73 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:34:05Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

1. Cách dùng:

Cách dùngVí dụDiễn tả một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói

Stephanie is preparing for dinner at the moment.(Thời điểm này, Stephanie đang chuẩn bị cho buổi tối)

Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.

Amanda! You are always going to work late!(Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn

I'm visiting my grandparents next month.(Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói

I've got a lot of assignment this semester. I'm doinga research, too.(Học kỳ này tôi có nhiều bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,

2. Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + be + V-ing + + O + …

Chủ ngữĐộng từ to beIamhe/ she/ itisthey/ you/ weare

Ví dụ:

I am walking to school.

(Tôi đang đi bộ tới trường)

They are driving to New York.

(Họ đang lái xe tới New York)

- Thể phủ định:

S + be + not + V-ing + O + …

Chủ ngữĐộng từ to beIam nothe/ she/ itisn't (is not)they/ you/ wearen't (are not)

Ví dụ:

You aren't doing your homework, don't tell lie.

(Con không có làm bài tập, đừng xạo với mẹ)

He isn't working at the moment.

(Hiện tại anh ấy không có làm việc)

- Thể nghi vấn:

Dạng yes/no: be + S+ V-ing + O + …?

Dạng có từ để hỏi: Wh- + be + S + V-ing + O + …?

Ví dụ:

Are they talking about the lastest version of iPhone?

(Có phải họ đang nói về phiên bản mới nhất của iPhone không?)

What are you doing here Ms. Grambird?

(Cô đang làm cái gì ở đây vậy cô Grambird?)

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now, still, look!, Listen! (những câu mệnh lệnh cách có dấu chấm than (!))

Và các từ như today, this week, this month, these days để diễn tả nghĩa tương lai.

Ví dụ:

Look! the dog is running out.

(Coi kìa! Con chó đang chạy ra)

I’m going to New York after I finish this course.

(Tôi sẽ tới New York sau khi hoàn thành khoá học này)

Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi35 Nguyễn Tấn Hiếu21/07/2018 14:34:13* HTTD :Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…* TLTD :Công thức:
  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu: Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.* TLHT :Công thức:
  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai
Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi46 Nguyễn Tấn Hiếu21/07/2018 14:35:57* HTHT :Công thức
  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu : Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…* QKHT :Công thức dùng:
  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…. Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi52 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:36:23Định nghĩa thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùngVí dụHành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )4. Công thức thì hiện hoàn thànhCâu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn S + have/ has + VpIICHÚ Ý:– S = I/ We/ You/ They + have– S = He/ She/ It + hasVí dụ:– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)S + haven’t/ hasn’t + VpIICHÚ Ý:– haven’t = have not– hasn’t = has notVí dụ:– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)Have/ Has + S + VpII ?CHÚ Ý:Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.Ví dụ:Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)Yes, I have./ No, I haven’t.– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)Yes, she has./ No, she hasn’t. 5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thànhjust, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồibefore: trước đâyever: đã từngnever: chưa từng, không bao giờfor + N – quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi62 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:38:34Cách sử dụng thì hiện tại đơnCách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơnDiễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây) The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay) The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)4. Công thức thì hiện tại đơn ThểĐộng từ “tobe”Động từ “thường” Khẳng định
  • S + am/are/is + ……
Ex:I + am;We, You, They + are He, She, It + isEx: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
  • S + V(e/es) + ……I ,
We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) Phủ định
  • S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
  • S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’tdoes not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) Nghi vấn
  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A:Yes, S + am/ are/ is.No, S + am not/ aren’t/ isn’t.Ex: Are you a student?Yes, I am. / No, I am not.
  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A:Yes, S + do/ does.No, S + don’t/ doesn’t.Ex: Does he play soccer?Yes, he does. / No, he doesn’t.
  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) Lưu ýCách thêm s/es:– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi73 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:40:201. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCách dùngVí dụHành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi) She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.It has been raining (Trời vừa mưa xong ) I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấnS + have/ has + VpIICHÚ Ý:– S = I/ We/ You/ They + have– S = He/ She/ It + hasVí dụ:– I have graduatedfrom my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)– She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)S + haven’t / hasn’t + been + V-ingCHÚ Ý:– haven’t = have not– hasn’t = has notVí dụ:– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)Have/ Has + S + been + V-ing ?CHÚ Ý:Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.Ví dụ:– Haveyou been standingin the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)Yes, I have./ No, I haven’t.– Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)Yes, he has./ No, he hasn’t.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Since + mốc thời gianEx: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)– For + khoảng thời gianEx: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)Các bạn tham khảo thêm cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tại đây nha:Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi61 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:41:53Thì Quá Khứ Tiếp Diễn1. Cách dùng:Cách dùngVí dụ Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài trong một thời gian ở quá khứ.Yesterday, I was working in my office all the afternoon.(Hôm qua, tôi làm việc tại văn phòng suốt buổi chiều.)What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?(Bạn làm gì trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ chiều ngày hôm qua?) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm nào đó ở quá khứI was studying Japanese at 7 p.m yesterday.(Tôi đang học tiếng Nhật vào lúc 7 p.m hôm qua.)They were learning English at that time.(Họ đang học tiếng Anh vào thời gian đó.) Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứLast night, my brother was studying while my mom was cooking.(Tối qua, em tôi học bài trong khi má tôi nấu ăn.)► Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ nhận thức, tri giác như hear, feel, see, watch, smell…Ví dụ:When students heard the bell, they left.(Khi học sinh nghe chuông reng, họ ra về.)He felt tired at that time.(Anh ấy cảm thấy mệt vào thời điểm đó.)2. Cấu trúc:- Thể khẳng định:S + was/were + V-ing + O + … Chủ ngữĐộng từ to beI/ he/ she/ itwasthey/ we/ youwere Ví dụ:They were dancing in the middle of the jungle.(Họ đang nhảy múa ở giữa khu rừng.)- Thể phủ định:S + wasn’t/weren’t + V-ing + O +….Ví dụ:I wasn’t concentrating in class.(Tôi đã không tập trung trong lớp.)- Thể nghi vấn:Câu hỏi dạng yes/no: Was/Were + S + V-ing + O + ….?Câu hỏi có từ hỏi: Question words + was/were + S + V-ing + O + …?Các từ hỏi bao gồm: What, When, Where, Why, Which, HowVí dụ:Was he working at his computer when the power cut occurred?(Anh ấy có đang làm việc trên máy tính khi sự cố mất điện xảy ra không?)What was she talking?(Cô ấy đang nói về vấn đề gì vậy?)3. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn:Trong câu thường có: at … yesterday/ last night (lúc … tối qua, ngày hôm qua), all day, all night, all … (cả ngày, tuần, tháng) ,from … to …, the whole of (thời gian),while, at that very moment, hoặc giờ giấc cụ thể trong quá khứ.Ví dụ:I was studying at 7 o’clock last night.(Tối qua lúc 7h tôi đang học bài)While I was working, he was watchingTV.(Khi tôi đang làm việc thì anh ấy xem TV) Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi61 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:43:49DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.Ví dụ:- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.Ví dụ:- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) (phần 2)III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNHTrong câu có các cụm từ sau:- by + thời gian trong tương lai- by the end of + thời gian trong tương lai- by the time …- before + thời gian trong tương laiVí dụ:- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)IV- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ HAI1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.Ví dụ: wach – watched stop – stopped* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tappedNGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred+ Động từ tận cùng là “y”:- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Ví dụ: play – played stay - stayed- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ: study – studied cry – cried2. Động từ bất quy tắc.Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi70 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:46:36Định nghĩa thì tương lai tiếp diễnThì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.2.Cấu trúc thì tương lai tiếp diễnThể khẳng định: S + will + be + V-ingVí dụ: Michael will be running a marathon this Saturday. (Michael sẽ đang tham gia chạy marathon vào thứ 7 này)Tom will be attending the conference next month. (Tom sẽ đang tham dự buổi hội nghị vào tháng tới)Thể phủ định: S + will + not + be + V-ingVí dụ: I will not be watching TV when she arrives tonight. (Khi cô ấy đến vào tối nay, tôi sẽ không đang xem tivi.)Jack will not be swimming at the pool tomorrow morning. (Sáng mai Jack sẽ không đang bơi ở hồ bơi vào)Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing?Ví dụ: Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)3.Cách dùng thì tương lai tiếp diễn—Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.Ví dụ: At midnight tonight, we will still be driving through the desert. (Vào giữa đêm nay, chúng ta sẽ đang lái xe băng qua sa mạc)Tonight at 6 PM, I am going to be eatingdinner. (Vào lúc 6 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối)—Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.Ví dụ: I will be waiting for you when your bus arrives. (Khi xe buýt của cậu đến thì tớ đang đứng đợi rồi)You will be waiting for her when her plane arrives tonight. (Bạn sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống)—Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương laiVí dụ: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)—Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểuVí dụ: This time next week I will be sun-bathing in Bali. (Giờ này tuần sau tôi sẽ đang tắm nắng tại Bali)Next Monday, you will be working in your new job. (Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.)—Ở thể nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương laiVí dụ: Will she be going to the party tonight? (Cô ấy sẽ tham gia buổi tiệc tối nay chứ?)Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)—Thì tương lai tiếp diễn thường được kết hợp với từ “still” để chỉ những hành động hay sự đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương laiVí dụ: Tomorrow he will still be sufferingfrom his cold. (Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ)In an hour I will still be ironing my clothes. (Trong một giờ tới, tôi vẫn sẽ đang là áo quần của mình)—Ngoài ra, trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương laiVí dụ: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking. A few people will be eatingpizza, and several people are going to be drinking beer. (Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau. Một vài người sẽ đang ăn bánh pizza và một vài người sẽ đang uống bia.)*Lưu ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu4.Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn —Thì tương lai tiếp diễn không được sử dụng trong những mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vì vậy, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễnVí dụ: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.—Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn.+ state: be, cost,fit, mean, suit+ possession: belong,have+ senses: feel, hear,see, smell, taste, touch+ feelings: hate,hope, like, love, prefer, regret, want, wish+ brain work:believe, know, think (nghĩ về), understandVí dụ: Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)=> Jane will be at my house when you arrive.—Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễnAt 8:00 PM tonight, John will be washingthe dishes. (chủ động)=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động) Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi60 Việt Nam vô địch21/07/2018 14:50:57Thì quá khứ đơnCấu trúc (+) S + was/ were/V-ed ….(-) S + was/ were + not + V-ed ….(?) Was/ Were + S +V-ed…?Cách dùng:
  • Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
Ex: We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her e-mails.(Cô ấy đã trở về nhà, bật máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử)
  • Diễn đạt một thói quen trong quá khứ:
Ex: I used to play soccer with my friends when I was young.(Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của mình khi tôi còn trẻ)
  • Dùng trong câu điều kiện loại II
Ex: If I had a million USD, I would buy that car.(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua chiếc xe ô tô đó)Những từ nhận biết: last night/ year/ month: tối hôm qua/ năm ngoái/ tháng trướcyesterday: Hôm qua3 years ago: Ba năm trướcin 2010: vào năm 2010 Tặng xu Tặng quà Báo cáo Bình luận: 0 Gửi Trả lời nhanh trong 10 phútnhận thưởng Đấu trường tri thức +500K Dấu hiệu nhận biết các thì QKĐHTĐTLĐQKTTHTTTTLTTQKHTHTHTTLHTDấu hiện nhận biết các thì trong tiếng AnhTiếng Anh - Lớp 7Tiếng AnhLớp 7

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎIHọc tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệmCâu hỏi mới nhất

Một hình vuông có diện tích 0,0144 cm^2. Cạnh của hình vuông là (Toán học - Lớp 9)

0 trả lời

Viết một bài văn trình bày ý kiến của anh/chị về quan niệm trên (Ngữ văn - Lớp 11)

2 trả lời

Nêu dẫn chứng về lười biếng lấy dẫn chứng có thật (Ngữ văn - Lớp 11)

2 trả lời

Viết tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 100 theo thứ tự bất kì (Toán học - Lớp 7)

0 trả lời

Rearrange the given words to make complete sentences (Tiếng Anh - Lớp 9)

3 trả lời Xem thêm Câu hỏi liên quan

Giải các phương trình: sin^6x + cos^6x = cos4x (Toán học - Lớp 11)

1 trả lời

3x = 4y = 6z và 2x + 3y - x = 30 (Toán học - Lớp 7)

4 trả lời

Giải phương trình: a) x - 7√(x - 3) + 9 = 0. b) 2x - 5a√(x - a) + 2a(a - 1) = 0 (Toán học - Lớp 9)

3 trả lời

Use specific reasons and examples from your experience to explain your answer (Tiếng Anh - Lớp 11)

1 trả lời

Điền từ thích hợp: Are there ....bananas? (Tiếng Anh - Lớp 7)

5 trả lời

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
Bảng xếp hạng thành viên12-2024 11-2024 Yêu thích1Little Wolf12.493 điểm 2ngân trần9.306 điểm 3Chou8.907 điểm 4bảo hân7.836 điểm 5Ancolie7.331 điểm1Ngọc10.573 điểm 2ღ_Hoàng _ღ9.661 điểm 3Vũ Hưng8.029 điểm 4Little Wolf7.707 điểm 5Đặng Mỹ Duyên7.659 điểm1Little Wolf3.873 sao 2ღ_Bột_ღ3.855 sao 3off thi cuối kì sẽ ...3.197 sao 4Mèo béo tu tiên3.162 sao 5_Nnhi_2.812 sao
Thưởng th.11.2024
Bảng xếp hạng
Trang chủ Giải đáp bài tập Đố vui Ca dao tục ngữ Liên hệ Tải ứng dụng Lazi
Giới thiệu Hỏi đáp tổng hợp Đuổi hình bắt chữ Thi trắc nghiệm Ý tưởng phát triển Lazi
Chính sách bảo mật Trắc nghiệm tri thức Điều ước và lời chúc Kết bạn 4 phương Xem lịch
Điều khoản sử dụng Khảo sát ý kiến Xem ảnh Hội nhóm Bảng xếp hạng
Tuyển dụng Flashcard DOL IELTS Đình Lực Mua ô tô Bảng Huy hiệu
Đấu trường tri thức Thơ văn danh ngôn Từ điển Việt - Anh Đề thi, kiểm tra Xem thêm
Đơn vị chủ quản: Công ty CP Công nghệ LaziMã số doanh nghiệp: 0108765276Địa chỉ: Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà NộiEmail: lazijsc@gmail.com - ĐT: 0387 360 610Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Văn Cao© Copyright 2015 - 2024 Lazi. All rights reserved.×Trợ lý ảo Trợ lý ảo× Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k Gửi câu hỏi×

Từ khóa » Cách Nhận Biết Htd