Dấu Hiệu Nhận Biết Danh Từ Trong Tiếng Việt

Danh từ là gì? Là một trong những chương trình học của Ngữ văn 6, là một loại từ quen thuộc được sử dụng để chỉ sự vật, hiện tượng, đơn vị, cây cối,Để có thêm nhiều thông tin chi tiết khác, quý bạn đọc hãy theo dõi những chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Nội dung chính Show
  • Danh từ là gì cho ví dụ?
  • Danh từ ghép là gì?
  • Phân loại các loại danh từ trong tiếng Việt
  • Danh từ riêng
  • Danh từ chung
  • Chức năng của danh từ là gì?
  • Cách phân biệt danh từ với tính từ, động từ
  • Video liên quan
Danh từ là gì? Cho ví dụ

Danh từ là gì cho ví dụ?

Danh từ là các từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu của con người. Cùng với động từ, tính từ, danh từ cũng là loại từ quen thuộc trong tiếng Việt.

Danh từ là thành phần cấu tạo nên ngữ pháp tiếng Việt, là loại từ rất đa dạng. Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc tân ngữ cho loại động từ ở trong câu.

Ví dụ về danh từ:

  • Danh từ gọi tên các sự vật như bàn, ghế, chuột, xe máy,
  • Danh từ gọi tên các hiện tượng như sấm, chớp, mưa, gió,
  • Danh từ gọi tên các khái niệm như thuật ngữ, bệnh án, con người,

Danh từ ghép là gì?

Danh từ ghép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được thành lập bằng cách kết hợp các từ với nhau như danh từ + danh từ, danh từ + động từ, danh từ + giới từ; tính từ + danh từ ()

Phân loại các loại danh từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, danh từ được chia làm 2 loại đó là:

Danh từ riêng

Danh từ riêng là gì? Là các từ dùng để chỉ tên người, tên địa danh, một sự vật sự việc cụ thể nào đó, xác định và duy nhất. Ví dụ như là Phú Yên, Hồ Chí Minh, Hà Nội,Bên cạnh đó, danh từ riêng còn có thể là từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc là tên phiên âm từ các thứ tiếng nước ngoài như tiếng Anh, tiếng Pháp,

Các danh từ riêng chỉ tên người, địa danh, lãnh thổ,sẽ phải viết hoa như một dấu hiệu để phân biệt với các từ ngữ khác trong câu. Quy tắc viết danh từ riêng như sau:

  • Viết hoa tất cả các chữ đầu âm tiết và không sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng thuần Việt và Hán Việt.
  • Với các danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ Ấn Âu, thường sẽ được phiên âm một cách trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng với nhau.

Danh từ chung

Phân loại danh từ chung

Danh từ chung là tất cả những từ còn lại trong hệ thống tiếng Việt sau khi đã trừ đi các danh từ riêng. Danh từ chung cũng được chia làm nhiều loại khác nhau, mỗi một loại lại có các đặc điểm riêng, đó là:

Kiểu danh từ Khái niệm Ví dụ
Danh từ chỉ sự vật Danh từ cụ thể: Sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng giác quan. Nó bao gồm các danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và cả hiện tượng xã hội Hổ, chó mèo, linh mục, giáo viên, nắng, mưa, sấm chớp, chiến tranh,.
Danh từ chỉ khái niệm: Sự vật là con người, ta sẽ không cảm nhận được bằng giác quan mà chỉ tồn tại trong nhận thức, suy nghĩ của con người.

+ Danh động từ: Những động từ kết hợp với danh từ để tạo thành một danh từ mới.

+ Danh tính từ: Các từ kết hợp với danh từ để chuyển loại từ thành danh từ mới

+ Tư tưởng, niềm vui, hạnh phúc, đạo đức, nhận thức, cảm nghĩ, cảm tưởng,

+ Sự giải phóng, lòng yêu nước, nỗi nhớ, niềm vui,

+ Cái đẹp, tính sáng tạo, sự giản dị, tính cần cù,

Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Chỉ rõ loại sự vật nên được gọi là danh từ chỉ loại Con, chiếc, ngôi, tấm, tờ, quyển,
Danh từ dùng để chỉ đơn vị hành chính, tổ chức Xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố,
Danh từ chỉ đơn vị thời gian Giây, phút, giờ, tích tắc, mùa vụ,..
Danh từ chỉ đơn vị tập thể: Sử dụng để tính các sự vật tồn tại dạng tập thể, tổ hợp Đôi, bộ, dãy, tá,
Danh từ chỉ đơn vị đo lường: Tính đếm các sự vật, hiện tượng, chất liệu,

+ Các danh từ chỉ đơn vị đo lường chính xác được các nhà khoa học quy ước.

+ Các danh từ chỉ mang tính tương đối do dân gian quy ước.

+ Lạng, yến, tạ, cân,

+ Nắm, gang, chùm, nải, miếng, thúng,

Chức năng của danh từ là gì?

Danh từ đảm nhận các chức năng sau:

  • Danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ đối với ngoại động từ.
  • Danh từ còn có chức năng kết hợp với các chỉ số lượng ở phía trước, các từ ngữ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
  • Danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong khoảng thời gian
  • Đối với các cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ, các ý nghĩa có thể xác định được.

Phó từ là gì? Các loại phó từ trong tiếng Việt

Cách phân biệt danh từ với tính từ, động từ

Tiếng Việt là thứ tiếng với các âm ngữ đa dạng cùng ngữ pháp phong phú nên có rất nhiều người nhầm lẫn danh từ với tính từ và động từ. Do đó, ruaxetudong.org sẽ giúp bạn phân biệt danh từ với động từ, tính từ đó là:

  • Danh từ: Là từ được sử dụng để chỉ một đối tượng cụ thể như con người, sự vật, hiện tượng,
  • Động từ: Là các từ chỉ trạng thái hoặc hành động của con người, sự vật,
  • Tính từ: Những từ dùng để chỉ đặc điểm, màu sắc, của sự vật, trạng thái hoặc hành động.

Với các thông tin trong bài viết trên đây, hy vọng sẽ giúp bạn giải thích được khái niệm danh từ là gì, các ví dụ và đặc điểm. Nếu có bất kỳ góp ý nào cho bài viết, quý bạn đọc hãy comment phía dưới để được hỗ trợ nhanh chóng.

Từ khóa » Cách Nhận Biết Danh Từ Trong Tiếng Việt