Đau Khổ – Wikipedia Tiếng Việt

Các cung bậc của
Cảm xúc
  • Ở động vật
  • Trí tuệ xúc cảm
  • Tâm trạng
Các cảm xúc
  • Bất an
  • Buồn
  • Chán
  • Cô đơn
  • Đam mê
  • Đau khổ
  • Đồng cảm
  • Ganh tị
  • Ghen tuông
  • Ghê tởm
  • Hạnh phúc
  • Hối hận
  • Hối tiếc
  • Hy vọng
  • Khinh thường
  • Khó chịu
  • Khoái lạc
  • Lãnh đạm
  • Lo âu
  • Lo lắng
  • Ngạc nhiên
  • Nghi ngờ
  • Ngượng ngùng
  • Nhút nhát
  • Oán giận
  • Hài lòng
  • Hưng phấn
  • Sợ hãi
  • Thất bại
  • Thất vọng
  • Thỏa mãn
  • Thù ghét
  • Tin tưởng
  • Tình cảm
  • Tò mò
  • Tội lỗi
  • Tự hào
  • Tự tin
  • Tức giận
  • Vui
  • Vui sướng trên nỗi đau của người khác
  • Xấu hổ
  • Yêu
  • x
  • t
  • s
Mặt nạ tỏ thái độ bi thảm trên mặt tiền của Nhà hát Kịch Hoàng gia ở Stockholm, Thụy Điển.

Đau khổ, hoặc đau theo nghĩa rộng,[1] có thể là một kinh nghiệm về sự khó chịu và ác cảm liên quan đến nhận thức về tác hại hoặc đe dọa gây hại ở một cá nhân.[2] Đau khổ là yếu tố cơ bản tạo nên tính tiêu cực của các hiện tượng tình cảm. Trái ngược với đau khổ là niềm vui hay hạnh phúc.

Đau khổ thường được phân loại là thể chất [3] hoặc tinh thần.[4] Nó có thể đến ở tất cả các mức độ, từ nhẹ đến mức không thể chịu đựng được. Các yếu tố về thời gian và tần suất xuất hiện thường kết hợp với cường độ. Thái độ đối với đau khổ có thể rất khác nhau, ở người phải chịu đau khổ hoặc người khác, tùy theo mức độ được coi là có thể tránh khỏi hoặc không thể tránh khỏi, hữu ích hoặc vô dụng, xứng đáng hoặc không xứng đáng.

Đau khổ xảy ra trong cuộc sống của chúng sinh trong nhiều cách cư xử, thường là có tác động đáng kể. Kết quả là, nhiều lĩnh vực hoạt động của con người quan tâm đến một số khía cạnh của đau khổ. Những khía cạnh này có thể bao gồm bản chất của đau khổ, quá trình của nó, nguồn gốc và nguyên nhân của nó, ý nghĩa và tầm quan trọng của nó, các hành vi cá nhân, xã hội và văn hóa có liên quan [5], biện pháp khắc phục, quản lý và sử dụng.

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ đau khổ đôi khi được sử dụng theo nghĩa hẹp của nỗi đau thể xác, nhưng thường thì nó chỉ nỗi đau tâm lý, hoặc thường xuyên hơn là nói đến nỗi đau theo nghĩa rộng, nghĩa là bất kỳ cảm giác, cảm xúc hoặc cảm giác khó chịu nào. Từ đau thường nói đến nỗi đau thể xác, nhưng nó cũng là một từ đồng nghĩa phổ biến của đau khổ. Những từ đau đớnđau khổ thường được sử dụng cả hai cùng nhau theo những cách khác nhau. Ví dụ, chúng có thể được sử dụng như các từ đồng nghĩa có thể hoán đổi cho nhau. Hoặc chúng có thể được sử dụng trong 'mâu thuẫn' với nhau, như trong "đau đớn là thể xác, đau khổ là tinh thần" hoặc "đau đớn là không thể tránh khỏi, đau khổ là tùy chọn". Hoặc chúng có thể được sử dụng để định nghĩa lẫn nhau, như trong "nỗi đau là sự đau khổ về thể xác" hoặc "sự đau khổ là nỗi đau thể xác hoặc tinh thần nghiêm trọng".

Các tính từ bổ nghĩa, chẳng hạn như thể chất, tinh thần, cảm xúctâm lý, thường được sử dụng để chỉ một số loại đau đớn hoặc đau khổ. Cụ thể, nỗi đau tinh thần (hoặc đau khổ) có thể được sử dụng trong mối quan hệ với nỗi đau thể xác (hoặc đau khổ) để phân biệt giữa hai loại đau đớn hoặc đau khổ. Một cảnh báo đầu tiên liên quan đến sự khác biệt đó là nó sử dụng nỗi đau thể xác theo nghĩa thông thường không chỉ bao gồm 'trải nghiệm cảm giác điển hình của nỗi đau thể xác' mà còn cả những trải nghiệm cơ thể khó chịu khác bao gồm khó thở, đói, đau tiền đình, buồn nôn, thiếu ngủ, và ngứa. Một cảnh báo thứ hai là các thuật ngữ thể chất hoặc tinh thần không nên được hiểu quá theo nghĩa đen: đau đớn hoặc đau khổ về thể xác, thực tế, xảy ra thông qua tâm trí có ý thức và liên quan đến khía cạnh cảm xúc, trong khi nỗi đau tinh thần hoặc đau khổ xảy ra thông qua bộ não vật lý và với tư cách là một cảm xúc, có liên quan đến khía cạnh sinh lý quan trọng.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Joseph A. Amato. Victims and Values: A History and a Theory of Suffering. New York: Praeger, 1990. ISBN 0-275-93690-2
  • James Davies. The Importance of Suffering: the value and meaning of emotional discontent. London: Routledge ISBN 0-415-66780-1
  • Cynthia Halpern. Suffering, Politics, Power: a Genealogy in Modern Political Theory. Albany: State University of New York Press, 2002. ISBN 0-7914-5103-8
  • Jamie Mayerfeld. Suffering and Moral Responsibility. New York: Oxford University Press, 2005. ISBN 0-19-515495-9
  • Thomas Metzinger. Suffering.In Kurt Almqvist & Anders Haag (2017)[eds.], The Return of Consciousness. Stockholm: Axel and Margaret Ax:son Johnson Foundation. ISBN 978-91-89672-90-1
  • David B. Morris. The Culture of Pain. Berkeley: University of California, 2002. ISBN 0-520-08276-1
  • Elaine Scarry. The Body in Pain: The Making and Unmaking of the World. New York: Oxford University Press, 1987. ISBN 0-19-504996-9
  • Ronald Anderson. World Suffering and Quality of Life, Social Indicators Research Series, Volume 56, 2015. ISBN 978-94-017-9669-9; Also: Human Suffering and Quality of Life, SpringerBriefs in Well-Being and Quality of Life Research, 2014. ISBN 978-94-007-7668-5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ See 'Terminology'. See also the entry 'Pleasure' in Stanford Encyclopedia of Philosophy, which begins with this paragraph: "Pleasure, in the inclusive usages most important in moral psychology, ethical theory, and the studies of mind, includes all joy and gladness — all our feeling good, or happy. It is often contrasted with similarly inclusive pain or suffering, which is similarly thought of as including all our feeling bad." It should be mentioned that most encyclopedias, like the one mentioned above and Britannica, do not have an article about suffering and describe pain in the physical sense only.
  2. ^ For instance, Wayne Hudson in Historicizing Suffering, Chapter 14 of Perspectives on Human Suffering (Jeff Malpas and Norelle Lickiss, editors, Springer, 2012): "According to the standard account suffering is a universal human experience described as a negative basic feeling or emotion that involves a subjective character of unpleasantness, aversion, harm or threat of harm to body or mind (Spelman 1997; Cassell 1991)."
  3. ^ Examples of physical suffering: pain of various types, excessive heat, excessive cold, itching, hunger, thirst, nausea, air hunger, sleep deprivation. “IASP Pain Terminology”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008.“UAB - School of Medicine - Center for Palliative and Supportive Care - Home”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2008. Other examples are given by L. W. Sumner, on page 103 of Welfare, Happiness, and Ethics: "Think for a moment of the many physical symptoms which, when persistent, can make our lives miserable: nausea, hiccups, sneezing, dizziness, disorientation, loss of balance, itching, 'pins and needles', 'restless legs', tics, twitching, fatigue, difficulty in breathing, and so on."
  4. ^ Mental suffering can also be called psychological or emotional (see Psychological pain). Examples of mental suffering: depression (mood) / hopelessness, grief, sadness / loneliness / heartbreak, disgust, irritation, anger, jealousy, envy, craving or yearning, frustration, anguish, angst, fear, anxiety / panic, shame / guilt, regret, embarrassment / humiliation, restlessness.
  5. ^ Eggerman, Panter Brick, Mark, Catherine (2010). “Suffering, hope, and entrapment: Resilience and cultural values in Afghanistan”. Social Science & Medicine. 71 (1): 71–83. doi:10.1016/j.socscimed.2010.03.023. PMC 3125115. PMID 20452111.
  • x
  • t
  • s
Đạo đức học
Các bài viết liên quan
  • Applied ethics
  • Axiology
  • Bioethics
  • Business ethics
  • Christian ethics
  • Descriptive ethics
  • Discourse ethics
  • Environmental ethics
  • Evolutionary ethics
  • History of ethics
  • Islamic ethics
  • Jewish ethics
  • Legal ethics
  • Y đức
  • Meta-ethics
  • Normative ethics
  • Nursing ethics
  • Professional ethics
  • Ethics in religion
  • Đạo đức tình dục
en:Category:Moral philosophers
  • Platon
  • Aristoteles
  • Cicero
  • Khổng Tử
  • Augustinô thành Hippo
  • Mạnh Tử
  • Mặc Tử
  • Tuân Tử
  • Tôma Aquinô
  • Baruch Spinoza
  • David Hume
  • Immanuel Kant
  • Georg Wilhelm Friedrich Hegel
  • Arthur Schopenhauer
  • Jeremy Bentham
  • John Stuart Mill
  • Søren Kierkegaard
  • Henry Sidgwick
  • Friedrich Nietzsche
  • G. E. Moore
  • Karl Barth
  • Paul Tillich
  • Dietrich Bonhoeffer
  • Philippa Foot
  • John Rawls
  • Bernard Williams
  • J. L. Mackie
  • G. E. M. Anscombe
  • William Frankena
  • Alasdair MacIntyre
  • R. M. Hare
  • Peter Singer
  • Derek Parfit
  • Thomas Nagel
  • Robert Merrihew Adams
  • Charles Taylor (philosopher)
  • Joxe Azurmendi
  • Christine Korsgaard
  • Martha Nussbaum
  • List of ethicists
Thể loại:Lý thuyết đạo đức
  • Hệ quả luận
  • Deontological ethics
  • Virtue ethics
  • Ethics of care
  • Pragmatic ethics
  • Moral particularism
  • Role ethics
Thể loại:Khái niệm trong luân lý học
  • Autonomy
  • Axiology
  • Belief
  • Lương tâm
  • Consent
  • Egalitarianism
  • Ethics of care
  • Evaluative diversity
  • Evil
  • Tự do ý chí
  • Good and evil
  • Hạnh phúc
  • Công lý
  • Đạo đức
  • Norm (philosophy)
  • Tự do chính trị
  • Principles
  • Suffering
  • Stewardship
  • Sympathy
  • Trust (social sciences)
  • Value (ethics)
  • Virtue
  • Wrong
  • Index of ethics articles
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11951746c (data)
  • GND: 4035177-4
  • LCCN: sh85129634
  • NDL: 00567073
  • NKC: ph126962
  • TDVİA: azap

Từ khóa » Tố Khổ Nghĩa Là Gì