Dây Cáp CXV, CVV, CV Là Gì? - Thuận Thịnh Phát
Có thể bạn quan tâm
THUẬN THỊNH PHÁT - ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
LIÊN HỆ BÁO GIÁ
ZALO: 0852 690000
Hiện tại thương hiệu Cadisun cung cấp rất nhiều các dòng sản phẩm dây điện và dây cáp điện khác nhau cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn theo nhu cầu sử dụng của mình. Trong đó có thể kể đến các dòng sản phẩm nổi bật như dây cáp CXV, dây cáp CVV, dây cáp CV. Đây là những dòng sản phẩm đang được dùng rất phổ biến và được nhiều người tiêu dùng tin tưởng sử dụng.
Nội dung bài viết
- 1 Dây cáp điện CXV là gì?
- 1.1 Khái niệm dây cáp điện CXV
- 1.2 Cấu tạo dây cáp điện CXV
- 1.3 Phân loại dây cáp điện CXV
- 1.4 Ứng dụng của dây cáp điện CXV
- 2 Dây cáp điện CV là gì?
- 2.1 Khái niệm
- 2.2 Cấu tạo:
- 2.3 Đặc tính kỹ thuật:
- 2.4 Công dụng
- 3 Dây cáp điện CVV là gì?
- 3.1 Khái niệm:
- 3.2 Cấu tạo:
- 3.3 Ưu điểm của dây cáp CVV Cadisun.
- 3.4 Thông số kỹ thuật:
Dây cáp điện CXV là gì?
Khái niệm dây cáp điện CXV
Dây cáp điện CXV Cadisun là dòng dây cáp điện hạ thế có khả năng truyền tải điện năng từ 0,6/1kv. Được làm bằng ruột đồng và hai lớp cách điện bằng chất liệu XLPE, vỏ bọc bằng PVC. Thường được sử dụng trong các công trình điện dân dụng, đặc biệt là các công trình thi công thang cáp, máng cáp, các đường điện đi trong tường, trong các tòa nhà, các nhà xưởng. Các dòng sản phẩm dây cáp điện CXV Cadisun cũng được dùng để kết nối các máy móc thiết bị đến với các khu vực nguồn điện tổng.
Cấu tạo dây cáp điện CXV
Dây cáp điện CXV Cadisun có cấu tạo gồm:
+ Ruột dẫn: Bằng chất liệu đồng cao cấp 99,99%.
+ Lớp cách điện: XLPE.
+ Lớp độn: Chất liệu PVC, hoặc điền đầy bằng PP quấn PET.
+ Lớp vỏ bọc ngoài: Nhựa PVC cao cấp.
Phân loại dây cáp điện CXV
Hiện nay trên thị trường thương hiệu Cadisun cung cấp cho người tiêu dùng khá nhiều các loại dây cáp điện khác nhau. Trong đó dây cáp điện CXV Cadisun có những loại thông dụng như sau:
+ Dây cáp điện hạ thế CXV 1 lõi, ký hiệu: Cu/XLPE/PVC.
+ Dây cáp điện CXV 2 lõi, ký hiệu: Cu/XLPE/PVC.
+ Dây cáp điện CXV 4 lõi bằng nhau, ký hiệu: Cu/XLPE/PVC.
+ Dây cáp điện CXV 4 lõi có lõi trung tính giảm (3+1), ký hiệu: Cu/XLPE/PVC.
Ngoài ra còn có khá nhiều các dòng dây cáp điện hạ thế CXV khác nhau, được phân loại theo lõi, và tiết diện của từng loại dây. Có những loại dây có 1 lõi, 2 lõi, 3 lõi, 4 lõi… Cũng có những loại dây cáp điện CXV có tiết diện khoảng 11mm2, 400mm2. Loại dây cáp điện CXV 1 lõi có tiết diện lên tới 1000mm2.
Ứng dụng của dây cáp điện CXV
+ Được ứng dụng trong các công trình xây dựng cần lắp đặt các hệ thống điện.
+ Cung cấp nguồn điện lên tới 24kv, nên được úng dụng trong đường truyền điện trên không ở cấp điện áp 24kv, 50hz
+ Mức nhiệt độ cao dài hạn lên tới 50 độ C. Có thể kết hợp với các thiết bị điện làm việc trong điều kiện lên tới 90 độ C.
+ Có tính thẩm mỹ cao nên mang đến sự bền đẹp, tinh tế cho các công trình xây dựng điện.
Dây cáp điện CV là gì?
Khái niệm
Cũng như các dòng dây điện khác được Cadisun giới thiệu trên thị trường. Dây cáp điện CV là dòng sản phẩm rất phổ biến của Cadisun. Còn được biết đến là loại dây đơn cứng thông dụng nhất. Được cấu tạo bằng một ruột dẫn bằng đồng và được bọc bằng 1 lớp cách điện làm bằng chất liệu PVC cao cấp.
Dây điện CV Cadisun có khả năng truyền tải cấp điện áp lên tới 600V. Được sử dụng nhiều trong các công trình điện dân dụng, lắp đặt trong khu vực ống chịu lực, ống chống rò rỉ, cố định trên tường, trần, sàn nhà. Thường được sử dụng hữu dụng trong các khu vực cần độ thẩm mỹ cao như: lắp âm tường, âm trần, âm sàng hoặc cũng có thể được chôn dưới đất mà không làm giảm tác dụng dẫn điện, cách điện, hay độ bền bỉ của dây.
Dây điện CV Cadisun có ruột dẫn bằng đồng có khả năng chịu được nhiệt độ lên tới 70 độ C. Và đối với ruột dẫn khi ngắn mạch trong khoảng thời gian không quá 5 giây sẽ chịu được nhiệt độ cực đại lên tới 160 độ C.
Cấu tạo:
Dây điện CV là loại dây có:
+ Ruột dẫn: Bằng đồng.
+ Lớp cách điện: Bằng chất liệu PVC cao cấp.
Ruột dẫn bao gồm 7 hoặc 19 sợi đồng xoắn đồng tâm, và được bọc bằng một lớp cách điện từ nhựa PVC.
Đặc tính kỹ thuật:
Dây cáp điện CV được lắp cố định, có cấp điện áp là: Uo/U: 0,6/1kv.
Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép đối với ruột dẫn của dây là 70 độ C.
Điện áp thử: 3,5 Kv (5 phút)
Nhiệt độ cực đại cho phép của ruột dẫn khi ngắn mạch trong thời gian không quá 5 giây là: 160 độ C với tiết diện nhỏ hơn hoặc bằng 300mm2, 140 độ C với tiết diện lớn hơn 300mm2.
Cấp điện áp U0/U: 0,6/1 kV. | Rated voltage U0/U: 0,6/1 kV. |
Điện áp thử: 3,5 kV (5 phút). | Test voltage: 3,5 kV (5 minutes). |
Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép của ruột dẫn là 70OC. | Maximum conductor temperature for normal operation is 70OC. |
Nhiệt độ cực đại cho phép của ruột dẫn khi ngắn mạch trong thời gian không quá 5 giây là: | Maximum conductor temperature for short-circuit (5s maximum duration) is: |
140OC, với tiết diện lớn hơn 300mm2.160OC, với tiết diện nhỏ hơn hoặc bằng 300mm2. | 140OC with nominal area larger than 300mm2.160OC with nominal area up to and include 300mm2. |
Ruột dẫn-Conductor | ||||||
Tiết diện danh định | Kết cấu | Đường kính ruột dẫn gần đúng (*) | Điện trở DC tối đa ở 200C | Chiều dày cách điện danh nghĩa | Đường kính tổng gần đúng (*) | Khối lượng dây gần đúng (*) |
Nominal Area | Structure | Approx. conductor diameter | Max. DC resistance at 200C | Nominal thickness of insulation | Approx. overall diameter | Approx. mass |
mm2 | N0 /mm | mm | Ω/km | mm | mm | kg/km |
1,0 (E) | 7/0,425 | 1,28 | 18,1 (**) | 0,6 | 2,5 | 14 |
1,5 (E) | 7/0,52 | 1,56 | 12,1 (**) | 0,6 | 2,8 | 20 |
2,5 (E) | 7/0,67 | 2,01 | 7,41 | 0,7 | 3,4 | 32 |
1,0 | 7/0,425 | 1,28 | 18,1 (**) | 0,8 | 2,9 | 17 |
1,5 | 7/0,52 | 1,56 | 12,1 (**) | 0,8 | 3,2 | 23 |
2,5 | 7/0,67 | 2,01 | 7,41 | 0,8 | 3,6 | 33 |
4,0 | 7/0,85 | 2,55 | 4,61 | 1,0 | 4,6 | 53 |
6,0 | 7/1,04 | 3,12 | 3,08 | 1,0 | 5,1 | 74 |
10 10 (CC) | 7/1,35 7/(CC) | 4,05 3,75 | 1,83 1,83 | 1,0 1,0 | 6,1 5,8 | 117 112 |
16 | 7/CC | 4,65 | 1,15 | 1,0 | 6,7 | 165 |
25 | 7/CC | 5,8 | 0,727 | 1,2 | 8,2 | 258 |
35 | 7/CC | 6,85 | 0,524 | 1,2 | 9,3 | 346 |
50 | 19/CC | 8,0 | 0,387 | 1,4 | 10,8 | 472 |
70 | 19/CC | 9,7 | 0,268 | 1,4 | 12,5 | 676 |
95 | 19/CC | 11,3 | 0,193 | 1,6 | 14,5 | 916 |
120 | 19/CC | 12,7 | 0,153 | 1,6 | 15,9 | 1142 |
150 | 19/CC | 14,13 | 0,124 | 1,8 | 17,7 | 1415 |
185 | 37/CC | 15,7 | 0,0991 | 2,0 | 19,7 | 1755 |
240 | 37/CC | 18,03 | 0,0754 | 2,2 | 22,4 | 2304 |
300 | 61/CC | 20,4 | 0,0601 | 2,4 | 25,2 | 2938 |
400 | 61/CC | 23,2 | 0,0470 | 2,6 | 28,4 | 3783 |
500 | 61/CC | 26,2 | 0,0366 | 2,8 | 31,8 | 4805 |
630 | 61/CC | 30,2 | 0,0283 | 2,8 | 35,8 | 6312 |
Công dụng
Dùng cho hệ thống truyền tải, và phân phối điện.
Dây cáp điện CVV là gì?
Nếu như người tiêu dùng đã quá quen thuộc với các dòng dây cáp điện hạ thế CXV, CV Cadisun thì chắc chắn sẽ đã từng nghe thấy dây cáp điện CVV Cadisun. Một trong những loại dây cáp điện thông dụng nhất trên thị trường hiện nay.
Khái niệm:
Dây cáp điện CVV Cadisun là loại dây điện hạ thế với lõi dẫn điện bằng đồng, được bọc bằng một lớp được gọi là điện môi, lớp điện môi này không dẫn điện. Quấn quanh lớp điện môi chính là 1 lớp bện kim loại có vỏ bọc cách điện.
Dây cáp điện CVV còn được gọi là dây cáp đồng trục bởi vì tất cả các lớp cáp đều được dùng chung 1 trục hình học. Được sử dụng cho hệ thống truyền tải và phân phối điện cấp điện áp 300/500V và 0.6/1kv. Dây cáp điện CVV thường được sử dụng để làm đường truyền tín hiệu vô tuyến như: các đường cấp giữa thiết bị thu phát sóng vô tuyến và ăng ten, các kết nối mạng máy tính, cáp truyền hình tivi.
Ký hiệu cáp CVV còn được dùng để phân biệt với dòng sản phẩm có vỏ bọc cách điện XLPE có ký hiệu là CXV.
Cấu tạo:
Dây cáp điện CVV được cấu tạo gồm rất nhiều lớp: Trong đó ruột dẫn của dây được cấu tạo gồm 7 hoặc 19 sợi đồng xoắn đồng tâm và lớp bảo vệ bên ngoài là chất liệu PVC cao cấp.
Ưu điểm của dây cáp CVV Cadisun.
Dây cáp điện CVV có rất nhiều ưu điểm nổi bật như không gây nhiễu từ những nguồn bên ngoài, khả năng dẫn điện tốt, đảm bảo hệ thống mạng lưới điện hoạt động ổn định… Bởi dây được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tuyệt đối.
+ Dây cáp điện CVV được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, theo tiêu chuẩn TCVN 6610-4/IEC 60227-4, TCVN 6612/IEC 60228, tiêu chuẩn ISO 9001:2015 về quản lý giám sát.
+ Không gây nhiễu tín hiệu từ những nguồn bên ngoài do tín hiệu số truyền trên cáp chỉ tồn tại được trong lõi cáp. Nên không cần phải quá lo lắng khi lắp cáp bên cạnh những vật liệu kim loại, không gây hiện tượng thất thoát điện năng, và nhiễu sóng.
+ Độ bền vượt trội, tuổi thọ sản phẩm tối ưu.
+ Không bị xuống cấp, hư hỏng qua thời gian sử dụng.
+ Hoạt động ổn định
+ Tính an toàn tuyệt đối.
+ Thích hợp với nhiều công trình cần sự thi công đặt ngầm, âm tường…
+ Tiết kiệm điện năng tối ưu.
+ Không bị oxy hóa, tiết kiệm chi phí tối đa.
+ Đa dạng nhiều mẫu mã, nhiều kích thước. Phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng của các công trình.
Thông số kỹ thuật:
Dây cáp điện CVV cho phép cáp chịu được nhiệt độ là 70 độ C.
Nhiệt độ cực đại khi ngắn mạch cho phép trong thời gian không quá 5 giây là: 140 độ C đối với tiết diện mặt cắt lớn hơn 300mm2, 160 độ C với tiết diện mặt cắt nhỏ hơn hoặc bằng 300mm2.
Cấp điện áp Uo/U: 0,6/1kv
Điện áp thử: 3,5 Kv (5 phút
LIÊN HỆ BÁO GIÁ
CÔNG TY TNHH TM-DV CÔNG NGHỆ THUẬN THỊNH PHÁT Địa chỉ: 57/KDC1 Tổ 27 Khu Phố, Bình Phước B, Thuận An, Bình Dương (xem bản đồ)
ZALO: 0852 690000
TIN LIÊN QUAN
- Thu mua phế liệu giá cao ở Bình Dương
- Cáp chống cháy và những điều khách hàng nên biết
- Tổng hợp thông tin quan trọng về dây điện 2×1.5 của các hãng dây điện thông dụng hiện nay
- Cáp Cu/xlpe/pvc Cadisun là gì? Bảng giá cáp điện Cu/xlpe/pvc Cadisun mới nhất
- Cập nhật bảng giá cáp điện Cadisun mới nhất
BÀI VIẾT LIÊN QUANXEM THÊM
CadisunThu mua phế liệu giá cao ở Bình Dương
CadisunCáp chống cháy và những điều khách hàng nên biết
CadisunTổng hợp thông tin quan trọng về dây điện 2×1.5 của các hãng dây điện thông dụng hiện nay
Từ khóa » Cấu Tạo Của Dây Cv Là Gì
-
Dây điện CV Là Gì
-
Dây điện VC, CV, CVV Là Gì? - Thuận Phong
-
Dây Cáp điện CVV Là Gì? Xem Ngay Câu Trả Lời Dưới đây Nhé - Etinco
-
Tìm Hiểu Cáp CV Là Gì? Ứng Dụng Và Các Loại Dây Cáp CV
-
Dây Cáp điện CV, VC, VCm CVV, CXV, VCmd, Cáp Ngầm Là Gì?
-
Dây Cáp CXV, CVV, CV Là Gì? - Kiến Thức Cho Người Lao Động Việt ...
-
Dây Cáp điện VC, CV, CVV Là Gì? - MOBO
-
Dây điện Cv Là Gì Cùng Giải Thích Nghĩa Dây điện Cv 2.5 Là Gì
-
Dây Điện Cv Là Gì - Asiana
-
Dây Cáp điện CVV Là Gì? Những ưu điểm Của Dây điện ...
-
Dây Điện Cv Là Gì - Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2021
-
Cáp CVV Là Gì? Ý Nghĩa Ký Hiệu CVV Trong Dây Cáp điện Cadivi
-
Cáp điện CV Cadivi/Daphaco/Lion 【Giá Tốt】