Giới thiệu khái quát dây chuyền tái chế lốp xe thành dầu 1 .Nguyên liệu phù hợp: Stt | Tên nguyên liệu | Ghi chú | 1 | Lốp xe | 2 | Nhựa | PE>70%,PVC <20%. More PE, Higher oil yield rate | 3 | Cao su | 4 | oil sludge | oil tank sediment etc... | Quy trình giống nhau, chỉ khác nhau về thời gian và năng suất | 2. Năng suất cho các model. Stt | Cỡ máy | Năng suất | Ghi chú | 1 | 2200*6000mm | 5-6 tấn/ mẻ | 2 ngày làm được 3 mẻ | 2 | 2200*6600mm | 3 | 2400*6000mm | 6-7 tấn/ mẻ | 2 ngày làm được 3 mẻ | 4 | 2400*6600mm | 5 | 2600*6000mm | 8-10 tấn/ mẻ | 1 ngày 1 mẻ | 6 | 2600*6600mm | 7 | 2800*6000mm | 10 tấn/ mẻ | 1 ngày 1 mẻ | 8 | 2800*6600mm | 12 tấn/ mẻ | 1 ngày 1 mẻ | 3. Nhiên liệu cho thiết bị stt. | Nhiên liệu | Ghi chú | 1 | Than | / | 2 | Gỗ | / | 3 | Dầu( dầu đốt, dầu lốp, dầu thô...) | Sử dụng cho đốt | 4 | Ga | Sử dụng đốt ga | 5 | Điện | Sử dụng đốt điện | 6 | Carbon black pellet | We can supply carbon make pellet machine | 5 Sản phầm của dây chuyền và ứng dụng: Dầu đốt:(40% to 45%) Sản phẩm chính chủ yếu từ dây chuyền là dầu đốt, sản lượng dầu đạt tới 40~45% luợng nguyên liệu lốp xe. Sản phẩm dầu dung cho công nghiệp. CARBON BLACK (30% ~ 35%) Sản phẩm chính thứ 2 thu được từ việc tái chế lốp xe là Carbon Black đạt tới 30% ~ 35% tổng lượng nguyên liệu đầu vào (tùy theo kiểu nguyên liệu). Carbon black được sủ dụng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và hóa chất khác nhau. Carbon black được sản xuất từ quy trình Pyrolysis (CBp) có tính kinh tế cao hơn so với carbon black được chế tạo từ dầu khí và giá thành tốt hơn. Sản phẩm được dùng làm nguyên liệu cho các ngành chế bến công nghiệp như: Vỏ cáp điện Tấm băng tải Ống, tấm cửa Túi ni lông đen Phụ gia cao su Phụ tùng ô tô xe máy Cách nhiệt Nguyên liệu mầu cho cao su Ống nhựa Sản phẩm cao su Dập lửa Thép phế liệu(10% to 15%) Sợi thép từ lốp xe chiếm tỷ lệ 10~15% trong tổng số lượng nguyên liệu đầu vào( tùy loại lốp xe). Toan bộ phan sợ thép có trong lốp xe được thu hồi sau khi lốp xe tái chế. Sơi thé được ép gọn và bán cho lò tái chế nầu lại thép. Khí GAS (10% to 12%) Khí ga được hìnht hành qua quá trình tái chế dùng gia nhiệt cho thiết bị. Khí ga có nhiệt trị cao. Nguyên liệu | Tên loại | Tỷ lệ dầu đốt | Tỷ lệ bột carbon | Tỷ lệ thép | Tỷ lệ khí ga | Lốp xe | Lốp xe tải lớn | 45%--50% | 25%-30% | 10% | 10%-15% | Lốp xe du lịch | 40%-45% | 30%-35% | 10% | 10%-15% | Lốp xe máy, xe đạp | 30%--35% | 35%-40% | 15%-25% | Nhựa | Lưới cá, lưới an toàn,, tấm phim nông nghiệp | 45%--50% | 30%-40% | 15%-25% | Túi dân dụng, bao tải dứa | 40% | 40% | 20% | Off –cut of recycled paper mill | 20%--30% | 45%-55% | 25% | 6 .Thông số dầu nhựa: Unit | Data | Tỷ trọng | g/cm3 | 0.88-0.92 | Điểm đông | oC | -10 | flash point | oC | 55 | Kinematic viscosity | mPa.s | 6 | Combustion value | KJ/kg | 10500 | 7 .Thông số dầu lốp tên | Unit | Data | Tỷ trọng | g/cm3 | 0.82-0.83 | Điểm đông | oC | 10 | flash point | oC | 45 | Kinematic viscosity | mPa.s | 8 | Combustion valuek | kJ/kg | 9500 | 8 . Động cơ: NO. | Cỡ máy | Power | 1 | 2200*6000mm | 13 KW | 2 | 2200*6600mm | 3 | 2400*6000mm | 15KW | 4 | 2400*6600mm | 5 | 2600*6000mm | 17 KW | 6 | 2600*6600mm | 7 | 2800*6000mm | 8 | 2800*6600mm | 13 . Phụ gia: Bên chế tạo cung cấp công thức các phụ gia khi đặt hàng. Phu gia được bên sử dụng mua tại địa phương. Phụ gia nhằm tăng chất lượng sản phẩm và giảm mùi dầu. 14 . Tính toán kinh tế ( ví dụ nguyên liệu là lốp xe, các tính toán dựa theo giá bên TQ) Vì giá nguyên liệu lốp xe, nhân công, điện, và giá bán sản phẩm khác nhau cho các Quốc gia nên bảng tính này chỉ để tham khảo về phương pháp tính toán, còn giá thành cần đưa giá của người sử dụng khi tính toán cho cụ thể từng trường hợp khác nhau. Năng suất dây chuyền: 10 tấn/ mẻ( 1 ngày 1 mẻ) Chi phí: 10 tấn lốp = 120 usd/ ton *10tons= 1200usd. Nhiên liệu = 800kg than *150 usd/ton= 120usd. Nhiên liệu có thể là gỗ thải, dầu…tuy nhiên giá tương đương với than. Điện tiêu thụ = 17kw/h *0.25usd/kw*15h= 64usd. Lương công nhân =4 người *25usd/ ngày/ công nhân = 100usd. Phụ gia 5 usd/ ngày= 5 usd. Tổng chi phí đầu vào: = 1200+120+64+100+5= 1489 usd. Doanh thu: Dầu lốp: =45%*10tấn= 4.5ton*725usd/tấn = 3262.5 usd. carbon black=35%*10ton tyres=3.5ton*800usd/ton=280 usd. Sợi thép = 15%*10tấn =1.5ton*200usd/tấn = 300usd. Doanh thu tổng =3262+280+300=3842 usd. Tính toán lợi nhuận thuần: Lợi nhuận hàng ngày: 3842usd-1489usd= 2353 usd. Lợi nhuận tháng: 25 ngày* 2353= 58825 usd. Lợi nhuận năm: 58825 usd*10 tháng = 588250 usd. 15 .Thời gian giao hàng: 15-20 ngày sau khi nhận đặt cọc. 18. Chất lượng thiết bị: - Vật liệu chế tạo: Q245 /Q345 thép tấm nồi hơi tiêu chuẩn Quốc Gia( Trung Quốc) - Độ dầy thép: 12mm /14mm /16mm. thong thương với năng suất 5tấn/6 tấn/8 tấn sử dụng thép tấm dầy 12~14mm , Năng suất 10tấn/12tấn sử dụng thép tấm dầy 16mm. - Tuổi thọ trung bình của thiết bị: 4-5 năm , sau thời gian này, chỉ cần thay lò phản ứng. các thiết bị khác không cần thay. 19. Hệ thống giải nhiệt: mỗi model đều có thể lựa chọn 1 trong 3 cách giải nhiệt: giải nhiệt bằng bể nước, gải nhiệt bằng tháp giải nhiệt, giải nhiệt bằng giàn phun mưa. Xêm thêm dây chuyền chưng cất dầu thải thành dầu diezen: http://thietbicongnghiepttm.vn/default.asp?prod=120&view=260 Liên hệ tại Việt nam: Công ty TNHH Công nghiêp TTM 422 Khu TT Vật Giá, Ngõ 35 Kim Mã Thượng, Ba đình, Hà nội. Tel: 04-37622259 Fax 04-37622260 Mobile: 0982422699 Dây chuyền tái chế lốp xe thành dầu dây chuyền om lốp xe thành dầu dây chuyền tái chế nhựa thành dầu Dây chuyền tái chế rác thải thành dầu. Thiết bị chưng cất dầu diezen. tái chế dầu thải |