ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP - Langmaster
Có thể bạn quan tâm
Bên cạnh so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kép thì cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong văn nói và văn viết. Nếu bạn biết cách áp dụng vào các tình huống khác nhau thì bạn sẽ có một điểm cộng lớn về khả năng sử dụng ngôn ngữ. Bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được cấu trúc so sánh cơ bản này!
Tóm tắt |
So sánh hơn trong tiếng Anh được dùng khi so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật, sự việc với nhau để thấy sự khác biệt của chúng: S + V + Adj/ Adv + er + than + N
So sánh nhất trong tiếng Anh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên: S + V + the + Adj/Adv + est + N
|
I. Lý thuyết về so sánh hơn và so sánh nhất
1. So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn trong tiếng Anh được dùng khi so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật, sự việc với nhau để thấy sự khác biệt của chúng.
1.1. Cấu trúc so sánh hơn:
S + V + Adj/ Adv + er + than + N |
1.2. Cách dùng so sánh hơn:
- Với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-er” vào sau tính từ/trạng từ đó.
Ví dụ: My mom is older than my dad. (Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi) => “Old” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “er”
- Tính từ/trạng từ dài, ta thêm “more” vào trước tính từ/trạng từ đó thay vì thêm đuôi “-er”
Ví dụ: Jane is more humorous than Mie. (Jane hài hước hơn Mie.) => “Humorous” là tính từ dài nên ta thêm “more” vào trước tính từ
- Thêm các lượng từ “much”, “a lot”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật của sự vật này so với các sự vật khác.
Ví dụ: The line at the cinema is much longer than usual. (Hàng người xếp hàng ở rạp phim dài hơn nhiều so với bình thường.)
1.3. Lưu ý:
- Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng đuôi “-y”, ta cần chuyển thành đuôi “-i” và thêm đuôi “-er”. Ví dụ: easy (dễ) → easier (dễ hơn), lucky (may mắn) → luckier (may mắn hơn).
- Tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 một nguyên âm, ta cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm đuôi “-er”. Ví dụ: Big (to) → bigger (to hơn), Fat (béo) → fatter (béo hơn).
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
2. So sánh nhất (Superlative)
So sánh nhất trong tiếng Anh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.
2.1. Công thức so sánh nhất
S + V + the + Adj/Adv + est + N |
2.2. Cách dùng so sánh nhất
- Tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm đuôi “-est” vào sau tính từ/trạng từ
Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới) => “Great” là tính từ ngắn nên thêm đuôi “-est”
- Tính từ/trạng từ dài, ta thêm “most” vào trước tính từ/trạng từ đó thay vì thêm đuôi “-est”
Ví dụ: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp) => “Handsome” là tính từ dài nên thêm “most” vào trước tính từ.
- Thêm các lượng từ “much”, “almost”, “by far”, “far” vào trước tính từ/trạng từ, khi cần nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, mức độ nổi bật nhất của sự vật so với nhóm còn lại.
Ví dụ: Nam is almost the fastest runner in the team. (Nam hầu như là vận động viên chạy nhanh nhất trong đội.)
2.3. Lưu ý:
- Tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi “-e”, ta thêm đuôi “-st” vào sau tính từ/trạng từ đó. Ví dụ: cute (dễ thương) => cutest (dễ thương nhất)
- Tính từ ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-est”. Ví dụ: hot (nóng) => hottest (nóng nhất), big (lớn) => biggest (lớn nhất).
- Tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng phụ âm “-y”, ta chuyển thành đuôi “-i” và thêm “-est”. Ví dụ: dry (khô) => driest (khô nhất), happy (hạnh phúc) => happiest (hạnh phúc nhất).
Xem thêm:
=> ĐẦY ĐỦ CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH
II. Các tính từ bất quy tắc trong cấu trúc so sánh
Trong công thức so sánh nhất và so sánh hơn, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:
1. Tính từ bất quy tắc
Từ | So sánh hơn | So sánh nhất | Nghĩa |
Good/Well | Better | Best | Tốt |
Bad | Worse | Worst | Tệ |
Far | Farther/Further | The farthest/ the furthest | Xa |
Much/Many | More/Much | Most | Nhiều |
Little | Less | Least | Ít |
Old | Older/Elder | Oldest/Eldest | Già |
2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”
Từ | So sánh nhất | Nghĩa |
Clever | The cleverest/ The most clever | Thông thái |
Gentle | The gentlest/ The most gentle | Nhẹ nhàng |
friendly | The friendliest/ The most friendly | Thân thiện |
Quiet | The quietest/ The most quiet | Im lặng |
simple | The simplest/ The most simple | Đơn giản |
Narrow | The narrowest/ The most narrow | Chật hẹp |
3. Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánh
Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh
Từ | Không sử dụng | Nghĩa |
Wrong | Wronger/ Wrongest | Sai trái, không đúng |
Unique | More unique/ Most unique | Duy nhất, đơn nhất |
Blind | More blind/ Most blind | Mù |
Dead | Deader/ Deadest | Đã tử vong |
Fatal | More fata/ Most fatal | Gây tử vong |
Final | More final/ Most final | Cuối cùng |
Universal | More universal/ Most universal | Phổ biến, phổ thông |
Vertical/Horizontal | More vertical/ Most vertical | Theo chiều dọc/Theo chiều ngang |
Xem thêm:
=> TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH - TRỌN BỘ KIẾN THỨC KHÔNG NÊN BỎ QUA
=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI
III. 10 Ví dụ về cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn
- Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
- It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã thấy.)
- July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
- July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
- This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
- My mom works more careful than my dad. (Mẹ tôi làm việc cẩn thận hơn bố tôi.)
- My brother is fatter than my sister. (Anh trai tôi thì béo hơn chị gái tôi)
- My mom is older than my dad. (Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi)
- I run faster than Mie. (Tôi chạy nhanh hơn Mie)
- I am more thoughtful than my brother. (Tôi chu đáo hơn so với anh trai tôi.)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH
=> CẤU TRÚC SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH
IV. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng so sánh nhất và so sánh hơn
1. Hội thoại 1
Hai người bạn đang nói chuyện về sở thích du lịch của họ.
Lan: "What's the most beautiful place you've ever visited?" (Nơi đẹp nhất bạn từng đến là đâu?)
Huong: "That's a tough question! I've been to so many amazing places. But I think the most beautiful place I've ever seen is Ha Long Bay in Vietnam. The scenery there is just breathtaking." (Câu hỏi khó nhằn quá! Mình đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời. Nhưng mình nghĩ nơi đẹp nhất mình từng thấy là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam. Phong cảnh ở đó thật ngoạn mục.)
Lan: "Wow, I've always wanted to go there. It's definitely on my bucket list!" (Ồ, mình luôn muốn đến đó. Nó chắc chắn nằm trong danh sách những việc mình muốn làm trước khi chết!)
Huong: "You should definitely go! It's even more beautiful in person than in pictures." (Bạn chắc chắn nên đến! Trực tiếp nhìn còn đẹp hơn nhiều so với ảnh chụp.)
2. Hội thoại 2
Hai đồng nghiệp, Mai và Lan, đang nói chuyện về công việc của họ.
Mai: I'm really enjoying my new job. It's much more challenging than my old one. (Mình thực sự thích công việc mới của mình. Nó thách thức hơn nhiều so với công việc cũ.)
Lan: That's great! I'm glad you're happy. What do you like most about it? (Thật tuyệt! Mình vui vì bạn hài lòng. Bạn thích gì nhất ở nó?)
Mai: I like that I'm constantly learning new things. My boss is also very more supportive than my old boss. (Mình thích việc mình không ngừng học hỏi những điều mới. Sếp của mình cũng hỗ trợ hơn nhiều so với sếp cũ.)
Lan: That's important. It makes a big difference to have a good manager. (Điều đó quan trọng. Có một quản lý tốt tạo ra sự khác biệt lớn.)
Mai: Yes, it does. And I also have more opportunities for advancement here. (Đúng vậy. Và mình cũng có nhiều cơ hội thăng tiến hơn ở đây.)
Lan: That sounds promising. I'm happy for you. (Nghe có vẻ đầy hứa hẹn. Mình chúc mừng bạn.)
Mai: Thanks. I'm really excited about the future. (Cảm ơn. Mình thực sự hào hứng về tương lai.)
Lan: Me too. I'm sure you'll do great things. (Mình cũng vậy. Mình chắc chắn bạn sẽ làm được những điều tuyệt vời.)
Xem thêm:
=> 52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM
V. Bài tập so sánh nhất và so sánh hơn có đáp án
Để hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức về cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn, bạn hãy luyện tập các bài tập về câu so sánh bên dưới đây nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh nhất và so sánh hơn
- My Chinese class is _______ than her Chinese class.
- funny
- funnier
- funniest
- the funny
- This sofa is _________ than the other.
- comfortable
- the comfortable
- more comfortable
- most comfortable
- No one in his group is _______ than Quan.
- kinder
- kind
- more kind
- most kind
- Lam visits his parents ________ than his sister does.
- little
- least
- the less
- less
- If Sam had run ________ , her sister could have caught her.
- fast
- faster
- the fastest
- more faster
Bài tập 2: Viết các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn với từ gợi ý
- James/ handsome/ his friend.
- Used cars/ much/ cheap/ new ones.
- More/ he/ eat/ fat/ he/ become.
- The weather today/ warm/ yesterday.
- Math/ difficult/ English.
Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:
- This is the more wonderful book Linda has ever read.
- No mountain in the world is the biggest than Everest.
- Jackma is the richer people in the world.
- The living room is biggest than the kitchen one.
- One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.
Bài tập 4. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc
- Her bag is _____________ (light) than mine.
- My father’s advice is _____________ (useful) for me.
- The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.
- It is _____________ (difficult) rule of all.
- This pencil writes _____________ (good) than my previous one.
- This athlete is _____________ (strong) than her competitor.
- This student is _____________ (clever) in the class.
- This is _____________ (old) castle in UK.
- Health is _____________ (important) than money.
- This path is _____________ (narrow) than the parallel one.
- This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.
- Kaya are _____________ (good) sprinters.
- Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.
- My _____________ (old) brother is afraid of mice.
- Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system.
Bài tập 5. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
- Today is hotter than yesterday.
➔ Yesterday was __________________________.
- No one in her team is more beautiful than Dyan.
➔ Dyan is _______________________________.
- No building in Quan’s city is higher than this building.
➔ This building is ____________________________.
- Jack is the most intelligent in his class.
➔ No one in his class _______________________.
- If your son reads many science books, he will have much knowledge.
➔ The more__________________________________.
- If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.
➔ The more easily ________________________________.
- Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.
➔ The more _____________________________.
- One of the greatest tennis players in the world is BJ.
➔ BJ is _________________________________.
- No producers in the world is bigger than ABS.
➔ ABS is _______________________________.
- Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.
➔ Sam’s sister is ________________________________________.
2. Đáp án
Bài tập 1.
- B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B
Bài tập 2:
1 - James is more handsome than his friend.
2 - Used cars are much cheaper than new ones.
3 - The more he eats, the fatter he becomes.
4 - The weather today is warmer than yesterday.
5 - Math is more difficult than English.
Bài tập 3.
- more ➔ most (so sánh nhất)
- the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
- the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)
- biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
- greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)
Bài tập 4.
- lighter
- the most useful
- the driest
- the most difficult
- better
- stronger
- the cleverest
- the oldest
- more important
- narrower
- the most famous
- the best
- more expensive
- oldest
- the...largest
Bài tập 5.
- Yesterday wasn’t so as hot as today.
- Dyan is the most beautiful in her team.
- This building is the highest in Quan’s city.
- No one in his class is more intelligent than Jack.
- The more science books he reads, the more knowledge he will have.
- The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.
- The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.
- BJ is the greatest tennis player in the world.
- ABS is the biggest producer in the world.
- Sam’s sister is more intelligent than her.
Hy vọng qua bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả.
Tags: #So sánh hơn #Comparative #So sánh nhất #Superlative #So sánh hơn và so sánh nhất #So sánh hơn nhất #so sánh nhất trong tiếng anh #công thức so sánh nhất #công thức so sánh hơn và so sánh nhất #so sánh hơn trong tiếng anh #cấu trúc so sánh hơn nhấtTừ khóa » Ví Dụ Về So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Nhất Có Thể được Nhấn Mạnh Bằng Cách Thêm Almost (hầu Như) /much (nhiều) / Quite (tương đối) By Far / Far (rất Nhiều) Vào Trước Hình Thức So Sánh. Ví Dụ: She Is By Far The Best. ... 2.3. Lưu ý
-
So Sánh Nhất: Tổng Hợp đầy đủ Cấu Trúc, Công Thức Và Bài Tập
-
So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh (cách Dùng, Bài Tập) - .vn
-
So Sánh Nhất | Cấu Trúc, Ví Dụ Và Bài Tập Vận Dụng - VerbaLearn
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
So Sánh Nhất - Tổng Hợp Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập
-
Ví Dụ Về So Sánh Nhất - Hàng Hiệu
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc đầy đủ Nhất | ELSA Speak
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh - Paris English
-
So Sánh Và So Sánh Hơn Nhất | EF | Du Học Việt Nam
-
Trạng Từ So Sánh Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập - AMA
-
Cách Tránh Nhầm Lẫn Giữa So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Trong Tiếng ...
-
So Sánh Nhất Tính Từ - Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập đầy đủ Nhất