Dãy Hoạt động Hóa Học Của Kim Loại. Bài Tập Về Dãy Hoạt ...

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giàm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

Dãy hoạt động của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

2. Dãy hoạt động hóa học có ý nghĩa như thế nào?

Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:

a) Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

b) Những kim loại đứng trước Mg là những kim loại mạnh (K, Na, Ba,..), tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.

3. Tổng kết

Bài tập minh họa

Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là:

Hướng dẫn:

Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol) Ta có phương trình phản ứng như sau:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

x →                                   x

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

y →                                  y

Ta có khối lượng hỗn hợp Mg và Zn là 8,9 gam nên: 24x + 65y = 8,9

Mặt khác, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí nên:

Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là 50%  (Vì hai số mol của Mg và Zn bằng nhau).

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1.(Trang 54 SGK Hóa học 9) 

Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?

a) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe ;         

d) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe ;

b) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn ;         

e) Mg, K, Cu, Al, Fe.

c) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K ;

Hướng dẫn giải

Đáp án c

Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại t xác định được thư tự tăng dần của mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

Câu 2.(Trang 54 SGK Hóa học 9) 

Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.

a) Fe ;        

b) Zn ;            

c) Cu ;            

d) Mg.

Hướng dẫn giải

Đáp án b) Kẽm

Kẽm sẽ đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối và tạo thành muối kẽm. Như vậy trong dung dịch chỉ gồm muối kẽm.

Zn + C uSO4 → ZnSO4  + Cu↓

Câu 3.(Trang 54 SGK Hóa học 9) 

Viết các phương trình hoá học :

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau : Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).

Hướng dẫn giải

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Cu + O2  →  2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

b) Điều chế MgCl2 từ Mg

Mg + 2НСl → MgCl2 + H2

Mg + CuCl2 →  MgCl2 + Cu

Điều chế MgCl2 từ MgSO4 

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

Điều chế MgCl2 từ MgO 

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Điều chế MgCl2 từ MgCO3

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Câu 4.(Trang 54 SGK Hóa học 9) 

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho

a) kẽm vào dung dịch đồng clorua.

b) đồng vào dung dịch bạc nitrat.

c) kẽm vào dung dịch magie clorua.

d) nhôm vào dung dịch đồng clorua.

Viết các phương trình hoá học, nếu có.

Hướng dẫn giải

a) khi cho kẽm vào dung dịch đồng clorua, ta thấy kết tủa màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần: 

CuCl2 (dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + Cu(r)

b) Khi cho đồng vào dung dịch bạc nitrat, ta thấy kết tủa màu trắng bám vào bề mặt đồng. Đồng đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối, màu xanh lam xuất hiện trong dung dịch 

Cu +2 Ag NO3  → Cu( NO3)2  + 2Ag ↓

c) Khi cho kẽm vào dung dịch magie clorua không thấy hiện tượng gì do phản ứng không xảy ra.

d) Khi cho nhôm vào dung dịch đồng clorua, ta thấy kết tủa màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần

2Al(r) + 3CuCl2(dd) →  2AlCl3 + Cu(r)

Câu 5.(Trang 54 SGK Hóa học 9) 

Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Ta có nH2 = \[\frac{2,24}{22,4}\]= 0,1 mol.

a) Do Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không phản ứng với H2SO4

PTHH:     Zn + H2SO4 → ZnSO4 + Н2  

 (mol)      0,1                                  0,1    

b) Chất rắn còn lại là Cu.

mCu = 10,5 - 0,1 . 65 = 4 gam.

C. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe ;         

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn ;         

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K ;

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe ;

E. Mg, K, Cu, Al, Fe.

Bài 2.  Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.

A.  Fe ;        

B.  Zn ;            

C. Cu ;            

D. Mg.

Khi đó xảy ra PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Kim loại đồng bị đẩy ra ngoài bám nên thanh kim loại kẽm. Thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết

Bài 3. Viết các phương trình hoá học :

a.  Điều chế CuSO4 từ Cu.

b.  Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau : Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).

Hướng dẫn giải

Bài 1.

Đáp án C

Bài 2.

Đáp án: B

Bài 3.

a.         Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

           2Cu + O2  →  2CuO

           CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

b.         Mg + 2НСl → MgCl2 + H2

            Mg + CuCl2 →  MgCl2 + Cu

            MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

           MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

           MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Bài viết gợi ý:

1. Tính chất hóa học của kim loại. Lý thuyết +bài tập

2. Lý thuyết và bài tập tính chất vật lý của kim loại

3. Hướng dẫn thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối

4. Hướng dẫn học hóa 9 Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

5. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Hóa học 9

6. Phân bón hóa học. Một số phân bón hóa học trong đời sống Hóa học 9

7. Lý thuyết và bài tập về một số muối quan trọng Hóa học 9

Từ khóa » Dãy Hoạt Dộng Hóa Học Của Kim Loại Lớp 8