Dãy Hoạt động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì?

Bài 1: Dung dịch (ZnSO_{4}) có lẫn tạp chất là (CuSO_{4}). Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch (ZnSO_{4})? Giải thích và viết phương trình phản ứng.

  1. Fe.
  2. Zn.
  3. Cu.
  4. Mg.

Cách giải:

Dùng Zn. Vì dùng kẽm có phản ứng:

(Zn + CuSO_{4} rightarrow ZnSO_{4} + Cu)

Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch (ZnSO_{4}) tinh khiết.

Bài 2: Viết các phương trình hóa học:

  1. Điều chế CuSO4 từ Cu.
  2. Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

Cách giải:

  1. Sơ đồ chuyển hóa:

(Cu rightarrow CuO rightarrow CuSO_{4})

Phương trình hóa học:

(2Cu + O_{2} rightarrow 2CuO)

(CuO + H_{2}SO_{4} rightarrow CuSO_{4} + H_{2}O)

Hoặc:

(Cu + 2H_{2}SO_{4}d overset{t^{circ}}{rightarrow}CuSO_{4} + SO_{2} + 2H_{2}O)

     2. Cho mỗi chất (Mg, MgO, MgCO_{3}) tác dụng với dung dịch HCl, cho (MgSO_{4}) tác dụng với (BaCl_{2}) ta thu được (MgCl_{2}).

(Mg + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + H_{2})

(MgO + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + H_{2}O)

(MgCO_{3} + 2HCl rightarrow MgCl_{2} + CO_{2} + H_{2}O)

(MgSO_{4} + BaCl_{2} rightarrow MgCl_{2} + BaSO_{4})

Bài 3: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu (đồng), Zn (kẽm) vào dung dịch (H_{2}SO_{4}) loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

  1. Viết phương trình hóa học.
  2. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.

Cách giải:

(n_{k} = frac{2,24}{22,4} = 0,1, (mol))

  1. Phương trình hóa học của phản ứng:

(Zn + H_{2}SO_{4}, l rightarrow ZnSO_{4} + H_{2})

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động HH nên không phản ứng với dung dịch (H_{2}SO_{4}) loãng

     2. Chất rắn còn lại là Cu

Theo phương trình:

(n_{Zn} = n_{H_{2}} = 0,1, mol)

(Rightarrow m_{Zn} = 65.0,1 = 6,5g)

Khối lượng chất rắn còn lại:

(m_{Cu} = 10,5 – 6,5 = 4g)

Từ khóa » Dãy Hoạt Dộng Hóa Học Của Kim Loại Mẹo Nhớ