Đầy Hơi Chướng Bụng – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về y học trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 5 năm 2012)

Bản mẫu:More medical citations needed

(Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Đầy hơi chướng bụngAbdominal bloating
Tên khácĐầy hơi (Bloating), bụng đầy hơi
Khoa/NgànhKhoa tiêu hóa

Đầy hơi chướng bụng là một triệu chứng có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, thường liên quan đến rối loạn tiêu hóa chức năng hoặc các bệnh hữu cơ, nhưng cũng có thể xuất hiện một mình.[1] Con người cảm thấy đầy hơi và chặt trong bụng.[2] Mặc dù thuật ngữ này thường được sử dụng thay thế cho nhau với bụng sưng phồng, những triệu chứng này có thể có các quá trình sinh lý bệnh lý khác nhau, không được hiểu đầy đủ.[3]

Bước đầu tiên để quản lý là tìm ra phương pháp điều trị cho các nguyên nhân cơ bản tạo ra nó thông qua lịch sử y tế chi tiết và khám thực thể. Sự khó chịu có thể được giảm bớt bằng cách sử dụng một số loại thuốc và điều chỉnh chế độ ăn uống.[4]

Triệu chứng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các triệu chứng phổ biến nhất liên quan đến đầy hơi là cảm giác bụng đầy hoặc căng. Hiếm khi, đầy hơi có thể gây đau hoặc gây khó thở.[5][6]

Những cơn đau do đầy hơi sẽ gây cảm giác khó chịu và khiến dạ dày chuột rút. Những cơn đau này có thể xảy ra ở bất cứ đâu trong cơ thể và có thể thay đổi vị trí nhanh chóng.[7] Chúng đau đến nỗi đôi khi chúng bị nhầm là đau tim khi chúng phát triển ở phía trên bên trái của ngực. Những cơn đau ở bên phải thường bị nhầm lẫn với các vấn đề ở ruột thừa hoặc túi mật.

Một triệu chứng của khí thường không liên quan đến đó là nấc cụt. Nấc cụt là vô hại và sẽ tự giảm dần; chúng cũng giúp giải phóng khí trong ống tiêu hóa trước khi nó di chuyển xuống ruột và gây đầy hơi. Những nguyên nhân quan trọng nhưng không phổ biến của đầy hơi bụng bao gồm cổ trướng và khối u.[8]

Nguyên nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nguyên nhân phổ biến khác của đầy hơi chướng bụng bao gồm:[cần dẫn nguồn]

  • Chứng khó tiêu
  • Thai nghén
  • Chu kỳ kinh nguyệt và/hoặc PMS
  • Uống quá nhiều nước ngọt hoặc những loại đồ uống có ga
  • Dị ứng thực phẩm
  • Tiêu chảy
  • Hút thuốc
  • Bệnh gan
  • Thoát vị khe thực quản (Hiatal hernia)
  • Nhiễm trùng H. pylori (có thể dẫn đến loét dạ dày)
  • Chứng liệt nhẹ dạ dày (Gastroparesis)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SeoKim2013
  2. ^ Abdominal bloating, National Institutes of Health, Retrieved ngày 7 tháng 11 năm 2013
  3. ^ Lacy BE, Gabbard SL, Crowell MD (2011). “Pathophysiology, evaluation, and treatment of bloating: hope, hype, or hot air?”. Gastroenterol Hepatol (N Y) (Review). 7 (11): 729–39. PMC 3264926. PMID 22298969.
  4. ^ Bloat in Dogs: Causes, Risks and Treatment Pack of Pets. Truy cập 2018-02-05
  5. ^ “Symptoms & Causes of Celiac Disease”. NIDDK. tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ Czaja-Bulsa G (tháng 4 năm 2015). “Non coeliac gluten sensitivity – A new disease with gluten intolerance”. Clin Nutr (Review). 34 (2): 189–94. doi:10.1016/j.clnu.2014.08.012. PMID 25245857.
  7. ^ Gas and Gas Pains Mayo Clinic. Truy cập 2010-01-26
  8. ^ Abdominal Bloating MedLine Plus. Truy cập 2010-01-26

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trướng bụng

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Partly based on Abdominal bloating. MedlinePlus (US public domain Medical Encyclopedia). Update Date: ngày 10 tháng 11 năm 2004. Updated by: Christian Stone, M.D., Division of Gastroenterology, Washington University in St. Louis School of Medicine, St. Louis, MO. Review provided by VeriMed Healthcare Network. Ahmed Shazly.
  • Van Vorous, Heather. Eating for IBS. 2000. ISBN 1-56924-600-9. Excerpted with author's permission at Help for Irritable Bowel Syndrome (see IBS Diet Section)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loạiD
  • ICD-10: R14
  • ICD-9-CM: 787.3

Từ khóa » đầy Bụng Khó Tiêu Tiếng Anh Là Gì