Đây Là Các Chất Mình đều Không Biết Phải Nhận Biết Làm Sao Tronng ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
Lê Ngọc An 4 tháng 11 2019 lúc 18:08 Đây là các chất mình đều không biết phải nhận biết làm sao tronng tất cả 8 bài
Nhận biết MgSO4 và K2SO4; NaCl và MgCl2; Na(NO3) và Ba(NO3); NaNO3 và Zn(NO3); Mg(NO3) và Ca(NO3); Ba(NO3) và KNO3
Bạn nào rảnh có thể giải thích giùm mình xíu cũng được ạ
Chân thành cảm ơn mọi người giúp đỡ!
Lớp 9 Hóa học Chuyên đề 8: Nhận biết các loại hợp chất vô cơ Những câu hỏi liên quan
- Bíchh Ngọcc
Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các dung dịch sau :
a ) MgCl2, ZnCl2, NaCl , NH4Cl
b) CuSO4, ( NH4)2SO4 , K2SO4, MgSO4
c) Ca(NO3)2 , Fe(NO3)3 , NH4NO3 , Al(NO3)3, Mg(NO3)2
d) NH4Cl , (NH4)3PO4 , NH4NO3 , NaNO3
Xem chi tiết Lớp 11 Hóa học Bài 8: Amoniac và muối amoni 6 0
Gửi Hủy
Kiêm Hùng a. Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào:
+ ↓ trắng: MgCl2
+ ↓ keo trắng → tan: ZnCl2
+ ↑ mùi khai: NH4Cl
+ Không hiện tượng: NaCl
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:ZnCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Zn\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
\(PTHH:NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa
Gửi Hủy
B.Thị Anh Thơ \(\text{a) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgCl2 }\)
\(\text{-Kết tủa rồi tan là ZnCl2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4Cl}\)
\(\text{-Còn lại là NaCl}\)
\(\text{b) Tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa xanh là Cu(OH)2}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là(NH4)2SO4}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là MgSO4}\)
\(\text{-Còn lại là K2SO4}\)
\(\text{c) Cho tác dụng với NaOH}\)
\(\text{-Kết tủa nâu đỏ Fe(NO3)3}\)
\(\text{-Khí có mùi khai là NH4NO3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3}\)
\(\text{-Kết tủa trắng là Mg(NO3)2}\)
\(\text{d) Cho 4 dd tác dụng với AgNO3}\)
\(\text{-Có kết tủa trắng là NH4Cl}\)
\(\text{-Kết tủa vàng là(NH4)3PO4}\)
\(\text{-2 chất không phản ứng là NH4NO3 và NaNO3}\)
\(\text{-Cho tác dụng với NaOH +Khí có mùi khai thoát ra là NH4NO3}\)
\(\text{+Còn lại là NaNO3}\)
PT tự viết
Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa
Gửi Hủy
Lê Thu Dương a) Cho Tác dụng và NaOH
+ Có kết tủa trắng là MgCl2
+Có kết tủa rồi tan là ZnCl2
+Coskhi mùi khai là NH4Cl
+ kcos ht là NaCl
b)-Cho tác dụng vs NaOH
+ Có kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2
+Có khí mùi khai là (NH4)2SO4
+Có kết tủa trắng là MgSO4
+Còn lại là K2SO4
Đúng 0 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa
Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời
- minhbao
nhận biết dung dịch , viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra
a) Ca(NO3)2, K2SO4, NaCl và NaOH
b) Na2SO4, H2SO4, NaCl, KNO3
Xem chi tiết Lớp 10 Hóa học Chương 3. Liên kết hóa học 1 0
Gửi Hủy
Kudo Shinichi a) Cho thử QT:
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT ko chuyển màu: Ca(NO3)2, K2SO4, NaCl (1)
Cho các chất (1) tác dụng lần lượt với dd Ba(OH)2
- Có kết tủa trắng: K2SO4
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)
- Không hiện tượng: Ca(NO3)2, NaCl (2)
Cho các chất (2) tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Không hiện tượng: Ca(NO3)2
b) Cho các chất tác dụng lần lượt với dd BaCl2:
- Có giải phóng chất khí và có kết tủa màu trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\uparrow\)
- Có kết tủa màu trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Không hiện tượng: NaCl, KNO3 (1)
Cho các chất (1) tác dụng với dd AgNO3:
- Có kết tủa màu trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Không hiện tượng: KNO3
Đúng 3 Bình luận (1)
Gửi Hủy
- Nguyễn Hoàng Nam
Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:
A.NaAlO2
B.Na2CO3
C.NaCl
D.NaOH
Xem chi tiết Lớp 12 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Chọn D
Với NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra
Với Al(NO3)3 có kết tủa sau đó tan
Với NaNO3 không có hiện tượng
Với Fe(NO3)3 có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện
Dùng NH3 để nhận ra Cu(NO3)2
Để kết tủa Fe(OH)2 ngoài không khí hoá nâu đỏ để nhận ra Fe(NO3)2
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Khánh Trinh
Nhận biết 8dd
NaNO3 , Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 , Na2SO4 , MgSO4 , CuSO4
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 9. Tính chất hóa học của muối 5 0
Gửi Hủy
Lê Nguyên Hạo * Dùng Ba(OH)2 vào các dd: - Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3 - Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 --------- Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 MgSO4 + Ba(OH)2 --------- BaSO4 + Mg(OH)2 - Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm: Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------ Ba(NO3)2 + Fe(OH)2 FeSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Fe(OH)2 - Xuất hiện kết tủa xanh gồm: Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 ------------- Ba(NO3)2 + Cu(OH)2 CuSO4 + Ba(OH)2 ------------ BaSO4 + Cu(OH)2 Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2 do phản ứng Mg(OH)2 + HCl ----------- MgCl2 + H2O Kết tủa tan một phần còn một phần không tan ( do BaSO4) là MgSO4 -- Tương tự muối Fe và Cu
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Pham Van Tien 8 tháng 10 2016 lúc 22:26 Cách nhận biết của 2 bạn kia cũng đúng nhé, bạn có thể tham khảo thêm cách này
cho NaOH vào :
Nhóm 1 \(\begin{cases}NaNO3\\Na2SO4\end{cases}\) không hiện tượng
Nhóm 2\(\begin{cases}Mg\left(NO3\right)2\\MgSO4\end{cases}\) có xuất hiện kết tủa trắng là của Mg(OH)2
Nhóm 3 \(\begin{cases}Cú\left(NO3\right)2\\CuSO4\:\end{cases}\) có xuất hiện kết tủa xanh lơ ( xanh da trời) là của Cu(OH)2
Fe(NO3)2 kết tủa trắng xanh (Nhận biết )
Cho Ba(OH)2 vào từng nhóm trên:
Nhóm 1 : xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4 ( nhận biết )
Nhóm 3 : Xuất hiện kết tủa trắng xanh là CuSO4 ( nhận biết )
Nhóm 2 : sau khi Ba(OH)2 vào ta thêm HCl , ống nào kết tủa tan thì là Mg(NO3)2 ( nhận biết )
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Khánh Trinh 8 tháng 10 2016 lúc 21:52 @Pham Van Tien thầy ơi giúp em
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời
- Nguyễn Hoàng Nam
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi cá phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm ba muối) và chất rắn Y là một kim loại. Có các nhận định sau:
(a) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
(b) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, AgNO3 và Fe(NO3)2.
(c) Dung dịch X chứa: AgNO3, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
(d) Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 và AgNO3.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Ngô Quang Sinh Đáp án D
Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc α)
Hướng dẫn giải:
Kim loại thu được là Ag. Do thu được 1 KL nên Fe, Mg hết.
Thứ tự các kim loại phản ứng với AgNO 3 : Mg, Fe
TH1:

Gửi Hủy
- Jess Nguyen
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ không nhãn chứa các dung dịch hoá chất sau: Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2 . Viết các phương trình phản ứng
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG - Cho các dd tác dụng với dd NaOH dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Mg(NO3)2
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan trong dd: Al(NO3)3, Zn(NO3)2 (1)
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaNO_3\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd NH3 dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan: Al(NO3)3
\(Al\left(NO_3\right)_3+3NH_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần trong dd: Zn(NO3)2
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2NH_3+2H_2O\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(Zn\left(OH\right)_2+NH_3\rightarrow\left[Zn\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Vy Thanh
không dùng thêm hóa chất khác, hãy trình bày cách nhận biết mỗi hóa chất đựng trong lọ riêng biệt và viết phương trình phản ứng ( các mẫu thử đều ở thể rắn )
NH4Cl , NH3NO3 , NaNO3, Al(NO3)3 , Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Hg(NO3)2
em mong anh chị giúp em , em cám ơn nhiều ạ
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 0 0
Gửi Hủy
- Cindy
Có các dung dịch:NaNO3,Na2CO3,NaHCO3,Zn(NO3)2,Mg(NO3)2.Chỉ dùng thêm 1 hóa chất và nhiệt độ,hãy nhận biết các dung dịch trên.
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 2 0
Gửi Hủy
Đức Hiếu Dùng NaOH chất tạo kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan là $Zn(NO_3)_2$, chất tạo kết tủa không tan trong dung dịch là $Mg(NO_3)_2$, không cho hiện tượng là $NaNO_3;Na_2CO_3;NaHCO_3$ (Nhóm 1)
Dùng $Mg(NO_3)_2$ nhỏ từ từ vào nhóm 1 chất nào cho kết tủa là $Na_2CO_3$, hai chất còn lại không cho hiện tượng.
Dung dịch chứa hỗn hợp sau khi nhỏ $Mg(NO_3)_2$ vào đem đun nóng thấy tạo kết tủa thì chất ban đầu là $NaHCO_3$, không cho hiện tượng là $NaNO_3$
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
hnamyuh Đun nhẹ các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không màu là $NaHCO_3$$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
Cho dung dịch NaOH tới dư vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa rồi tan là $Zn(NO_3)_2$$Zn(NO_3)_2 + 2NaOH \to Zn(OH)_2 + 2NaNO_3$$Zn(OH)_2 + 2NaOH \to Na_2ZnO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Mg(NO_3)_2$$Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaNO_3$
Cho dd $Mg(NO_3)_2$ nhận được vào mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2CO_3$$Mg(NO_3)_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaNO_3$
- mẫu thử không HT là $NaNO_3$
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Yukinoshuke Phạm
1) Chỉ được dùng nước và 1 dung dịch làm thuốc thử, hãy nhận biết 6 gói bột màu trắng sau: BaCO3, BaSO4, BaSO3, BaS, Ba(No3)2, NaNO3
2) Kim loại thuỷ ngân bị lẫn các tạp chất là các kim loại Fe, Zn, Pb và Sn. Có thể dùng dung dịch Hg(NO3)2 để lấy đuwocj thuỷ ngân tinh khiết hay không? Giải thích và viết các phương trình phản ứng
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương II. Kim loại 2 0
Gửi Hủy
Trần Hiếu 6 tháng 10 2017 lúc 22:38 Nói thẳng mấy câu này khó quá ko biết làm ai giải đc giải bào này nè
nêu pp tách hg ra khỏi Mg Fe Cu Pb mà chỉ dùng một hóa chất
viết phương trình phản ứng xảy ra !!
![]()
Gửi Hủy
Nguyễn Hà Phương 10 tháng 12 2018 lúc 14:24 1,
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào từng gói bột trắng
+ Các gói bột trắng tan trong nước là Ba(NO3)2, NaNO3, BaS (Nhóm I)
+ Các gói bột trắng ko tan trong nước là BaSO3, BaSO4, BaCO3 (Nhóm II)
- Cho dd H2SO4 vào nhóm I
+ Dd nào có khí ko màu, mùi trứng thối và có kết tủa trắng là BaS
+ Dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2
+ Dd ko phản ứng là NaNO3
- Cho dd H2SO4 vào nhóm II
+ Dd nào có khí ko màu ko mùi thoát ra là BaCO3
+ Dd nào có khí ko màu mùi hắc thoát ra là BaSO3
+ Dd nào ko phản ứng là BaSO4
2,
Có thế dùng dd Hg(NO3)2 để lấy được Hg tinh khiết vì các tạp chất là các kim loại hóa học hoạt động mạnh hơn Hg nên sẽ đẩy Hg ra khỏi dd muối
Fe + Hg(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Hg
Zn + Hg(NO3)2 -> Zn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 -> Pb(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 -> Sn(NO3)2 + Hg
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Nhận Biết Mgso4 Và K2so4
-
Nhận Biết MgSO4 Và K2SO4; NaCl Và MgCl2; Na(NO3) Và Ba(NO3)
-
Nhận Biết MgSO4 Và K2SO4; NaCl Và MgCl2; Na(NO3) Và Ba(NO3)
-
Chuyên đề 8: Nhận Biết Các Loại Hợp Chất Vô Cơ - Hoc24
-
KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2 - Hóa Học Lớp 10 - Lazi
-
MgSO4, NaNO3, KOH, BaCl2, Na2SO4. Nếu Cách Làm Và Viết ...
-
Nhận Biết: ZnSO4, KCl, AgCl, K2CO3, MgSO4 - Học Hóa Online
-
Nhận Biết H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3, NaOH, K2S
-
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4 | , Phản ứng Trao đổi
-
Mg + 2KHSO4 → H2 + K2SO4 + MgSO4 | , Phản ứng Trao đổi
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hóa ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Và Viết Phương Trình A, HCl ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học MgSO4 ...
-
Cho 300 Ml Dung Dịch Mgso4 1 M Tác Dụng Với 200 Ml Dung Dịch ...
-
Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Môn Hóa Học 9 - Mai Tân Đức