Dây Thần Kinh Sọ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các dây thần kinh sọ ở những động vật có xương sống khác
  • 2 Danh sách các dây thần kinh sọ
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích
  • 5 Hình ảnh thêm
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.
Các dây thần kinh sọ
Góc nhìn từ phía dưới của não và thân não cho thấy các dây thần kinh sọ (ngoại trừ dây thần kinh số 0). Phiên bản không chú thích xem tại đây.
Latinh nervus cranialis (số nhiều: nervi craniales)
Gray subject #195 881
TA A14.2.00.038
MeSH Cranial+Nerves

Các dây thần kinh sọ là các dây thần kinh tách ra trực tiếp từ não, đối lập với các dây thần kinh gai tách ra từ tủy gai. Ở người từ trước đến giờ được cho là có tổng cộng 12 đôi dây thần kinh sọ, tuy nhiên theo một số tác giả còn tồn tại thêm một cặp dây thần kinh nữa được đánh số 0. Ba cặp đầu tiên (gồm cả dây 0) tách ra từ đại não, mười cặp còn lại tách ra từ thân não.

Các dây thần kinh sọ đa số đều thuộc hệ thần kinh ngoại biên (HTKNB), ngoại trừ dây sọ II (dây thần kinh thị giác thật ra không phải là một dây thần kinh thực sự mà là một đường thần kinh của gian não dẫn đến võng mạc; cả dây thần kinh thị giác và võng mạc do đó đều là một phần của hệ thần kinh trung ương (HTKTW).[1] Sợi trục của 12 dây thần kinh còn lại kéo dài ra khỏi não bộ và do đó được coi là thuộc HTKNB.[2] Các dây thần kinh sọ xác định hai loại nguyên ủy: Nguyên ủy thật là nơi phát xuất ra dây thần kinh (một nhân xám trung ương nếu là vận động, một hạch ngoại biên nếu là cảm giác) và nguyên ủy hư là nơi các dây thần kinh chui vào hoặc thoát ra ở mặt ngoài não và thân não.

Các dây thần kinh sọ ở những động vật có xương sống khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài động vật có nước ối khác (các loài động vật bốn chân không kể lưỡng cư) có các dây thần kinh sọ tương tự như ở người. Ở các động vật đẻ trứng dưới nước (cá và lưỡng cư). Ngược lại, dây XI và XII không tồn tại như vậy, dây XI tích hợp vào dây X và dây XII được thay thế bởi một số lượng khác nhau các dây thần kinh sống tách từ các đoạn đốt sống hợp lại vào vùng chẩm; dây XI và XII chỉ bắt đầu trở thành các dây thần kinh riêng lẻ ở tổ tiên của các loài động vật có nước ối.

Danh sách các dây thần kinh sọ

[sửa | sửa mã nguồn]
Số Tên Cảm giác,vận động, hay hỗn hợp Nguyên ủy hư Nguyên ủy thật Nhân Chức năng
0 Tận cùng Thuần cảm giác Lá tận cùng Các nhân vách Tham gia trong việc nhận biết các pheromone.[3]
I Khứu giác Thuần cảm giác Hành khứu Các tế bào khứu giác 2 cực ở vùng khứu lớp niêm mạc mũi Nhân khứu trước Truyền các cảm giác về mùi từ khoang mũi.[4]
II Thị giác Cảm giác Thể gối ngoài và lồi não trên Tế bào hạch võng mạc Nhân gối bên[5] Dẫn truyền hình ảnh từ võng mạc của mắt đến não.[6]
III Vận nhãn Chủ yếu vận động Mặt trước trung não (Rãnh trong cuống đại não) Nhân Nhân thần kinh vận nhãn, Nhân Edinger-Westphal Cấp thần kinh cho cơ nâng mi trên, cơ thẳng trên, cơ thẳng trong, cơ thẳng dưới, và cơ chéo dưới, phối hợp thực hiện phần lớn các chuyển động của mặt. Dây cũng cấp thần kinh cho cơ thắt đồng tử và các cơ của thể mi.
IV Ròng rọc Vận động Mặt sau trung não (Bở của hãm màn tủy trên) Nhân Nhân thần kinh ròng róc Cấp thần kinh cho cơ chéo trên, làm mắt liếc xuống dưới và ra ngoài.
V Sinh ba (tam thoa) Hỗn hợp Mặt trước bên cầu não rễ vận động: nhân; rễ cảm giác: hạch sinh ba Nhân cảm giác chính thần kinh sinh ba, nhân bó gai thần kinh sinh ba, nhân bó trung não thần kinh sinh ba, nhân vận động thần kinh sinh ba Tiếp nhận cảm giác từ vùng mặt và cấp thần kinh cho nhóm cơ nhai.
VI Vận nhãn ngoài Chủ yếu vận động Rãnh hành cầu, ngay đầu trên tháp hành Cầu não (nhân nằm ngay duối lồi mặt của nền não thất IV) Nhân thần kinh vận nhãn ngoài Cấp thần kinh cho cơ thẳng ngoài, làm mắt liếc ra ngoài.
VII Mặt Hỗn hợp Rãnh hành cầu, đầu trên của rãnh bên trước hành não rễ vận động (VII): Cầu não; thần kinh trung gian (VII'): hạch gối Nhân thần kinh mặt, Nhân bó đơn độc, Nhân nước bọt trên Cấp thần kinh vận động cho nhóm cơ biểu cảm nét mặt, bụng sau của cơ hai thân, cơ trâm móng, và cơ bàn đạp. Nhận các cảm giác vị giác đặc biệt từ 2/3 trước lưỡi và cấp thần kinh tiết cho các tuyến nước bọt (ngoại trừ tuyến mang tai) và tuyến lệ.
VIII Tiền đình ốc tai Chủ yếu cảm giác Rãnh hành cầu phần tiền đình: hạch tiền đình; phần ốc tai: hạch xoắn ốc tai Các nhân tiền đình, Các nhân ốc tai Cảm nhận âm thanh, sự xoay chuyển, và lực trọng trường (cần thiết cho thăng bằng và di chuyển). Chính xác hơn là, nhánh tiền đình mang các xung thần kinh cho việc cân bằng và nhánh ốc tai mang các xung thần kinh cho việc nghe.
IX Thiệt hầu Hỗn hợp Rãnh bên sau của hành não sợi vận động: nhân ở hành não; sợi cảm giác và vị giác: hạch trên và hạch dưới của dây IX Nhân hoài nghi, Nhân nước bọt dưới, Nhân bó đơn độc, Nhân lưng thần kinh thiệt hầu Nhận cảm giác vị giác từ 1/3 sau của lưỡi, cấp thần kinh tiết cho tuyến nước bọt mang tai, và thần kinh vận động đến cơ trâm hầu. Một vài cảm giác cũng được truyền về não từ các hạnh nhân (amidan) khẩu cái.
X Lang thang (phế vị) Hỗn hợp Rãnh bên sau hành não, dưới nguyên ủy hư của dây IX vận động: nhân; cảm giác: hạch trên và hạnh dưới của dây X Nhân hoài nghi, Nhân lưng thần kinh lang thang, Nhân bó đơn độc Cấp thần kinh vận động đa số các cơ ở hầu và thanh quản (trừ cơ trâm hầu). Cấp các sợi đối giao cảm cho gần như tất cả các tạng ngực và bụng tới tận góc lách (góc kết tràng trái). Nhận các cảm giác vị giác đặc biệt từ nắp thanh môn. Kiểm soát các cơ cho tiếng nói, cộng hưởng và khẩu cái mềm.
XI Phụ (thường được tách thành các dây thần kinh phụ sọphụ gai) Chủ yếu vận động rễ sọ:rãnh bên sau hành não; rễ gai: cột bên tủy gai cổ Nhân Nhân hoài nghi, Nhân gai thần kinh phụ Kiểm soát cơ ức đòn chũm và cơ thang, chồng chéo một số chức năng với dây X.
XII Hạ thiệt Chủ yếu vận động Rãnh bên trước của hành não Nhân Nhân thần kinh hạ thiệt Cung cấp thần kinh vận động cho các cơ vùng lưỡi (trừ cơ khẩu cái lưỡi được cấp thần kinh bởi dây X). Quan trọng cho việc nuốt (hình thành viên thức ăn) và phát ngôn.
Các hạch phó giao cảm vùng đầu và liên quan

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhân thần kinh sọ
  • Chẩn đoán dây thần kinh sọ

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Board Review Series – Neuroanatomy, Fourth Edition, Lippincott Williams & Wilkins, Maryland 2008, p. 177. ISBN 978-0-7817-7245-7.
  2. ^ James S. White (ngày 21 tháng 3 năm 2008). Neuroscience. McGraw-Hill Professional. tr. 1–. ISBN 978-0-07-149623-0. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ R. Douglas Fields, Sex and the Secret Nerve, February/March 2007; Scientific American Mind
  4. ^ McCracken, Thomas (2000). New Atlas of Human Anatomy. China: MetroBooks. tr. 1–240. ISBN 1-5866-3097-0.
  5. ^ Henry Gray (1821–1865). Anatomy of the Human Body. 1918.
  6. ^ McCracken, Thomass (2000). New Atlas of Human Anatomy. China: MetroBooks. tr. 1–240. ISBN 1-5866-3097-0.

Hình ảnh thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Minh họa 3 chiều các dây thần kinh sọ (góc nhìn từ dưới lên). Minh họa 3 chiều các dây thần kinh sọ (góc nhìn từ dưới lên).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Animations of cranial nerve input to extraocular muscles can be found here (University of Liverpool Veterinary School).

  • x
  • t
  • s
Hệ thần kinh
HTK trung ương
  • Màng não
  • Dây sống
    • Tủy sống
  • Não
    • Trám não
      • Hành não
      • Cầu não
      • Tiểu não
    • Trung não
    • Não trước
      • Gian não
        • Võng mạc
        • Dây thần kinh thị giác
      • Đoan não
    • Limbic system
HTK ngoại biên
Thể chất
  • Dây thần kinh cảm giác
  • Dây thần kinh vận động
  • Dây thần kinh sọ
  • Dây thần kinh gai
Tự chủ
  • Giao cảm
  • Đối giao cảm
  • Hệ thần kinh đường ruột
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Thần kinh sọ
Tận cùng
  • Nhân
    • nhân vách
  • Đường đi
    • không có nhánh quan trọng
Khứu giác
  • Nhân
    • Nhân khứu giác trước
  • Đường đi
    • Hành khứu giác
    • Bó khứu giác
Mắt
  • Nhân
    • Nhân gối ngoài
  • Đường đi
    • Giao thoa thị giác (Mép thị giác)
    • Bó thị giác
Vận nhãn
  • Nhân
    • nhân vận nhãn
    • nhân Edinger–Westphal
  • Nhánh
    • trên
    • Rễ đối giao cảm của hạch mi
    • dưới
Ròng rọc
  • Nhân
  • Nhánh
    • không có nhánh quan trọng
Sinh ba
  • Nhân
    • Nhân cảm giác chính của thần kinh sinh ba] (PSN)
    • Nhân tủy sống của thần kinh sinh ba
    • Nhân trung não của thần kinh sinh ba (MN)
    • Nhân vân động của thần kinh sinh ba(TMN)
  • Đường đi
    • hạch sinh ba
  • Nhánh
    • mắt
    • hàm trên
    • hàm dưới
Giạng
  • Nhân
  • Nhánh
    • không có nhánh quan trọng
Mặt
Nguyên ủy gần
  • thần kinh trung gian Wrisberg
  • Hạch gối
Trong ống thần kinh mặt
  • Thần kinh đá sâu
    • Hạch chân bướm - khẩu cái
  • Thần kinh xương bàn đạp
  • Thừng nhĩ
    • Thần kinh lưỡi
    • Hạch dưới hàm dưới
Ở lỗtrâm chũm
  • Thần kinh tai sau
  • Cơ trên xương móng
    • Nhánh bụng của thần kinh mặt
    • Nhánh trâm móng của thần kinh mặt
  • Đám rối thần kinh tuyến mang tai
    • Nhánh thái dương của thần kinh mặt
    • Nhánh gò má của thần kinh mặt
    • Nhánh miệng của thần kinh mặt
    • Nhánh góc hàm dưới của thần kinh mặt
    • Nhánh sọ của thần kinh mặt
Nhân
  • Nhân vân động của thần kinh mặt
  • Nhân bó đơn độc
  • Nhân bọt trên
Tiền đình - ốc tai
  • Nhân
    • Nhân tiền đình
    • Nhân ốc tai
  • Thần kinh ốc tai
    • Vân hành não não thất bốn (vân thính giác)
    • Dải cảm giác bên (lateral lemniscus)
  • Thần kinh tiền đình
    • Hạch Scarpa
Thiệt hầu
Trước hố tĩnh mạch cảnh
  • Hạch
    • trên
    • dưới
Sau hố tĩnh mạch cảnh
  • Thần kinh màng nhĩ
    • Đám rối màng nhĩ
    • Thần kinh đá bé
    • Hạch tai (hạch Arnold)
  • Nhánh trâm hầu của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh hầu của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh hạch nhân của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh lưỡi của thần kinh thiệt hầu
  • Nhánh xoang cảnh của thần kinh thiệt hầu
Nhân
  • Nhân hoài nghi
  • Nhân bọt dưới
  • Nhân bó đơn độc
Lang thang
Trước hố tĩnh mạch cảnh
  • Hạch
    • trên
    • dưới
Sau hố tĩnh mạch cảnh
  • Nhánh màng não của thần kinh lang thang
  • Nhánh tai của thần kinh lang thang
Cổ
  • Nhánh hầu của thần kinh lang thang
    • đám rối hầu
  • Thần kinh thanh quản trên
    • ngoài
    • trong
  • Thần kinh thanh quản quặt ngược
  • Nhánh tim cổ trên của thần kinh lang thang
Lồng ngực
  • Nhánh tim cổ dưới của thần kinh lang thang
  • Nhánh phổi của thần kinh lang thang
  • Thân lang thang
    • trước
    • sau
Bụng
  • Nhánh tạng của thần kinh lang thang
  • Nhánh thận của thần kinh lang thang
  • Nhánh gan của thân lang thang trước
  • Nhánh vị trước của thân lang thang trước
  • Nhánh vị sau của thân lang thang sau
Nhân
  • Nhân hoài nghi
  • Nhân lưng của thần kinh lang thang
  • Nhân bó đơn độc
Phụ
  • Nhân
    • nhân hoài nghi
    • Nhân sống của thần kinh phụ
  • Rễ sọ
  • Rễ sống
Hạ thiệt
  • Nhân
  • Nhánh
    • lưỡi
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dây_thần_kinh_sọ&oldid=71565063” Thể loại:
  • Dây thần kinh sọ
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
  • Bài lỗi thời

Từ khóa » Chức Năng Của 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ