Đề án Tuyển Sinh đại Học Năm 2022 Của Trường Đại Học Kinh Tế TP ...
Có thể bạn quan tâm
I. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh các đối tượng sau đây theo từng phương thức:
– Đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
– Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
– Đối tượng 3: Thí sinh là học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và HK 1 lớp 12 chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Đối tượng 4: Thí sinh có quá trình học tập theo tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên tính cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
– Đối tượng 5: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2022, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối tượng 6: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH, tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
– Năm 2022, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Mã trường KSA) có 06 phương thức tuyển sinh cho chương trình:
STT | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển |
1 | 301 | Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT |
2 | 411 | Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế |
3 | 201 | Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi |
4 | 202 | Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn |
5 | 402 | Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2022 |
6 | 100 | Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
1.3.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (Mã phương thức xét tuyển: 301)
– Chỉ tiêu 1% bao gồm Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân Chất lượng cao (CNCLC) và Chương trình cử nhân tài năng (CNTN).
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tuyển sinh đối tượng theo quy định tại các Khoản 1; Điểm a Khoản 2; Điểm a, b, c, d Khoản 4 của Điều 8 trong Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, cụ thể như sau:
Khoản 1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
Khoản 2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ môn thí sinh đoạt giải, quy định của Bộ GD&ĐT và nguyện vọng của thí sinh để xem xét, quyết định ngành học.
Khoản 4. Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT của thí sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ: Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường là kết quả học sinh Giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định.
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường là kết quả học sinh Giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định.
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày24 tháng 12 năm2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để xem xét, quyết định cho vào học.
1.3.2. Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Mã phương thức xét tuyển: 411)
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
Chỉ tiêu | 1% chỉ tiêu theo ngành | 1% chỉ tiêu |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng: 1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau: – Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên; – Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A. – Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A. 2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau: – Chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên. – Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên. – Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên. – Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên. B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế. |
1.3.3. Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi (Mã phương thức xét tuyển: 201)
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
Chỉ tiêu | 40% đến 50% chỉ tiêu theo ngành | 40% đến 50% chỉ tiêu |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2022. | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS Academic từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục I: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu) |
Lưu ý: Xếp loại học lực căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng 1A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Lưu ý: Điểm trung bình học lực từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT.
Bảng 1B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi đối với chương trình Cử nhân tài năng
Lưu ý: Điểm trung bình học lực từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT.
1.3.4. Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn (Mã phương thức xét tuyển: 202)
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
Chỉ tiêu | 30% đến 40% chỉ tiêu theo ngành | 40% đến 50% chỉ tiêu |
Điều kiện đăng ký xét tuyển | Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện: + ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50 + ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50 | |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc: – Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn). – Tiêu chí không bắt buộc: + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS Academic từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên (Phụ lục I: Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế). + Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học. + Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu (Phụ lục II: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu) |
Lưu ý: Không sử dụng tổ hợp D96, V00 trong Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
Bảng 2A: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Lưu ý: Điểm môn học từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT. Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Bảng 2B: Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn đối với chương trình Cử nhân tài năng
Lưu ý: Điểm môn học từng năm được ghi và làm tròn theo học bạ THPT. Điểm trung bình tổ hợp môn được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.3.5. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực (Mã phương thức xét tuyển: 402)
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | |
Chỉ tiêu | 10% chỉ tiêu theo ngành |
Điều kiện | Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2022 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT |
Cách xét tuyển | Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) |
1.3.6. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Mã phương thức xét tuyển: 100)
Chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân Chất lượng cao | Chương trình Cử nhân tài năng (Giảng dạy bằng tiếng Anh) | |
Chỉ tiêu | Chỉ tiêu còn lại | Chỉ tiêu còn lại |
Điều kiện | Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH. | |
Cách xét tuyển | Xem chi tiết tại mục b6, phần 1.6.2 |
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
– Tùy theo tình hình thực tế tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp quy mô tuyển sinh.
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành | Theo xét KQ thi THPT (dự kiến) | Theo phương thức khác | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | Tổ hợp xét tuyển 4 | ||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Đại học | Ngành Kinh tế | 7310101 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
2 | Đại học | Ngành Kinh tế đầu tư | 7310104 | 30 | 270 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
3 | Đại học | Ngành Bất động sản | 7340116 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
4 | Đại học | Ngành Quản trị nhân lực | 7340404 | 15 | 135 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
5 | Đại học | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
6 | Đại học | Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 94 | 846 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
7 | Đại học | Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 60 | 540 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
8 | Đại học | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
9 | Đại học | Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | 22 | 198 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
10 | Đại học | Ngành Marketing | 7340115 | 22 | 198 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
11 | Đại học | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 114 | 1026 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
12 | Đại học | Ngành Bảo hiểm | 7340204 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
13 | Đại học | Ngành Tài chính quốc tế | 7340206 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
14 | Đại học | Ngành Kế toán | 7340301 | 73 | 657 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
15 | Đại học | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus | 7340301_01 | 4 | 36 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
16 | Đại học | Ngành Kiểm toán | 7340302 | 20 | 180 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
17 | Đại học | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16 | 149 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
18 | Đại học | Ngành Quản trị khách sạn | 7810201 | 16 | 149 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
19 | Đại học | Ngành Toán kinh tế | 7310108 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
20 | Đại học | Ngành Thống kê kinh tế | 7310107 | 5 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
21 | Đại học | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
22 | Đại học | Ngành Thương mại điện tử | 7340122 | 14 | 126 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
23 | Đại học | Ngành Khoa học dữ liệu | 7480109 | 5 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
24 | Đại học | Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 5 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
25 | Đại học | Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16 | 149 | D01 | D96 | ||||||
26 | Đại học | Ngành Luật kinh tế | 7380107 | 17 | 153 | A00 | A01 | D01 | D96 | ||||
27 | Đại học | Ngành Luật | 7380101 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | D96 | ||||
28 | Đại học | Ngành Quản lý công | 7340403 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
29 | Đại học | Ngành Kiến trúc đô thị | 7580104 | 11 | 99 | A00 | A01 | D01 | V00 | ||||
30 | Đại học | Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (Ngành Quản trị kinh doanh) | 7489001 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
31 | Đại học | Ngành Công nghệ truyền thông | 7320106 | 5 | 45 | A00 | A01 | D01 | V00 | ||||
32 | Đại học | Quản trị bệnh viện (Ngành Quản trị kinh doanh) | 7340129_td | 10 | 90 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
33 | Đại học | Chương trình Cử nhân tài năng | 7340101_ISB | 55 | 495 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
720 | 6510 | ||||||||||||
7230 |
1.5. Ngưỡng đầu vào
– Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế thỏa điều kiện xét tuyển của Phương thức này.
– Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (A00, A01, D01 hoặc D07) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn sau khi có phổ điểm kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2022.
– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trên Cổng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
1.6.1. Thông tin trường
– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
– Mã trường: KSA
– Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a) Đối với chương trình Chuẩn: Sau 02 học kỳ, sinh viên (Đào tạo tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh) sẽ được xét vào một trong các chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển (đối với các ngành có nhiều chuyên ngành) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.
– Thời gian đào tạo: từ 3.5 năm đến 4.0 năm
b) Thông tin ngành, chương trình mã đăng ký xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu:
STT | Ngành/Chương trình | Mã đăng ký xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Tổng chỉ tiêu |
1 | Ngành Kinh tế Gồm chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng, Kinh tế chính trị | 7310101 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
2 | Ngành Kinh tế đầu tư Gồm Ngành Kinh tế đầu tư, Chuyên ngành Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 7310104 | A00, A01, D01, D07 | 300 |
3 | Ngành Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
4 | Ngành Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
5 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
6 | Ngành Quản trị kinh doanh Gồm các Chuyên ngành Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 940 |
7 | Ngành Kinh doanh quốc tế Gồm Ngành Kinh doanh quốc tế, Chuyên ngành Ngoại thương | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 600 |
8 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
9 | Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
10 | Ngành Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 220 |
11 | Ngành Tài chính – Ngân hàng Gồm các chuyên ngành Tài chính công, Quản lý thuế, Ngân hàng, Tài chính, Thị trường chứng khoán, Đầu tư tài chính, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng quốc tế, Thuế trong kinh doanh, Quản trị hải quan – ngoại thương, Quản trị tín dụng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 1140 |
12 | Ngành Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
13 | Ngành Tài chính quốc tế Gồm Ngành Tài chính quốc tế, Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính | 7340206 | A00, A01, D01, D07 | 110 |
14 | Ngành Kế toán Gồm các chuyên ngành Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 730 |
15 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus Thuộc ngành Kế toán | 7340301_01 | A00, A01, D01, D07 | 40 |
16 | Ngành Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
17 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm các chuyên ngành Quản trị lữ hành, Quản trị du thuyền | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 165 |
18 | Ngành Quản trị khách sạn Gồm các chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 165 |
19 | Ngành Toán kinh tế Gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm | 7310108 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 110 |
20 | Ngành Thống kê kinh tế Gồm chuyên ngành Thống kê kinh doanh | 7310107 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 55 |
21 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý Gồm các chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 7340405 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 110 |
22 | Ngành Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 140 |
23 | Ngành Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 55 |
24 | Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 Toán hệ số 2 | 55 |
25 | Ngành Ngôn ngữ Anh Gồm chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | 7220201 | D01, D96 Tiếng Anh hệ số 2 | 165 |
26 | Ngành Luật kinh tế Gồm chuyên ngành Luật kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 170 |
27 | Ngành Luật Gồm chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | 7380101 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
28 | Ngành Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
29 | Ngành Kiến trúc đô thị Gồm chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 7580104 | A00, A01, D01, V00 | 110 |
30 | Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (Ngành Quản trị kinh doanh) | 7489001 | A00, A01, D01, D07 | 50 |
31 | Ngành Công nghệ truyền thông Gồm chuyên ngành Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện | 7320106 | A00, A01, D01, V00 | 50 |
32 | Quản trị bệnh viện (Ngành Quản trị kinh doanh) | 7340129_td | A00, A01, D01, D07 | 100 |
33 | Chương trình Cử nhân tài năng Gồm các ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán | 7340101_ISB | A00, A01, D01, D07 | 550 |
Cộng: | 7230 |
- Tổ hợp xét tuyển:
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học. – Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh. – Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | – Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh. – Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. – Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật. |
Lưu ý:
- Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được sử dụng theo kết quả từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM. Thí sinh xem hướng dẫn nộp Phiếu điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật tại Cổng tuyển sinh của UEH: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/
- Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus: Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 80 hoặc TOEIC 4 kỹ năng từ 650). Lưu ý: 03 loại chứng chỉ trên là điều kiện để thí sinh được đăng ký học chương trình Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB plus.
1.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Nguyên tắc xét tuyển chung các phương thức (PT)
– Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức khác nhau: PT xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh Giỏi, PT xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn, PT xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2022, PT xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tuyển sinh đại học năm 2022 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;
– Trường hợp thí sinh trúng tuyển 01 ngành nhiều phương thức, UEH xác định 01 phương thức trúng tuyển duy nhất của thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên 1: Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
+ Ưu tiên 2: Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
+ Ưu tiên 3: Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi.
+ Ưu tiên 4: Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
+ Ưu tiên 5: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2022.
a.1) Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
a.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực:
– Đối với Chương trình Chuẩn, cử nhân Chất lượng cao: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 02 nguyện vọng/phương thức cho tất cả các ngành, sắp xếp nguyện vọng (NV) từ cao xuống thấp (NV1 là NV cao nhất).
– Đối với Chương trình Cử nhân tài năng: Tuyển sinh Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn. Trong đó, thí sinh đăng ký tối đa 01 nguyện vọng/phương thức.
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo hướng dẫn cụ thể trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
a.3) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, cử nhân Chất lượng cao
b.1) Phương thức xét tuyển thẳng (Mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
b.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Mã phương thức: 411):
– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).
b.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi (Mã phương thức: 201)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 3: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển học sinh giỏi đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao
Ưu tiên đối tượng | Ưu tiên khu vực | ||
Đối tượng | Điểm ưu tiên | Khu vực | Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 | 6.67 | KV1 | 2.50 |
ĐT5 đến ĐT7 | 3.33 | KV2-NT | 1.67 |
KV2 | 0.83 | ||
KV3 | 0 |
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn (Mã phương thức: 202)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12; 3. Thứ tự nguyện vọng.
b.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực (Mã phương thức: 402)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1, năm 2022 theo thang điểm 1200 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về thang điểm theo quy định UEH).
– Trong tất cả các ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như sau:
Bảng 4: Bảng điểm quy đổi ưu tiên đối tượng và khu vực của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực đối với chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao (theo thang điểm 1200)
Ưu tiên đối tượng | Ưu tiên khu vực | ||
Đối tượng | Điểm ưu tiên | Khu vực | Điểm ưu tiên |
ĐT1 đến ĐT4 | 80 | KV1 | 30 |
ĐT5 đến ĐT7 | 40 | KV2-NT | 20 |
KV2 | 10 | ||
KV3 | 0 |
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Thứ tự nguyện vọng (Trong đó nguyện vọng 1 là cao nhất).
b.6) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Mã phương thức: 100)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022.
– Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng ký (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo.
– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi của bài thi, điểm thi các môn thi thành phần của bài thi Khoa học tự nhiên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển. Không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh).
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
c) Nguyên tắc xét tuyển chương trình Cử nhân tài năng:
c.1) Phương thức xét tuyển thẳng (Mã phương thức: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.1 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, chương trình Cử nhân chất lượng cao.
c.2) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế (Mã phương thức: 411):
– Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được khi tốt nghiệp chương trình tú tài, THPT nước ngoài hay chứng chỉ quốc tế.
– Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
c.3) Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi (Mã phương thức: 201)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi theo thang điểm 100, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12.
c.4) Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn (Mã phương thức: 202)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn theo thang điểm 100, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có và quy về mức điểm theo quy định của UEH).
– Thí sinh được xét bình đẳng theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp (trừ trường hợp quy định tại nội dung Tiêu chí phụ trong xét tuyển của Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).
– Mức điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT) quy đổi như Bảng 3.
– Tiêu chí phụ trong xét tuyển Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình môn Toán học kỳ 1 lớp 12; 2. Điểm trung bình môn tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12.
c.5) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Mã phương thức: 100)
– Nguyên tắc xét tuyển như nội dung b.6 của Nguyên tắc xét tuyển chương trình Chuẩn, cử nhân Chất lượng cao).
Lưu ý: Đối với các Phương thức xét tuyển của Chương trình Cử nhân tài năng, thí sinh trúng tuyển chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên, sau khi nhập học, Viện Đào tạo quốc tế (ISB) sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh (tương đương IELTS 5.5). Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện tiếng Anh, ISB sẽ tổ chức bồi dưỡng cho sinh viên, học phí 5.000.000đ/90 giờ/lớp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
1.7.1. Tổ chức tuyển sinh
a) Phương thức xét tuyển thẳng
– Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo, địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh) theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
b) Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực:
– Thí sinh xem hướng dẫn cụ thể trên Cổng thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
– Sau khi đăng ký xong trên Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung.
c) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2022 và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
– Thí sinh được thực hiện điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển nhiều lần theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Thí sinh sử dụng tổ hợp V00 đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc đô thị, ngành Công nghệ truyền thông: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh không tổ chức thi môn Vẽ Mỹ Thuật, Trường sử dụng kết quả điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật của các Trường đại học tổ chức thi năm 2022: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Khoa Kiến trúc), Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh xem hướng dẫn nộp bảng điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật trên Cổng tuyển sinh https://tuyensinh.ueh.edu.vn/.
Trường hợp thí sinh được Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo trúng tuyển một phương thức, hay nhiều phương thức khác ngành (PT xét tuyển thẳng, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh giỏi, PT xét tuyển tổ hợp môn, PT xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP. Hồ Chí Minh đợt 1, 2022) thí sinh phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT, trong đó nguyện vọng số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất.
– Sau khi Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả trúng tuyển cho tất cả các phương thức (PT xét tuyển thẳng, PT xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế, PT xét tuyển học sinh giỏi, PT xét tuyển tổ hợp môn, PT xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia – TP.HCM đợt 1, năm 2022, PT xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022) thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
– Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố và hướng dẫn trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.7.2. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
a) Điều kiện
– Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc các ngành, không phân biệt phương thức trúng tuyển: Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế, Thương mại điện tử.
– Đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh chương trình Cử nhân chất lượng cao được quy định tại Cổng tuyển sinh: https://tuyensinh.ueh.edu.vn/ hoặc https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/
b) Ngành/chuyên ngành đào tạo: Kinh tế đầu tư, Thẩm định giá và Quản trị tài sản, Kinh doanh thương mại, Marketing, Kiểm toán, Luật kinh doanh, Thương mại điện tử, Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương (chỉ có lớp CLC học bằng tiếng Anh)(*), Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*)
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
c) Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình Cử nhân chất lượng cao tương ứng ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình Cử nhân chất lượng cao thuộc ngành khác với ngành trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng Phương thức xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành mới theo nguyện vọng.
1.8. Chính sách ưu tiên
– Theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022.
1.9. Lệ phí xét tuyển
– Phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đóng lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT (dự kiến 20.000đ/nguyện vọng/thí sinh)
– Phương thức xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi; Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh đóng lệ phí 30.000VNĐ/thí sinh/phương thức.
Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
1.10. Học phí, lộ trình học phí đối với sinh viên chính quy
1.10.1. Học phí Chương trình Chuẩn và lộ trình học phí dự kiến (nếu chọn học trong 3.5 năm)
Đơn vị tính: đồng
Ngành học | Năm 1 2022-2023 | Năm 2 2023-2024 | Năm 3 2024-2025 | Năm 4 2025-2026 |
Ngành/chuyên ngành chương trình Chuẩn | 830.000đ/tín chỉ (khoảng 30 triệu/năm) | 872.000đ/tín chỉ (khoảng 31.5 triệu/năm) | 910.000đ/tín chỉ (khoảng 33 triệu/năm) | 940.000đ/tín chỉ (khoảng 34.5 triệu/năm) |
1.10.2. Học phí Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Đơn vị tính: đồng
TT | Ngành hoặc chuyên ngành | Đơn giá học phí/tín chỉ (Mức học phí không thay đổi trong 4 năm học) | |
Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt | Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh | ||
1 | Kinh tế đầu tư | 940.000đ | 1.316.000đ |
2 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 940.000đ | 1.316.000đ |
3 | Quản trị | 940.000đ | 1.316.000đ |
4 | Quản trị (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ | 1.316.000đ |
5 | Kinh doanh quốc tế | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
6 | Kinh doanh quốc tế (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
7 | Ngoại thương | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
8 | Ngoại thương (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
9 | Tài chính | 940.000đ | 1.316.000đ |
10 | Tài chính (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ | 1.316.000đ |
11 | Ngân hàng | 940.000đ | 1.316.000đ |
12 | Ngân hàng (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 940.000đ | 1.316.000đ |
13 | Kế toán doanh nghiệp | 1.065.000đ | 1.491.000đ |
14 | Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy bằng Tiếng Anh) | 1.065.000đ | 1.491.000đ |
15 | Kiểm toán | 1.065.000đ | 1.491.000đ |
16 | Kinh doanh thương mại | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
17 | Marketing | 1.140.000đ | 1.596.000đ |
18 | Luật kinh doanh | 1.065.000đ | 1.491.000đ |
19 | Thương mại điện tử | 940.000đ | 1.316.000đ |
Lưu ý: – Đơn giá tín chỉ học phần tiếng Anh = đơn giá tín chỉ học phần tiếng Việt x 1,4
1.10.3. Học phí chương trình Cử nhân tài năng
– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt: 940.000đ/tín chỉ.
– Đơn giá/tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh: 1.685.000đ/tín chỉ.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh chỉ thực hiện tuyển sinh bổ sung đợt 1 trong trường hợp tuyển sinh đợt chính thức còn chỉ tiêu, tuyển sinh bổ sung đợt 1 thực hiện với các tiêu chí như sau:
1.11.1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT, có học lực 3 năm THPT đạt từ khá trở lên.
1.11.2. Phạm vi tuyển sinh
– Tuyển sinh trong cả nước.
1.11.3. Phương thức tuyển sinh
– Thí sinh đạt yêu cầu hồ sơ theo quy định, phải tham dự kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tổ chức;
– Nội dung kiểm tra năng lực tiếng Anh liên quan đến trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT.
Hoặc theo hình thức khác (nếu có) do Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh quy định và thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.11.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
– Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (trong đợt chính thức), Hội đồng Tuyển sinh xem xét, thông báo trên Cổng tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
1.11.5. Nguyên tắc tuyển sinh
– Điểm xét tuyển là điểm kiểm tra năng lực tiếng Anh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ xét tuyển thí sinh có điểm từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển như sau: Điểm trung bình môn Toán lớp 12 từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
1.11.6. Tổ chức tuyển sinh
– Thời gian đăng ký xét tuyển, kiểm tra năng lực tiếng Anh: Do Hiệu trưởng quy định, phù hợp phương thức tổ chức đào tạo, khung kế hoạch thời gian năm học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.11.7. Lệ phí xét tuyển
Thí sinh nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
1.12. Các nội dung khác
1.12.1. Chính sách học bổng
– Học bổng tuyển sinh
Học bổng | Số suất | Giá trị học bổng |
Học bổng xuất sắc | 50 | 20.000.000 đồng/suất |
Học bổng toàn phần | 170 | 13.500.000 đồng/suất |
Học bổng bán phần | 350 | 6.750.000 đồng/suất |
– Học bổng hỗ trợ học tập
Học bổng | Số suất | Giá trị học bổng |
Học bổng toàn phần | 50 | 13.500.000 đồng/suất |
Học bổng bán phần | 100 | 6.750.000 đồng/suất |
Lưu ý:
– Giá trị học bổng tính theo học phí chương trình Chuẩn.
– Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh sẽ có thông báo cụ thể quy định học bổng tại website https://tuyensinh.ueh.edu.vn/ hoặc https://www.dsa.ueh.edu.vn/
1.12.2. Chính sách miễn, giảm học phí
– Trường thực hiện theo nghị định của Chính phủ.
– Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiện cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
1.12.3. Chính sách tín dụng học tập
– Thông tin chi tiết tại website: https://dsa.ueh.edu.vn/
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học. (không trái các quy định hiện hành).
► Xem Đề án tuyển sinh năm 2022 (bản đầy đủ) tại đây.
Từ khóa » đại Học Kinh Tế Tphcm Xét Học Bạ 2022
-
UEH Hướng Dẫn đăng Ký Xét Tuyển Trực Tuyến Tuyển Sinh ĐHCQ Năm ...
-
UEH Chính Thức Công Bố Thông Tin Tuyển Sinh Khóa 48 Đại Học Chính ...
-
Tuyển Sinh 2022: Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM Tăng 10% Chỉ ...
-
Điểm Chuẩn 2022 Của Trường ĐH Kinh Tế TPHCM Theo Các PT Xét ...
-
Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM Công Bố điểm Chuẩn Năm 2022
-
6 Phương Thức Xét Tuyển Của Trường ĐH Kinh Tế TP.HCM
-
Cách Tính điểm Xét Học Bạ UEH 2022 Mới Nhất - Top Lời Giải
-
Điểm Chuẩn 2 Phương Thức Xét Tuyển Của Trường ĐH Kinh Tế Tài ...
-
Tuyển Sinh 2022: Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM Công Bố điểm ...
-
Các Phương Thức Xét Tuyển
-
Mã Ngành, Tổ Hợp Xét Tuyển Đại Học Kinh Tế TPHCM Năm 2022
-
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ đại Học Kinh Tế Tp Hcm 2022 - Thả Rông
-
Điểm Sàn Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM Năm 2022 - Công Luận
-
Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh 2022 - Thủ Thuật