Đề Cương Học Phần Nguyên Lý Kế Toán Có đáp án Và Các Học Liệu TMU
Có thể bạn quan tâm
Skip to main content
Đề cương học phần Nguyên lý kế toán có đáp án và các học liệu TMU
Đề cương học phần Nguyên lý kế toán có đáp án và các học liệu TMU
- Tổng hợp đề cương có đáp án các môn trong kho học liệu TMU
- Các khoá học online cấp tốc tại đây
- Học excel cấp tốc dành cho dân kế toán
Đáp án đề cương học phần nguyên lý kế toán TMU
1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa. - Nếu hàng thừa xác định ngay được nguyên nhân thì kế toán sẽ tiền hành xử lý ngay, cụ thể: + Nếu hàng thừa được xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá - Nếu hàng thừa chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập kho toàn bộ số hàng, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý Khi xác định được nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định khoản sau: + Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định được nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác: Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán Nếu bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì kế toán sẽ đồng thời ghi nhận bút toán: Nợ TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán. Đến khi xuất trả hàng cho người bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002. + Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, kế toán ghi: Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại Ví dụ minh họa: Ngày 13/N DN nhập kho lô hàng mua ngày 10/N, chi phí vận chuyển 1.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi bằng tiền tạm ứng. DN phát hiện thừa. DN phát hiện thừa lô hàng trị giá chưa thuế GTGT: 10.000. DN chưa xác định nguyên nhân, DN nhập kho (phiếu nhập kho số 3) theo số trên hóa đơn GTGT. Hàng thừa DN đang tạm giữ tại kho để làm rõ nguyên nhân. + N 156: 400.000 C 151: 400.000 + N 156 (2): 1.000 N 133: 100 C 141: 1100 2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa. - Nếu hàng thiếu xác định ngay được nguyên nhân thì căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thiếu, kế toán sẽ phản ánh ngay: + Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơnĩ Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) + Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) + Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá, tính tiền riêng thì kế toán sẽ phản ánh trị giá bao bì thiếu như sau: Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn) Còn nếu trường hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa chấp nhận thanh toán tiền hàng thì sẽ không phản ánh. + Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ xử lý bắt bồi thường, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế toán sẽ phản ánh như sau: Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền bao bì cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn) - Nếu hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, kế toán sẽ theo dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhập kho hàng hoá, kế toán sẽ ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT) Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân (chưa có thuế GTGT) Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào (theo hoá đơn) Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn) Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá tính giá riêng thì trị giá bao bì phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân cũng được theo dõi trên TK138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhận được quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình huống xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau: + Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi: Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên trong định mức Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bổ sung đủ số hàng còn thiếu. Khi nhập kho hàng hoá và bao bì đi kèm, kế toán ghi: Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì người bán giao bổ sung đã nhập kho Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhưng bên bán không còn hàng để gửi bổ sung, kế toán sẽ ghi: Nợ TK111, 112, 331…: Số tiền được hoàn trả tương ứng với số hàng thiếu Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng + Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, kế toán ghi: Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng + Nếu hàng thiếu không xác định được nguyên nhân thì trị giá hàng thiếu sẽ được ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu không xác định được nguyên nhân Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT) Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng với số hàng thiếu (nếu không được khấu trừ) Ví dụ minh họa: Ngày 11/N, hóa đơn GTGT số 0030 mua một số hàng trị giá chưa thuế 320.000, thuế GTGT 10%, 1/2 số tiền hàng thanh toán bằng TGNH (đã nhận giấy báo Nợ), phần còn lại DN nhận nợ.Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.430 (hóa đơn đặc thù số 0048, thuế GTGT 10%). Hàng về nhập kho cùng ngày (phiếu nhập kho số 2), DN phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 20.000, chưa rõ nguyên nhân. + N 156: 300.000 N138(1): 20.000 N 133: 32.000 C112: 176.000 C331: 176.000 + N156(2): 1.300 N133: 130 C141: 1.430 3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa? - Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT). - Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.” - Phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng: + Khi mua hàng về nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt, TGNH, tiền tạm ứng, kế toán ghi: N156(1561): N133(1331) C111 C112 C141,311 C331 + Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho, kế toán ghi: N153(1532) N133(1331) C111/112/113/311/331…: + Trường hợp bao bì kèm theo hàng không tính giá riêng phải trả lại cho người bán, trị giá bao bì đi kèm theo hàng hóa ghi: N002 N144 C111/112/331… +Nếu DN đặt trước số tiền cho người bán: •Khi ứng tiền kế toán ghi: N331 C111/112/311… •Khi người bán chuyển hàng đến cho DN, hàng được nhập kho: N156(1561) N153(1532) N133(1331) C331: •Khi mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…kế toán ghi: N156(1562) N133(1331) C111,112,311 C331: •Ví dụ minh họa kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng: DN mua một số hàng trị giá 200tr. VAT 10% tiền mua hàng còn nợ người bán. Bao bì đi cùng hàng tính giá riêng trị giá 2tr, thuế VAT 5% trả bằng TM. Trong quá trình mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển là 1500tr thuế VAT 10% đã trả bằng TGNH: (đơn vị: VNĐ) + N156: 200.000.000 N133: 20.000.000 C331: 220.000.000 + N1562: 1.500.000 N133: 150.000 C112: 1.650.000 + N1532: 2.000.000 N133: 100.000 C111: 2.100.000Mua toàn bộ đáp án đề cương học phần Nguyên lý kế toán trong kho học liệu TMU tại đây
Chat với Học Liệu TMU Xem thêm các khóa học online cấp tốc:- Các khoá học online cấp tốc tại đây
- Khóa Học Tiếng Nhật Online Học Cấp Tốc
- Khóa Học Tiếng Trung Online Học Cấp Tốc
- Khóa Học Tiếng Anh Online Học Cấp Tốc
- Khóa Học Online Học Cấp Tốc Marketing, Thiết Kế Đồ Họa khác
Comments
Post a Comment
DANH MỤC
- Home
- Ôn Thi Cấp Tốc
- - Ôn thi NEU
- - Ôn thi TMU
- - Ôn thi BA
- - Ôn thi ngoại ngữ
- - Ôn thi tin học
- - Ôn thi THPT
- - Ôn thi vào lớp 10
- Học Cấp Tốc
- - Tin học
- - Ngoại Ngữ
- Kiến Thức Chuyên Ngành
- - Kế Toán
- - Kiểm Toán
- - Nông Nghiệp
- Kỹ Năng
- Ngoại Ngữ
- - Tiếng Anh
- - Tiếng Trung
- - Tiếng Nhật
- Tin Học Văn Phòng
- Công Nghệ Thông Tin
- Kinh Doanh Khởi Nghiệp
- Marketing
- Multimedia
- Nghệ Thuật Đời Sống
- Nuôi Dạy Con
- Tin Tức
- Giới Thiệu
- Liên Hệ
Bài Đăng Phổ Biến
Đề cương học phần Marketing du lịch có đáp án và các học liệu TMU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhd3guEI0EzZujH1EgWxjb_9QMbedtDjC9l1S-nkNIjdiHA8owZorZ7KP1oQRUbE-VM0CSeq1qNgD0NcuJ5pM0F2ylveSdZmZRO7VAa9oDZ-upkTjctfM17fi-pP2y3tlC3ktvekXiE-_I/s640/an-may-qua-khu-la-gi.jpg)
Ăn mày quá khứ là gì? Có phải lúc nào cũng ăn mày quá khứ
Đề cương học phần Kiểm toán căn bản có đáp án và các tài liệu TMU
Đề cương học phần Quản lý điểm đến du lịch có đáp án và các học liệu TMU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh1DJArs62785ewRKmGoc1nzgH78fMDVUm13dhMct1zIWPELZsC1OAwmkQYXtIauZa2xNV203thewusR7H84NP5a6Y5Sd-QGiigEVMnOyiSAzx84r-X_rUph130DH7OCd_5aVP12_z_Dm4/s1600/de-cuong-on-tap-co-dap-an-tmu.jpg)
Đề cương Nghiên cứu Marketing có đáp án TMU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjvC4ylcxQPmOtLLaHINzrwTmwBHaRIXW3eQzPpr2OZduusT76UbVF4FINUrpDgk-W5hV7DxufLYOIbYab-O_kNWmUfATIf_oW2RvOLaxfgf3RDNXCEiPoeT7s9N40JyWsy3K_Am1KRzRk/s640/de-cuong-on-tap-co-dap-an-tmu.jpg)
Đề cương học phần Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có đáp án TMU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiU9JtAwKLRjIczxX0rUSgl9W5okOETgriGBpWBDl91PZMb0U9ABuL4uaJon-dBcFh20OWWI_gWHpY7pmn0ub2n-MKQQeERfOsqYt8ao9yV6xxlzzp1TPw2JbDD9FWG7eIaOPVY5tBxYLY/s1600/on-thi-cap-toc-nguyen-ly-thong-ke-dai-hoc-kinh-te-quoc-dan-neu1.jpg)
Đề thi và các dạng bài thi nguyên lý thống kê có đáp án NEU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjyiitytfERQgnuoAv-O74m5dM4820U4qPvg9pwBlKwRGK6nHNf7yyWtvkMlwtbhrGZ-jZ3IWElLNY2_b9RsLpZgepKzr6lIOdJDtRL8wpqhyphenhyphenxkOzvX7RKik7bEZWoN1R3yaurUPKgXHto/s16000/viet-nam-co-cac-loai-rau-cai-nao-cach-phan-biet-cac-loai-rau-cai-kem-anh.jpg)
Cách phân biệt các loại rau cải kèm ảnh và hướng dẫn chế biến món ăn ngon
Đề cương học phần Tâm lý quản trị kinh doanh có đáp án và các học liệu TMU
![Image](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiN8ajtCU0DU9VGaTl8WnD5mysvqXdeHtq20yEIYai5vL6fLzZituSK_3xrIqBQgKYMocbpw-EbTYf9IN8cmiCxVS_gcWNlWb7WXd1_pZBoCo_XZus9vF8yfCMA603OswVhO1gihurOvVM/s16000/L%25C3%25A0m+thinh+ngh%25C4%25A9a+l%25C3%25A0+g%25C3%25AC+Khi+kh%25C3%25B4ng+bi%25E1%25BA%25BFt+l%25C3%25A0m+g%25C3%25AC+th%25C3%25AC+l%25C3%25A0m+thinh.jpg)
Làm thinh nghĩa là gì? Khi không biết làm gì thì làm thinh
TÌM KIẾM NHỮNG GÌ BẠN CẦN TẠI ĐÂY
Fanpage
This Blog is protected by DMCA.com
![DMCA.com Protection Status](https://images.dmca.com/Badges/dmca_protected_sml_120b.png?ID=8b12af32-0d8c-426f-ae9f-9d3ccd2bc7ab)
Từ khóa » Slide Nguyên Lý Kế Toán Tmu
-
Bài Giảng Nguyên Lý Kế Toán (TMU) - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Giảng Nguyên Lý Kế Toán (TMU) - 123doc
-
Bài Giảng Nguyên Lý Kế Toán: Chương 4 - ĐH Thương Mại
-
TMU Nguyên Lý Kế Toán - Ôn Thi EZ
-
Top 9 Giáo Trình Nguyên Lý Kế Toán đại Học Thương Mại 2022
-
Nguyên Lý Kế Toán - StuDocu
-
Đáp án Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 4 Đại Học Thương Mại ...
-
Chữa đề Thi Số 1 Nguyên Lý Kế Toán TMU 2021 Đại Học Thương Mại
-
K53 Đại Học Thương Mại TMU ❤️ | Mình Thanh Lý Sách Nhé, Ai Cần ...
-
Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 5, Bài Tập ...
-
Combo Nguyên Lý Kế Toán (Bài Giảng + Luyện đề Kiểm Tra 1, 2)
-
Top 9 Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 5 Có Lời Giải 2022 - Học Tốt