ĐỀ CƯƠNG ôn Tập Bào CHẾ Lý THUYẾT 1 - Tài Liệu đại Học
Có thể bạn quan tâm
- Miễn phí (current)
- Danh mục
- Khoa học kỹ thuật
- Công nghệ thông tin
- Kinh tế, Tài chính, Kế toán
- Văn hóa, Xã hội
- Ngoại ngữ
- Văn học, Báo chí
- Kiến trúc, xây dựng
- Sư phạm
- Khoa học Tự nhiên
- Luật
- Y Dược, Công nghệ thực phẩm
- Nông Lâm Thủy sản
- Ôn thi Đại học, THPT
- Đại cương
- Tài liệu khác
- Luận văn tổng hợp
- Nông Lâm
- Nông nghiệp
- Luận văn luận án
- Văn mẫu
- Luận văn tổng hợp
- Home
- Luận văn tổng hợp
- ĐỀ CƯƠNG ôn tập bào CHẾ lý THUYẾT 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀO CHẾ LÝ THUYẾT 11.1Kỹ thuật hòa tan:- Hòa tan thông thường: áp dụng vs những chất dễ tan trong môi trường thường vàtrong dung môi thích hợp.- Hòa tan đặc biệt:Gồm có 4 kỹ thuật hòa tan.Phương pháp tạo dẫn chất dễ tan:Đối với những dẫn chất khó tan trong dung môi thì cần có chất có khả năng tạo thànhdẫn chất dễ tan với dược chất, mà vẫn không làm thay đổi tác dụng dược lý của dượcchất. VD: Kaliiodid.Phương pháp hòa tan dùng hỗn hợp dung môi:Dung hỗn hợp nước và các dung môi phân cực khác như glycerin, ethanol, propyleneglycol. Tạo thành các dung môi có độ phân cực gần với độ phân cực của dược chấtkhó tan, từ đó hòa tan được dễ dàng.VD: Monoalcol: ethanol, isopropanol, alcol benzylic…Polyalcol : glycerin, propylen alcol, butylene glycol…Amin:Beside, ngoài tác dụng tăng độ tan, còn có tác dụng tăng độ ổn định, tăng SKD.Phương pháp dùng chất trung gian thân nước:Các chất này thường có gốc COOH, OH, amin, sulfat… 1 đầu phân cực ái lực vsnước và 1 đầu không phân cực ái lực vs chất khó tan, nhờ lực hút tĩnh điện nên chấtNêu nguyên tắc bào chế các dạng thuốc và cấu tạo của dạng thuốcPha chế được các dạng thuốc thông thường.Nêu được chất lượng tiêu chuẩn của dạng thuốc, và cách đánh giá.Đánh giá được độ ổn định của dạng thuốc.Giải thích được các đóng gói, bảo quản dạng thuốc.Hướng đẫn dược cách sd.Giúp thầy thuốc và người bệnh lựa chọn dạng thuốc tốt.Dạng thuốc là ? dạng thuốc là sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng sau các quá trình bàochế dược chất và được trình bày hoàn chỉnh đảm bảo an toàn hiệu quả, thích hợp vàthuận tiện cho người dùng , dễ bảo quản, giá thành hợp lý.Các thành phần của dạng thuốc bao gồm các tp vô hình ?Gồm dược chất (tp chính của dạng thuốc,có tác dụng dược lý, đáp ứng hiệu quả lâmsàng) , tá dược( là các chất phụ, không có tác dụng chửa bệnh, nhưng có tác dụngtrực tiếp ảnh hưởng đến độ ổn định của dược chất và dạng thuốc ) và thành phần vôhình : kỹ thuật bào chế.VD: viên nén : dược chất, tá dược vđ. Có thể tan trong dạ dày…Viên bao fim tan trong ruột : dược chất, tá dược có fim bao dược chất bền vs acid dạdày.Thuốc tiêm: dc, tá dược: dung môi hòa tan hay hổn hợp dung môi hòa tan, chất bảoquản, chất chống oxy , chất sát khuẩn. vv…Thuốc ? thuốc gốc ? biệt dược ? vd ?Thuốc là : hàng hóa đặc biệt, dùng đúng liều lượng, tuần theo chỉ dẫn của thầy thuốc,điều trị bệnh xác định. Đảm bảo đúng liều lượng : duy trì đủ các dược chất đã ghitrên bao bì. Đảm bảo hoạt tính trị liệu và hình thức bên ngoài trong suốt quá trình lưuhành, vận chuyển. VD: uống, tiêm, truyền…Thuốc gốc: hay còn gọi là genersic. Dược chất mang tên theo danh pháp quốc tế đãhết thời gian độc quyền sản xuất rộng rãi. Paracetamol, cefuroxime..2Cách đánh giá SKD invivo ? ý nghĩa ?SKD invivo là đo trên cơ thể sống, đánh giá mức độ hấp thu.Ý nghĩa:Là công cụ hấp thu dược chất vào máuNhằm thúc đẩy, góp phần cho nhà sx nâng cao SKD.Phản ánh hiệu quá điều trị.Cơ sở tin cậy lựa chọn thay thế thuốc.KTBC gắn liền vs hiệu quả lâm sàng.Có các tiểu bang chuyên về đánh giá invivo.3Các thông sốxác định sinh khả dụng in vitro? Các thông số dược động học nào dùng để vẽ đồthị biểu diễn SKD in vitro, in vivo? Diện tích dưới đường cong. Tích phân0dương vô cùng C.dt , trong đó C là nồng độ dược chất trong máu tại thời điểm t.Skd tuyệt đối = S đường cong thử. D tĩnh mạch / S dưới đường cong. D thử * 100%SKD tương đối = S dưới đường cong thử / S dưới đường cong đối chiếu (uống) *100%.. phòng thí nghiệm. trên cơ thể sống.Phân biệt invitro & invivo :Khi đánh giá in vivo cần lưu ý đến DĐH nào ? VÌ SAO ??? Lưu ý đến quá trình hấp thudược chất vào thuần hoàn chung.Các dạng bào chế:- Thiết bị dụng cụ- Phòng pha chế- Duoc chất,chấtphvu dung môi- Bao bì- DSỹ, nhân viên.Hòa tanChỉnh pH, bổ sung dmKiểm nghiệm bántpham,ĐL,ĐT,pH.LọcSoi, dán nhãnKiểm nghiệm sản phẩmĐóng gói5Nhập khoCác thông số liên quan đến từng giai đoạn :Hòa tan: biến thiên thế đẳng ápNhiệt hòa tanEntropy là biểu thị mức độ không trật tự của hệ.Chỉnh pH, bổ sung dm : pH của môi trườngLọc : tốc độ lọc v.Kích thước đường kính lỗ lọc.Soi , dán nhãn :…Kể tên các biện pháp tăng độ tan để nâng cao SKD của dạng dung dịch thuốc (nêu tên9 yếu tố; ví dụ: tạo muối dễ tan; điều chỉnh pH, hỗn hợo dung môi;…;biện pháp khác)----thường là vài mililit đến vào tram mililit. Dạng thuốc dùng tiêm là thuốc nước , D/Npha phân tác là các giọt hình cầu có đường kính nhỏ hơn 0.5 micromet. Các thuốctiêm tĩnh mạch vs liều cao hơn 15 mililit thì không được có chất gây sốt và chất sátkhuẩn.Tiêm động mạch: được áp dụng trong trường hợp cần đáp ứng tức thời ở các cơ quanngoại vi. Nhưng điều trị ung thư cần bộc lộ động mạch để tiêm thuốc vì cần đạtlượng thuốc cao tại nơi điều trị bệnh. Tiêm đm cần kỹ thuật cao, thuốc tiêm phải đẳngtrương, không có chất gây sốt và tuyệt đối không có chất sát khuẩn.Tiêm trực tiếp vào cơ tim: chỉ được áp dụng khi SỰ SỐNG CỦA BỆNH NHÂN BỊĐE DỌA TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP CỨU: dùng các thuốc kích thích tim nhưadreanalin, isoprenalin.Tiêm thẳng vào dịch não tủy: thuốc tiêm vào khoảng không ở dưới cột sống ( dịch nãitủy ) , dùng để gây tê tủy sống ( bupivacaine) , điều trị viêm màng não bằngstreptomycin kháng sinh cho bệnh nhân do lao gây ra. Thuốc tiêm vào màng nãonhất thiết không được có chất gây sốt và không có chất sát khuẩn.Tiêm vào khớp hoặc túi bao khớp: các thuốc điều trị tại chỗ, như kháng sinh steroid,non-steroid. Thuốc nhất thiết phải đẳng trương.Tiêm vào mắt : thuốc tiêm vào kết mạc, tiền phòng, nhãn cầu. Thuốc phải đẳngtrương và không có chất sát khuẩn.Phân loại:Chất ổn định,Chất tạo phứcChất làm tăng độ tan.Chất diện hoạtChất đẳng trương.Quy trình bào chế:Chuẩn bị phòng vô khuẩntanCh bị dụng cụ, hóa chấttrongChuẩn bị bao bìHòa tankiểm tra klg,cân,hòaLọcktra màng lọc, độĐóng thuốc, hàn hoặc nắp kínknghiem V, độ kínTiệt khuẩnktra nhiệt độ, timeSoi,Thuốc nhỏ mắt: các chất phụ :- Chất sát khuẩn: benzalkonium clorid, hợp chất thủy ngân hữu cơ: thimerosal- Điều chính pH: natri borat , acid boric …- Chất đẳng trương: nacl, kcl …- Chất oxy hóa: natri bisulfit , natri metabisalfit. ..- Chất tăng độ nhớt : polymer tan: methylcellulose…- Chất hoạt động bề mặt: natri benzoate, ….quy trình bào chế:Pha dung dịchChất dẫntest đong, trình tự hòa tan9Lọc, diêt khuẩntest độ trong, diệt khuẩnPhân tánDược chất siêu mịnDung dịch chất dẫnVô khuẩntest V thuốc theo CTĐồng nhất hóanăng khuếch tán phân tử qua giác mạc.10+ Điều chính mức pH để phù hợp mà tại đó dược chất có thể có mức độ ion hóa đủ đểhòa tan hoàn toàn trong nước , dễ thấm qua màng giác mạc.Vai trò ý nghĩa việc điều chỉnh pH của thuốc tiêm nước- Tăng độ tan của dược chất- Tăng độ ổn định của dược chất: do hạn chế sự oxy hóa, thủy phân hay ổn địnhđộ tan (muối alc- Tăng sinh khả dụng- Giảm đau, giảm kích ứng- Ổn định pH của chế phẩm trong quá trình bảo quản4.3 Các dạng thuốc có cấu trúc hỗn dịch+ Những dạng thuốc nào có thể có cấu trúc hỗn dịch?- Tiêm- Uống- Dùng ngoài.+Vẽ sơ đồ 2 qui trình bào chế hỗn dịch thuốc theo 2 phương phápPhương pháp phân tán :Dược chất nghiền mịnD/chất mịn sơ MTBột nhãobột nhãoHỗn dịch- Tốc độ sa lắng,- Tăng độ nhớt .- Hiện tượng kết tụ: tái kếttinh, va chạm, mật độ tiểu phân;…4.4 Các dạng thuốc có cấu trúc nhũ tương:+ Kể tên một số dạng thuốc có cấu trúc nhũ tương:Thuốc uống (nhũ tương dầu paraffin, nhũ tương bromoform) , kem bôi da (vaselin,..), thuốcdùng ngoài( thuốc mỡ trăn làm liền sẹo )…+ Vẽ sơ đồ tóm tắt qui trình bào chế chung của dạng nhũ tương thuốc uốngTướng nội(t/p tan trong Dầu)CNHLựcNhũ tương đặcTướng Ngoại(t/p tan/nước)Nhũ tương pha loãng12Đồng nhất hóaKnghiem bán tpXử lýKỹ thuật bào chếPhân lậpTinh khiết hóa chấtCác chế phẩm(cao thuốc, cồn thuốc, rượu thuốc)Hc tinh khiết+ Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết xuất:- độ mịn của dược liệu: càng mịn sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc của dược liệu và dungmôi, tăng hiệu suất chiết.13----thời gian chiết xuất : dược liệu có khối lượng phân tử nhỏ hơn dược chất có trongnên quá trình khuếch tán nhanh chóng cân bằng. Với cồn thì có thể ngâm từ vài ngàyđến vài tháng nhưng vs nước vì dễ nhiễm khuẩn nên thời gian chiết phải ngắn hơn.tỷ lệ dược liệu và dung môi: tỷ lệ dung môi phải lựa chọn thích hợp. dược liệuHay còn gọi là ngấm kiệt : cho dung môi chảy thật chậm qua dược liệu trong dụng cụ bìnhngấm kiệt quy định. Nguyên tắc là : dược liệu luôn đc tx vs dung môi mới, luôn tạo sựchênh lệch nồng độ hoạt chất cao do đó có thể chiết kiệt hết dược chất.14Thép không gỉ, tủy tinh, sứ…Ngấm kiệt cải tiến:- Phân đoạn: chia thành nhiều lần, dịch chiết loãng của phần trước đc dùng làm dungmôi chiết ở dược liệu sau.- Tác động của áp suất: Cao: dùng áp lực khí nén để đẩy dung môi đi qua dược liệu.Giảm: dung môi đi qua dược liệu là nhờ máy hút chân không.- Ngược dòng: dược liệu đc chiết xuất = những dịch chiết có nồng độ giảm dần, dl cònít hchat đc chiết xuất =dung môi mới.15
Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác- Đề cương Ôn tập Tóan 9 lý thuyết kì II
- đề cương ôn tập HKI vật lý 9
- Đề cương ôn tập HKI Vật lý 10CB
- đề cương ôn tập Englíh 8-lý thuyết
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CƠ LÝ ĐÁ doc
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II LY 9
- Đê cương ôn tập HKII vat ly 9
- Đề cương ôn tập môn Địa lý 8 học kì 2
- de cuong on tap mon vat ly 9
- Đề cương ôn tập môn vật lý HK1
- TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29/3 ĐÀ NẴNG
- Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư tại Khu Quản lý Đường bộ V
- Một số biện pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dung vốn lưu động tại công ty VẠN TƯỜNG QUÂN KHU V
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng và dịch vụ
- KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG
- KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG
- Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Vật tư Tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam
- MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA ALCII-ĐN TRONG THỜI GIAN TỚI
- Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán tiêu thụ và phân tích hoạt động tiêu thụ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm văn phòng công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng
- Kiểm toán chu trình hàng tồn kho của Công ty Sài Gòn AFC – Chi nhánh Hà Nội
Học thêm
- Nhờ tải tài liệu
- Từ điển Nhật Việt online
- Từ điển Hàn Việt online
- Văn mẫu tuyển chọn
- Tài liệu Cao học
- Tài liệu tham khảo
- Truyện Tiếng Anh
Copyright: Tài liệu đại học ©
TopTừ khóa » Sơ đồ Kỹ Thuật Bào Chế Dung Dịch Thuốc
-
Chương 4 KỸ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC - Tài Liệu Text
-
Chương 2: Dung Dịch Thuốc
-
[PDF] KỸ THUẬT BÀO CHẾ DUNG DỊCH THUỐC
-
[PDF] BÀO CHẾ
-
Dung Dịch Thuốc | PDF - Scribd
-
Kỹ Thuật Bào Chế Và Sinh Dược Học Các Dạng Thuốc - Tập 1
-
Ky Thuat Bao Che Hon Dich Thuoc - SlideShare
-
Kỹ Thuật Bào Chế Và Công Thức Của Dung Dịch Lugol
-
Công Thức Và Phương Pháp Bào Chế Dung Dịch Tiêm Vitamin C
-
Phương Pháp điều Chế Dung Dịch Thuốc
-
[PDF] CÁC PHỤ LỤC - VNRAS
-
[DOC] Hướng Dẫn Của Asean Về Việc Cung Cấp Dữ Liệu Thẩm định Quy Trình ...
-
Thông Tư 32/2020/TT-BYT Tiêu Chuẩn Bào Chế Thuốc Cổ Truyền Trong ...