Đề Cương ôn Tập Hình Học 7 Chương II

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Thư Viện Đề Thi

Trang ChủToán HọcToán 7 Đề cương ôn tập Hình học 7 Chương II docx 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 10787Lượt tải 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hình học 7 Chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Đề cương ôn tập Hình học 7 Chương II ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÌNH HỌC 7 CHƯƠNG II LÝ THUYẾT Phát biểu định lý tổng 3 góc của một tam giác. Nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông. Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là cân. Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là vuông cân. Phát biểu định lý Py – ta – go (thuận và đảo) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Các câu sau đúng hay sai? Nếu một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Tam giác vuông cân có cạnh góc vuông là 5cm thì cạnh huyền là 50cm. Góc ngoài của một tam giác bằng tổng các góc trong của tam giác. Một tam giác cân có một góc bằng 600thì tam giác đó là tam giác đều. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. Tam giác vuông có một góc bằng 450thì tam giác đó vuông cân. Một tam giác cân có một góc bằng 450thì tam giác đó vuông cân. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau thì ba cặp cạnh tương ứng cũng bằng nhau. Tam giác ABC có A=400, B=700 thì tam giác ABC là tam giác cân. TỰ LUẬN Bài 1. Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Kẻ BH, CK vuông góc với AM. CMR: BH // CK; BH = CK. CMR: BK // CH; BK = CH. Gọi E là trung điểm của BK, F là trung điểm của CH. CMR: E, M, F thẳng hàng. CMR: tam giác AEF cân. Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. CMR: tam giác ADE cân Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM là tia phân giác của DAE và AM⊥DE. Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD và AE. CMR: BH = CK. CMR: HK // BC. Cho HB cắt CK ở N. CMR: A, M, N thẳng hàng. Bài 3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, d là đường thẳng bất kỳ qua A (d không cắt đoạn BC). Từ B và C kẻ BD và CE cùng vuông góc với d. CMR: BD // CE. CMR: ∆ADB= ∆CEA. CMR: BD+CE=DE. Gọi M là trung điểm của BC. CMR: ∆DAM= ∆ECM và tam giác DME vuông cân. Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A (A<450), lấy M ∈BC. Từ M kẻ MH // AB (H∈AC), kẻ MI // AC (I ∈AB). CMR: ∆AIH= ∆MHI. CMR: AI = HC. Lấy N sao cho HI là trung trực của MN. CMR: IN = IB. Gọi giao điểm NH và AB là D. CMR: Chu vi ∆ADH không phụ thuộc vào vị trí điểm M trên BC. Bài 5. Cho đoạn thẳng BC. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là BC, vẽ các tia Bx, Cy cắt nhau tại A sao cho CBx=2. BCy. Kẻ AH⊥BC. Trên tia đối của tia Bx, lấy E sao cho BE = BH. Gọi D là giao điểm của EH và AC. CMR: ∆HDC và ∆ADH cân. Trên cạnh BC lấy B’ sao cho H là trung điểm của BB’. CMR: ∆ABB' cân. CMR: ∆AB'C cân. CMR: AE = HC. Bài 6. Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Trên tia AM lấy điểm N sao cho MN = AM. CMR: CN // AB. CMR: ∆ABC= ∆NCB. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác: tam giác ABD và tam giác ACE vuông cân tại A. CMR: BE = CD và BE⊥CD. CMR: AN = DE và AN⊥DE. Kẻ AH⊥BC. CMR: AH đi qua trung điểm của DE. Bài 7. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB, vẽ các tam giác đều MAC và MBD. Các tia AC và BD cắt nhau tại O. CMR: ∆AOB đều CMR: MC = OD; MD = OC. CMR: AD = BC. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AD và BC. CMR: MI = MK và ∆MIK đều. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Tính CEA=? Bài 8. Cho tam giác ABC đều. M, N là trung điểm của AB và AC. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O. CMR: ON = OM. Gọi P là trung điểm của BC. CMR: A, O, P thẳng hàng. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = CE. Tính DOE=? A D E B C KK 17cm 8cm Bài 9. Cho hình vẽ và cho biết BD = 8cm, AB = 10cm, AC = 17cm. Tính BC? Lấy K∈AE. CMR: AC2-AB2= KC2-KB2. Bài 10. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, D là điểm bất kỳ trên cạnh AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C vẽ tia Bx sao cho ABx= 1350. Đường thẳng vuông góc với DC vẽ từ D cắt tia Bx tại E. CMR: ∆DEC vuông cân. Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB > AC. M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. CMR: AB = DC và AB // DC. CMR: ABC = CDA từ đó suy ra . Trên tia đối của tia AC lấy điểm E soa cho AE = AC. CMR: BE // AM. Tìm điều kiện của tam giác ABC để . Gọi O là trung điểm của AB. CMR: Ba điểm E, O, D thẳng hàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_chuong_II_hinh_hoc_7.docx
Đề thi liên quan
  • docKiểm tra học kì II - Năm học 2015 - 2016 môn toán – Khối lớp 7 thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

    Lượt xem Lượt xem: 759 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docxĐề kiểm tra giữa kì 2 môn Toán 7 - Năm học 2020-2021

    Lượt xem Lượt xem: 646 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docxĐề kiểm tra cuối năm môn Toán 7 - Năm học 2021-2022

    Lượt xem Lượt xem: 673 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docKiểm tra 1 tiết môn: Hình học 7 – Học kì 1

    Lượt xem Lượt xem: 862 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docBộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 7 - Số 18

    Lượt xem Lượt xem: 1226 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi Kiểm tra học kì 1 năm học 2014 - 2015 môn: Toán – Lớp 7 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

    Lượt xem Lượt xem: 874 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docxBài tập Chương III Đại số 7

    Lượt xem Lượt xem: 1364 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề thi học sinh giỏi Sơn Động 2015-2016 môn thi: Toán - lớp 7

    Lượt xem Lượt xem: 1177 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề thi tham khảo môn Toán Học Lớp 7 học kỳ II

    Lượt xem Lượt xem: 1521 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docĐề kiểm tra chương 3 môn đại số 7

    Lượt xem Lượt xem: 1266 Lượt tải Lượt tải: 0

Copyright © 2025 ThuVienDeThi.org - Thư viện Đề thi mới nhất cho học sinh, giáo viên, Đề thi toán THPT quốc gia, Đề thi toán hay

Facebook Twitter

Từ khóa » Bài Tập ôn Tập Chương Ii Hình Học 7