ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN LỚP 7 - 123doc

I . Tõ ghÐp A. Khái niệm : Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành. Ví dụ : hoa + lá = hoa lá. học + hành = học hành. Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.B. Phân loại :1. Từ ghép chính phụ: ghép các tiếng không ngang hàng với nhau. Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính. Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Ví dụ : +Bút bút máy, bút chì, bút bi… + Làm làm thật, làm dối, làm giả…

Trang 1

o- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I Tõ ghÐp

A Khái niệm :

- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành

- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá học + hành = học hành

- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng

B Phân loại :

1 Từ ghép chính phụ:

- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau

- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính

-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính

- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

- Ví dụ : +Bút bút máy, bút chì, bút bi… + Làm làm thật, làm dối, làm giả…

2 Từ ghép đẳng lập :

-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa

-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp

_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để ghép

- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép

- Ví dụ : _ Áo + quần quần áo quần áo _ Xinh+ tươi Xinh tươi tươi xinh

C Bài tập :

Bài tập 1 :Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :

Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?

A Từ có hai tiếng có nghĩa B Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa

C Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

D Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính

Bài tập 2 :Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép: Học cửa , xoài tượng, nhãn

lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp ,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.hành ,nhà

Bài tập 3 :

Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp nghĩa.

Bài tập 4 :

Xác định từ ghép trong các câu sau :

a Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

b Nếu không có điệu Nam ai

Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi

Nếu thuyền độc mộc mất đi

Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em

c Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

Bài tập 5 :

Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :

Trang 2

“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá

mạ Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác

…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc Vầng lộc non nảy ra Mưa bụi ấm áp Cái cây được cho uống thuốc.”

* Gợi ý trả lời :

Bài tập 1: D

Bài tập 2:

Từ ghép chính phụ Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp,

vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ

Từ ghép đẳng lập Nhà cửa, làm ăn, đất cát

Bài tập 3:

Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt

Bài tập 4:

Câu Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ

mộc, Ba Bể

Bài tập 5:

Từ ghép chính phụ Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai , cây

cà chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi

Từ ghép đẳng lập Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa bụi , uống

thuốc

II Tõ l¸y :

A Khái niệm :

- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa các tiếng Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa

- Ví dụ : + Khéo khéo léo.+ Xinh xinh xắn

B Phân loại :

1 Từ láy toàn bộ :

- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:Ví dụ : xanh xanh xanh.

- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu: Ví dụ : đỏ đo đỏ.

2 Láy bộ phận :

- Láy phụ âm đầu :Ví dụ : Phất phất phơ

- Láy vần : Ví dụ : xao lao xao.

C Tác dụng :

- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa so với từ gốc Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng màu sắc của sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh Lúc nói và viết biết sử dụng từ láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu hình tượng , nhạc điệu

- Ví dụ :

“ Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà ”

D Bài tập.

Bài tập 1 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1 Từ láy là gì ?

A Từ có nhiều tiếng có nghĩa B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu

Trang 3

C Từ có các tiếng giống nhau về vần.D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa

2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.

A Xinh xắn B.Gần gũi C Đông đủ D.Dễ dàng

3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?

A Mạnh mẽ B Ấm áp C Mong manh D Thăm thẳm

Bài tập 2:Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :

“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu ”

Bài tập 3.Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.

- Rào … ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;

lồng…; mịn…; bực….;đẹp…

Bài tập 4 :Cho nhóm từ sau :

“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ , quặm quặm , ngóng ngóng ”

Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm , các từ láy toàn bộ biến âm ?

Gợi ý trả lời :

Bài tập 1

1D 2 D 3 D

Bài tập 2

Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm

Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh

Bài tập 3.

- Rào rào , lẩm bẩm , um tùm , nhỏ nhẻ , lạnh lùng ,chi chít , trong trắng , ngoan ngoãn , lồng lộn , mịn màng , bực bội , đẹp đẽ

Bài tập 4 :

*Các từ láy toàn bộ không biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ

* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng , cưng cứng , tim tím , nho nhỏ

III Tõ H¸n ViÖt :

A Khái niệm:

- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái la-tinh và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam

- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…

*Chú ý :

-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:

+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần 4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt

- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:

+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…

- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ được dùng để tạo

từ ghép

+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…

- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa

+ Ví dụ :

Hữu- bạn Tình bằng hữu

Hữu- bên phải Hữu ngạn sông Hồng

Hữu- có Hữu danh vô thực

B Từ ghép Hán Việt

1 Từ ghép đẳng lập :

Trang 4

* Do hai hoặc nhiều tiếng Hỏn Việt cú nghĩa tạo thành.

- Vớ dụ :

+ Quốc gia Quốc (nước) + gia (nhà)

2 Từ ghộp chớnh phụ

* Từ ghộp chớnh phụ Hỏn Việt được ghộp theo 2 kiểu:

- Tiếng chớnh đứng trước , tiếng phụ đứng sau

+ Vớ dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…

- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chớnh đứng sau:

+ Vớ dụ : Quốc kỡ, hồng ngọc, mục đồng , ngư ụng…

C Sử dụng từ Hỏn Việt :

- Phải hiểu nghĩa của từ Hỏn Việt để sử dụng cho đỳng , cho hợp lớ , cho hay lỳc giao tiếp, để hiểu đỳng văn bản nhất là thơ văn cổ Tiếng Việt trong sỏng ,giàu đẹp một phần do cha ụng ta đó sử dụng một cỏch sỏng tạo từ Hỏn Việt

- Sử dụng từ Hỏn Việt đỳng cảnh , đỳng tỡnh , đỳng người… cú thể tạo nờn khụng khớ trang

nghiờm , trọng thể , biểu thị thỏi độ tụn kớnh , trõn trọng lỳc giao tiếp Từ Hỏn Việt cú thể làm cho thơ văn thờm đẹp: cổ kớnh , hoa mĩ , trang trọng và trang nhó

D Bài tập :

Bài tập 1 :

Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng

1 Chữ “thiờn”trong từ nào sau đõy khụng cú nghĩa là “trời ” ?

A Thiờn lớ B Thiờn thư C Thiờn hạ D Thiờn thanh

2 Từ Hỏn Việt nào sau đõy khụng phải là từ ghộp đẳng lập ?

A Xó tắc B Quốc kỡ C Sơn thủy D Giang sơn

Bài tập 2 :

Giải thớch ý nghĩa của cỏc yếu tố Hỏn – Việt trong thành ngữ sau :

“ Tứ hải giai huynh đệ ”

Bài tập 3 :

Xếp cỏc từ sau vào bảng phõn loại từ ghộp Hỏn Việt : “ Thiờn địa , đại lộ , khuyển mó , hải đăng , kiờn cố , tõn binh , nhật nguyệt , quốc kỡ , hoan hỉ , ngư ngiệp”

* Gợi ý trả lời :

Bài tập 1 :

1 A 2 B

Bài tập 2 :

- Tứ : bốn -Hải : biển - Giai : đều - Huynh : anh - Đệ : em Bốn biển đều là anh em

Bài tập 3 :

Từ ghộp đẳng lập - Thiờn địa , khuyển mó , kiờn cố , nhật nguyệt ,

hoan hỉ

Từ ghộp chớnh phụ Đại lộ , hải đăng ,tõn binh , ngư nghiệp

III Từ đồng nghĩa

A Khỏi niệm :

- Từ đồng nghĩa là những từ cú nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

- Vớ dụ :Mựa hố – mựa hạ , quả - trỏi , sinh - đẻ …

B Phõn loại :

1 Từ đồng nghĩa hoàn toàn :

- Là những từ cú ý nghĩa tương tự nhau , khụng cú sắc thỏi ý nghĩa khỏc nhau

- Vớ dụ :

+ “ Áo chàng đỏ tựa rỏng pha ,

Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in ”

Trang 5

( Chinh phụ ngâm )

+ “Khuyển mã chí tình ”

( Cổ ngữ )

2 Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :

- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau

- Ví dụ :

+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân

Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”

( Hồ Chí Minh )

“Mênh mông bốn mặt sương mù

Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”

( Việt Bắc – Tố Hữu )

C Bài tập :

Bài tập 1 :

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1 Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?

A Nhà văn B Nhà thơ C Nhà báo D Nghệ sĩ

2 Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại ?

A Tiền tuyến B Tiền bạc C Cửa tiền D Mặt tiền

Bài tập 2 :

Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn , nhanh chóng

a) Công việc đã được hoàn thành ………

b) Con bé nói năng ………

c) Đôi chân Nam đi bóng rất ………

Bài tập 3 :

Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.

Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó

Bài tập 4 :

Cho đoạn thơ:

" Trên đường cát mịn một đôi

Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa

Gậy trúc dát bà già tóc bạc

Tay lần tràn hạt miệng nam mô"

(Nguyễn Bính)

a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm

b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được

Bài tập 5 :Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có sử dụng từ

đồng nghĩa

* Gợi ý :

Bài tập 1 :

1 A 2 B

Bài tập 2 :

a ) Nhanh chóng b ) Nhanh nhảu c ) Nhanh nhẹn

Bài tập 3 :

Từ đồng nghĩa hoàn

toàn

Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần mẫn , chịu khó ,

Trang 6

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt mạng ,cho , biếu , tặng , nhìn , liếc , nhòm , dòm

* Hoặc có thể xếp như sau :

a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm c) cho, biếu, tặng

d) kêu, ca thán, than, than vãn e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó

g) mong, ngóng, trông mong

Bài tập 4 :

a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng

b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái

IV Từ trái nghĩa

A Khái niệm

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào đó

- Ví dụ :

Chết vinh còn hơn sống nhục

B Tác dụng :

- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh ,

làm cho lời nói thêm sinh động

C Bài tập

Bài tập 1 :

Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a) Thân em như củ ấu gai

Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen

b) Anh em như chân với tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

c) Người khôn nói ít hiểu nhiều

Không như người dại lắm điều rườm tai

d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"

Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"

Bài tập 2 :

Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:

a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………

b) Chết……….còn hơn sống đục

c) Xét mình công ít tội ……

d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………

e) Nói thì……….làm thì khó

g) Trước lạ sau………

Bài tập 3 :

Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa

* Gợi ý :

Bài tập 1 :

a) Trắng – đen , Trong – ngoài b) Rách – lành , Dở - hay c) Ít nhiều , Khôn – dại d) Hôi –

thơm

Bài tập2 :

a) No b) vinh c) Nhiều d) Cười e) Dễ g) Quen

Bài tập 3 :

HS tự viết

VI Từ đồng âm

A Khái niệm

Trang 7

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì tới nhau

- Ví dụ :

+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè

Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”

( Nguyễn Khuyến ) + “ Tổ quốc tôi như một con tàu

Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”

( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )

B Sử dụng từ đồng âm

- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó

- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết đúng chính tả

C Bài tập

Bài tập 1 :

Giải thích nghĩa của các cặp từ :

a) Những đôi mắt sáng 1 thức đến sáng 2 b) Sao đầy hoàng hôn trong 1 mắt trong 2

c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính1

- Giá đường kính 2đang hạ

Bài tập 2 :

Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :

- Mùa đông 1 đã về thật rồi - Mặn quá , tiết không sao đông 2 được

- Nấu thịt đông 3 nên cho nhiều mọc nhĩ - Những nương chè 1 đã phủ xanh đồi trọc

- Chè 2 đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt - Bán cho tôi cốc nước chè 3xanh bà chủ quán ơi !

Bài tập 3 :

Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :

a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ )

* Gợi ý :

Bài tập 1 :

a) - Sáng 1 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối

- Sáng 2 : Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối

b) - Trong 1 : chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa

- Trong 2 : Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối

c) - Đường kính1 : dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn

- Đường kính2 : Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …

Bài tập 2 :

- Đông 1 , đông 3 : danh từ ; đông 2 : động từ

- Chè 1 , chè 2 , chè 3 : danh từ

Bài tập3 :

a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn

b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn

c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn

V Đại từ

A Khái niệm

- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói

- Ví dụ :

Trang 8

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người

B Phân loại:

1 Đại từ để trỏ :

* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ nhân xưng) gồm có : tôi , tao , tớ,

chúng tao, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…

- Ví dụ : “Sao không về hả chó

Nghe bom thằng Mĩ nổ

Mày bỏ chạy đi đâu

Tao chờ mày đã lâu

Cơm phần mày để cửa

Sao không về hả chó

Tao nhớ mày lắm đó

Vàng ơi là vàng ơi ?”

* Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:

Ngôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng tao, chúng ta

- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết Dùng đại từ nhân xưng có giá trị biểu cảm cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh trọng…

_ Ví dụ :Giặc giữ cớ sao xâm phạm

Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.

*

Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như

đại từ nhân xưng…

_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc

Vui lắm chú à?

Ở đồn Mang Cá

Thích hơn ở nhà

*Trỏ số lượng : bấy,bấy nhiêu

_ Ví dụ : Phũ phàng chi bấy hóa công

Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha

* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ …

_ Ví dụ : Những là sen ngó đào tơ

Mười lăm năm mới bây giờ là đây.

* Trỏ hoạt động tính chất sự việc : vậy,thế…

_ Ví dụ :Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.

2 Đại từ để hỏi

*

Hỏi về người,sự vật : ai, gì .

_ Ví dụ : Những ai mặt bể chân trời

Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.

* Hỏi về số lượng : bao nhiêu , mấy

- ví dụ : Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.

* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.

- Ví dụ: Bao giờ cây lúa còn bong

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn

C Bài tập.

Bài tập 1 :Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Trang 9

1 Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :

Ai đi đấu đấy hỡi ai - Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm

A Ai B Trúc C Mai D Nhớ

2 Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?

A, Trỏ người B.Trỏ vật C Hỏi người D Hỏi vật

3 Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng hô?

A Anh Nam là con trai của bác tôi.B Người là Cha là Bác là Anh

C Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.D Bác ngồi đó lớn mênh mông

4 Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ?

A Ngôi thứ hai B Ngôi thứ ba số ít C Ngôi thứ nhất số nhiều D Ngôi thứ nhât số ít

5 Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?

1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật

2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật

Bài tập 2 :Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :

“ Ai làm cho bể kia đầy- Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”

Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau

a) Ai ơi có nhớ ai không

Trời mưa một mảnh áo bông che đầu

Nào ai có tiếc ai đâu

Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô

( Trần Tế Xương)

b) Chê đây láy đấy sao đành- Chê quả cam sành lấy quả quýt khô( ca dao)

c) Đấy vàng đây cũng đồng đen- Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ ( Ca dao)

*Gợi ý trả lời :

Bài tập 1 :

1.A 2 C 3 C 4 D

5 A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1

Bài tập 2 :

- Ai : + Hỏi về người và sự vật

+ Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống ( phiếm chỉ )

II Quan hệ từ

A Khái niệm :

- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu với câu , để góp phần làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt ( Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan

hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn )

- Ví dụ :+ Cảnh đẹp như tranh

B Phân loại :

1 Giới từ :

- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ Đó là các từ : của , bằng , với , về , để , cho , mà , vì , do như , ở , từ …

- Ví dụ :

+ “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát , mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam

( Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam )

Trang 10

2 Liên từ

- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập Đó là các từ : và , với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ , thì , giá , giả sử , tuy , dù …

- Ví dụ : “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn - Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” ( Bánh trôi nước – Hồ

Xuân Hương )

C Cách sử dụng quan hệ từ

- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được)

- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp

* Các cặp quan hệ từ :Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng

D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ

- Thiếu quan hệ từ - Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa

- Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết

E Bài tập

Bài tập 1 :Cho biết có mấy cách h

* Luyện tập

Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?

- Ông cho cháu quyển sách này nhé

- Ừ, ông mua cho cháu đấy

VI Thành ngữ

1 Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi

2 Nghĩa của thành ngữ

Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh

3 Chức vụ

+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ

+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao

4 Bài tập:

BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt

+ Trăm trận trăm thắng + Nửa tin nửa ngờ + Cành vàng lá ngọc + Miệng nam mô bụng bồ dao găm

BT 2: Đặt câu:

Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?

IV Các thành phần chính của câu

1.Khái niệm:

- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh

và diễn đạt một ý trọn vẹn.Thành phần không bắt buộc có mặt đượ gọi là thành phần phụ

- Trong câu chủ ngữ và vị ngữ là thành phần chính của câu

a Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và

trả lời cho câu hỏi làm gì?,làm sao?,như thế nào? Hoặc là gì?

- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,danh từ hoặc cụm danh từ

- trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ

Vd:Tôi// đang học bài,làm bài

b.Chủ ngữ l2 thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm trạng

thái….Được miêu tả ở vị ngữ.Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?,con gì?, cái gì?

Từ khóa » Bài Tập Về Từ Ghép đẳng Lập Và Chính Phụ