Đề Cương Sinh 6 VNEN | Xemtailieu

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Đề cương Sinh 6 VNEN
  • doc
  • 11 trang
ĐỀ CƯƠNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6C Phần I. Trắc nghiệm I- Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất. 1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào? a. Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ b. Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm c. Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc d. Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ 2. Cần làm gì để cho bộ rễ phát triển mạnh? a. Bón phân hợp lí, cung cấp đủ nước. b. Xới đất tơi xốp. c. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ d. Cả a, b, c 3. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc? a. Cây tỏi tây, cây bưởi, cây cải b. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt c. Cây đa, cây ổi, cây mít d. Cây cau, cây dừa, cây đu đủ 4. Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm? a. Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na b. Cây dừa, cây hành, cây ngô c. Cây bưởi , cây cà chua, cây quất d. Cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng a. 5. Vì sao người ta thường nhổ mạ để cấy lúa? a. Vì khi gieo mạ thì ruộng lúa chưa cày bừa kĩ. b. Vì cây lúa phát triền thành từng nhóm c. Vì khi nhổ mạ đã kích thích rễ ra nhiều rễ con, hút được nhiều chất nuôi cây. d. Đỡ tốn thời gian, công sức a. Cả a và b a. Cả a và b đều đúng b. Cả a và b đều sai 6. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? a. Làm cho đất tơi xốp, đất giữ được không khí và nước b.Tạo điều kiện chó các vi khuẩn cố định đạm hoạt động làm tăng lượng đạm trong đất c .Giúp rễ phát triển, hút được nhiều nước và các chất khoáng hoà tan. d.Cả a, b, c 7. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có rễ móc? a. Cây trầu không, cây hò tiêu, cây vạn niên thanh. b. Cây cải củ, cây su hào, cây khoai tây c. Cây mắm, cây bụt mọc, cây đa d. Cây tơ hồng, cây tầm gửi, cây phong lan 8. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? a. Khi ra hoa, củ nhanh bị hư hỏng b. Khi ra hoa chất dinh dưỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lượng và khối lượng củ. c. Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, khối lượng củ không tăng d. Khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột. 9. Tìm thông tin trong cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào câu trả lời. Cột A: Tên rễ biến dạng 1. Rễ củ 2. Rễ móc 3. Rễ thở 4. Giác mút Trả lời Cột B: C/n đối với cây 1……….. 2………... 3………… 4………… A. Bám vào trụ giúp cây leo lên B. Giúp cây hô hấp trong không khí C. Chứa chất dự trữ cho cây D. Giúp cây lấy TĂ từ cây chủ 10. Thân cây gồm: a. Thân chính, cành Cột C: Ví dụ a. Củ cải b. Củ cà rốt c. Củ su hào d. Tơ hồng e. Trầu không f. Tầm gửi g. Cây mắm h. Bụt mọc b. Chồi ngọn và chồi nách c. Hoa cà quả d. Cả a và b 11. Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loai là: a. Thân quấn, tua cuốn, thân bò b. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ c. Thân đứng, thân leo, thân bò d. Thân cứng, thân mềm, thân bò 12. Vì sao khi trồng các cây đậu, bông, cà phê…trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành? a. Khi bấm ngọn cây không cao lên b. Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển c. Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển 13. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ? a. Cây dong giềng, cây su hào, cây chuối b. Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh c. Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành d. Cây củ cải, cây dong ta, cây cà rốt 14. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời. Cột A: Các Trả lời Cột B: Tên cây loại thân 1. Thân đứng 1………………. a. Cây ổi f. Cây dâu tây 2. Thân leo 2………………. b. Cây bạch g. Cây na 3,. Thân bò 3………………. đàn h. Cây dừa c. Cây mướp i. Cây xoài d. Cây bí j. Cây đậu Hà e Cây rau má Lan 15. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá đơn? a. Cây ổi, cây bàng, cây mướp b. Cây cau, cây su hào, cây hoa sữa c. Cây đào, cây cải, cây xấu hổ d. Cây bí, cây me, cây xoài. 16. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá kép? a. Cây chanh, cây dâm bụt, cây ớt b. Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng c. Cây táo, cay cải, cây đu đủ d. Cây vải, cây xoài, cây chè 3. Lá có những đặc điểm nào nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? a. Phiến lá hình bản dẹt b. Phiến lá là phần rộng nhất của lá c. Các lá thường mọc so le d. Cả a, b, c 4. Vì sao lá rất đa dạng? a. Vì phiến lá có nhiều dạng với các khích thước khác nhau. b. Vì có lá đơn và lá kép c. Vì có nhiều kiểu gân lá khác nhau: hình mạng, song song, hình cung. d. Cả a, b, c 5. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào? a. Biểu bì, khoang trống, các bó mạch b. Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch c. Biểu bì, lỗ khí, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch d. Biểu bì, lõ khí, khoang trống 6. Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt dưới? a. Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới b. Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới c. Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới d. Cả b, c 7. Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh? a. Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhả khí oxi. b. Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá. c. Cả a, b d. Cả a, b đều sai. 8. Cây cần những thành phần nào để chế tạo tinh bột? a. Nước, chất diệp lục b. Khí CO2, năng lượng ánh sáng mặt trời c. Cả a, b đều sai d. cả a, b 9. Vì sao dung dịch iôt được dùng làm thuốc thử tinh bột? a. Vì nó tác dụng với tinh bột tạo thành màu xanh tím đặc trưng. b. Vì chỉ có nó mới tác dụng với tinh bột. c. Cả a, b đều sai d. Cả b, c 17.Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? a. Nước, khí CO2 b. Chất diệp lục, năng lượng ánh sáng mặt trời c. Cả a, b d. Cả a, b sai 18. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? a. ánh sáng, nước, khí CO2, khí 02. b. ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất c. ánh sáng, nước, khí CO2 và nhiệt độ d. ánh sáng, phân bón, đất, nước. 19. Vì sao không nên trồng cây với mật độ qua dày? a. Cây sẽ bị thiếu ánh sáng b. Cây sẽ bị thiếu không khí c. Làm nhiệt độ môi trường tăng cao d. Cả a, b, c 20. Quá trình hó hấp ở lá diễn ra như thế nào? a. Xảy ra thường xuyên: suốt ngày, suốt đêm b. Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp c. Cây lấy khí oxi, thải ra khí CO2 và hơi nước d. Cả a, b, c 20. Phần lớn nước vào cây đi đâu? a. Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây b. Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây c. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường d. Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp. 21. Có những loại lá biến dạng nào? a. Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai. b. Lá dự trữ chất hữu cơ, tua cuốn, tay móc c. Cả a, b d. Cả a, b sai 22. Xác định những câu dẫn dưới đây Đ hay sai? TT Câu dẫn Đ/S 1 Lá là cơ quan sinh dưỡng của cây, c/n chính là chế tạo chất ddưỡng cho cây 2 Gân lá nằm trên phàn thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây 3 Quang hợp là qtrình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí CO2 chế tạo tinh bột và nhả khí oxi 4 Mọi loài cây đều đòi hỏi các điều kiện như nhau về ánh sáng, nước, khí CO2, nhiệt độ để qhợp 5 Ban ngày cây quang hợp, ban đêm cây hô hấp 6 Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra MT qua các lỗ khí ở lá 7 Trong Qtrình hô hấp cây lấy khí oxi và cacbonic để phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ. 8 QHợp và hô hấp là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau 9 Ta chỉ tìm thấy những cây có lá bắt mồi ở những nơi đất màu mỡ, giàu chất dd 10 Trong những điều kiện sống khác nhau, lá của một số loại cây đã biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng khác. 23. Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A . Cột A: CTạo trong của Trả lời Cột B: Chức năng phiến lá 1. Biểu bì 1…………. a. Bảo vệ lá 2. Thịt lá 2…………. b. Thu nhận a/s 3. Gân lá 3…………. c. Trao đổi khí d. Thoát hơi nước e. Vận chuyển các chất f. Chế nào chất hữu cơ 23. Chọn những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào? a. Sinh sản bằng thân bò, bằng thân rễ. b. Sinh sản bằng rễ, bằng thân, bằng lá. c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b. 24. Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người? a. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra b. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được. c. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng d. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng như: giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vô tính 25. Cách nhân giống nào nhanh nhất và hiệu quả kinh tế nhât? a. Giâm cành, chiết cành b. Ghép cây, chiết cành c. Nhân giống vô tính d. Cả a, b 26. Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm? a. Vì hồng xiêm kho ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho ra rễ ngay trên cây rồi mới đem trồng thành cây mới b. Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt c. Vì tạo ra được nhiều cây mới mà vãn giữ nguyên dược phẩm chất tốt của cây mẹ d. Cả a, b, c. 27. Xác định những câu trả lời dưới đây là Đ hay S TT Câu dẫn Đ/S 1 Các cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá) ở một só cây có hoa ngoài c/n nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. 2 Chỉ từ một mảnh lá của cây thuốc bỏng có thể mọc thành những cây mới khi rơi xuống đất ẩm 3 Tất cả các lá cây khi rơi xuống đât ẩm đều mọc thành cây mới. 4 Người ta thường trồng sắn bằng những đoan thân 5 Hồng xiêm Xuân Đỉnh là một giống quý, để nhân giống chúng ta thường giâm cành 6 Bưởi diễn là giống bưởi quý, để nhân giổng chúng ta thường chiết cành 7 Diệt có tranh rất khó vì chúng sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ 8 Người ta thường lấy củ khoai lang, khoai tây để trồng 9 Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo ra rất nhiều cây mới từ một mô 10 Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là hình thức sinh sản SDưỡng tự nhiên 28. Chọn nội dung ở cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời. Cột A; Trả lời Cột B: Các HThức Cột C: VD SSSDưỡng SSSDưỡng 1. Sinh sản sinh 1………… A. Giâm cành a. Rau má dưỡng tự nhiên B. Chiết cành b. Gừng 2. Sinh sản sinh C. Bằng thân bò c. Cỏ tranh dưỡng do con 2………… D. Bằng thấn rễ d. Thuốc lá người E. Bằng rễ củ e. Cây thuốc F. Bằng lá bỏng G. Ghép cây f. Nhãn H. Nhân giống vô tính g. Bưởi trong ống nghiệm h. Cao su 29. Hoa bao gồm các bộ phận chính là: a. Đế hoa, cuống hoa, nhị và nhuỵ b. Đài, tràng( cánh hoa), nhị và nhuỵ c. Đài, tràng, chỉ nhị ,nhuỵ d. Đế hoa, hạt phấn, noãn 30. Vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận quan trọng nhất của hoa? a. Vì nhị có nhiều hạt phấn mang TB sinh dục đực b. Vì nhuỵ có bầu chứa noãn mang TB sinh dục cái c. Cả a, b d. Cả a, b đều sai 31. Thế nào là hoa đơn tính? a. Hoa có đài, tràng, nhị b. Hoa có đài, tràng, nhuỵ c. Hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ d. Hoa có đài, tràng, nhị, nhuỵ 32. Thế nào là hoa lưỡng tính a. Hoa có đủ nhị và nhuỵ b. Hoa có đài tràng, nhị c. Hoa có đài, tràng, nhuỵ d. Hoa có đế hoa, đài, tràng a. Hoa lưỡng tính a. Hoa đơn tính cùng cây, hoa đơn tính khác cây 33. Thụ Phấn là gì?( Đ) a. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ b. Là hiện tượng ong mang phấn hoa từ hoa này đến hoa khác c. Là hiện tượng nhờ gió mà hạt phấn bay từ cây này sang cây khác d. Cả a, b, c đèu đúng 34. Thế nào là hoa tự thụ phấn( Đ) a. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hao khac b. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. c. Cả a, b đều đúng d. Cả a, b đều sai 35. Thế nào là hoa giao phấn( Đ) a. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác b. Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó c. Cả a, b d. Cả a, b sai 36. Thụ tinh ( ở TV) là gì ( Đ) a. Là sự kết hợp của TBSDục đực với TBSD cái trong noãn để tạo thành hợp tử b. Là sự kết hợp của hạt phấn với bầu để tạo thành quả c. Cả a, b sai d. Cả a, b đúng 37. Dựa vàođặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt( Đ) a. Đặc điểm của vỏ quả b. Đặc điểm của hạt nằm trong quả c. Cả a, b d. Cả a, b sai 38. Nhóm quả nào sau đây thuộc laọi quả mọng?( Đ) a. Quả dừa, quả mơ, quả cam b. Quả mận, quả cải, quả táo c. Quả đu đủ, quả chanh, quả cà chua d. Quả mận, quả táo, quả đào 39. Hạt gồm những bộ phận nào?( ĐN) a. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ b. Vỏ, lá mầm, chồi mầm c. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm d. Vỏ, thân mầm, rễ mầm. 40. Quả, hạt có những cách phát tán nào?( ĐN) a. Phát tán nhờ động vật b. Tự phát tán, phát tán nhờ gió c. Phát tán nhờ con người d. Cả a, b, c 41. Tìm những từ phù hợp điền vào chỗ trống. 1. Dựa vào đặc điểm vỏ quả, người ta chia quả thành 2 nhóm chính là: ………….và………… 2. Phôi của hạt đạu đen gồm:………………………. Phôi của hạt ngô gồm……………………………. 3. Chất dinh dưỡng của hạt đỗ den chứa trong………………………………. Chất dinh dưỡng của hạt ngô chứa trong………………………………. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Tế bào thực vật gồm những bộ phận củ yếu nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận đó. Câu 2: Em hãy trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ? tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào ? Câu 3. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? mỗi loại lấy ba ví dụ ? Câu 4. Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ? Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa ? Câu 7. Thân cây gồm những bộ phận nào ? có mấy loại thân ? kể tên 1 số cây có những loại thân đó . Câu 8. Kể tên 1 số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây ? Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với đời sống khô hạn ? Câu 9. Nêu cấu tạo và chức năng của lá? Câu 10. Trình bày khái niệm về quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ? Ý nghĩa của quang hợp ? Câu 11. Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? Câu 12. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ? Câu 13. Có những loại lá biến dạng nào ? chức năng của mỗi loại là gì ? Câu 14. Sinh sản sinh dưỡng là gì ?Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây ? Mỗi hình thức nêu 1 vài ví dụ. Câu 15. Hãy nêu tên , đặc điểm và chức năng những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? vì sao? Câu 16. Thụ phấn là gì ? Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác Câu 17. Hãy giải thích câu tục ngữ “Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” Tải về bản full

Từ khóa » Cây Có Rễ Cọc Là A Ngô B Lúa C Cây Bàng D Dừa