Đề ôn Luyện : Định Luật Phóng Xạ 3 Ppsx - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
Đề ôn luyện : Định luật phóng xạ 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.6 KB, 4 trang )

Đề ôn luyện : Định luật phóng xạ 3 1. Tìm độ phóng xạ của m0 = 200 g chất iot phóng xạ 13153 I . Biết rằng sau 16 ngày khối lượng chất đó chỉ còn bằng một phần tư khối lượng ban đầu. A. 9,22.1017 Bq ; B. 3,20.1018 Bq ; C. 2,30. 1017 Bq ; D.4,12. 1019 Bq ; 2. Tìm số nguyên tử N0 có trong m0 = 200 g chất iôt phóng xạ 13153 I A. 9,19.1021 ; B. 9,19.1023 ; C. 9,19.1022 ; D. 9,19.1024 ; 3. Chất phóng xạ pôlôni 21084P0 có chu kì bán rã T = 138 ngày .Một lượng pôlôni ban đầu m0 , sau 276 ngày chỉ còn lại 12 mg.Tìm lượng pôlôni ban đầu m0 . A. 36 mg ; B. 60 mg ; C. 24 mg ; D. 48 mg ; 4. Đồng vị 11Na24 phóng xạ õ với chu kì T = 15 h tạo thành hạt nhân con là 12Mg24. Khi nghiên cứu một mẫu chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng 12Mg24 và 11Na24 là 0,25. Sau bao lâu tỉ số ấy bằng 9: A. 40 h; B. 43 h; C. 44h D. 45 h. * Chất phóng xạ cô ban 6027Codùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500g chất 6027Co. Giải các bài 5,6,7,8,9. 5. Tìm khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 12 năm . A. 210g ; B. 105g ; C. 96g ; D. 186g ; 6. Tìm khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 16 năm A. 75,4g ; B. 58,6g ; C. 62,5g ; D. 69,1g ; 7. Sau bao nhiêu năm thì khối lượng chất phóng xạ còn lại 100g. A. 12,38 năm ; B. 8,75 năm ; C. 10,5 năm ; D. 15,24 năm ; 8. Tính độ phóng xạ ban đầu của lượng phóng xạ trên theo đơn vị becơren Bq. A. 1,85.1017 Bq ; B. 2,72.1016 Bq ; C. 2,07.1016 Bq ; D. 5,36.1015 Bq ; 9.Tính độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ nói trên sau 10 năm theo đơn vị curi Ci. A. 73600 Ci ; B. 6250 Ci ; C. 18.104 Ci ; D. 151.103Ci ; 10.Biết rằng đồng vị 146C có chu kì bán rã 5600 năm còn đồng vị 126C rất bền vững . Một mẫu cổ sinh vật có số đồng vị C14 chỉ bằng 1/8 số đồng vị C12 . Hãy ước lượng gần đúng tuổi cổ vật . A. 1400 năm ; B. 22400 năm ; C. 16800 năm ; D. 11800 năm ; 11.Một lượng chất phóng xạ tecnexi 9943Te ( thường được dùng trong y tế ) được đưa đến bệnh viện vào lúc 9h sáng ngày thứ hai đầu tuần . Đến 9h sáng ngày thứ ba người ta thấy lượng phóng xạ của mẫu chất chỉ còn lại bằng 1/16 lượng phóng xạ ban đầu .Chu kì bán rã của chất phóng xạ tecnexi là : A. 12 giờ ; B. 8 giờ ; C. 4 giờ ; D. 6 giờ ; * Hạt nhân 23892 U phân rã phóng xạ qua một chuỗi hạt nhân rồi đến hạt nhân bền 20682 Pb . Chu kì bán rã của toàn bộ quá trình này vào khoảng 4,5 tỉ năm .Trả lời câu 12,13. 12. Số phân rã anpha  trong chuỗi phân rã phóng xạ từ 23892 U cho đến 20682Pb . A. 8 ; B. 10 ; C. 32 ; D. 16 ; 13.Một mẫu đá cổ hiện nay có chứa số nguyên tử urani U238 bằng với số nguyên tử chì Pb206. Tuổi của mẫu đá cổ khoảng A. 2,25 tỉ năm ; B. 4,5 tỉ năm ; C. 6,75 tỉ năm ; D. 9 tỉ năm ; 14. Chất phóng xạ dùng trong y tế tecnêxi 9943 Te có chu kì bán rã T = 6 giờ . Thời gian cần để lấy chất phóng xạ ra khỏi phản ứng và đưa đến bệnh viện ở khá xa mất 18 giờ . Hỏi rằng ở bệnh viện có 1g thì khối lượng chất phóng xạ tecnêxi cần lấy từ lò phản ứng là bao nhiêu ? A. 8 g ; B. 2 g ; C. 4 g ; D. 6 g ; 15. Chu kỳ bán rã của 6027C0 bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn 6027C0 có khối lượng 1g sẽ còn lại bao nhiêu gam ? A. Gần 0,75g 6027C0 B. Gần 0,50g 6027C0 C. Gần 0,25g 6027C0 D. Gần 0,10g 6027C0 16. ống nghiệm chứa 103 nguyên tử của một nguyên tố phóng xạ X có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thời gian t =T/2, trong ống nghiệm còn bao nhiêu nguyên tử X ? A. Gần 700 nguyên tử X. B. Gần 250 nguyên tử X. C. Gần 500 nguyên tử X. D. Gần 100 nguyên tử X. 17. Chu kì bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu: A. Còn lại 25% số hạt nhân N0. B. đã bị phân rã 25% số hạt nhân N0. C. Còn lại 12,5% số hạt nhân N0. D. đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N0. 18. Thời gian bán rã của 9038Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng: A. Gần 25%. B. Gần 12,5%. C. Gần 50%. D. Gần 6,25%. 19. Trong khoảng thời gian 4h, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã. Thời gian bán rã của đồng vị đó bằng : A. T = 1h. B. T = 2h. B. T = 3h. D. T = 4h. 20. Trong nguồn phóng xạ 3215P có 108 nguyên tử với chu kì bán rã T = 14 ngày. Bốn tuần lễ trước đó, số nguyên tử 3215P trong nguồn đó bằng :A. N0 = 1012 nguyên tử. B. N0 = 2.108 nguyên tử. C. 4.108 nguyên tử. D. 16.108 nguyên tử. 21. Thại thời điểm ban đầu người ta có 1,2g 22286Rn. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T . Sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử 22286Rn còn lại là :A. N = 1,874.1018. B. N = 2,165.1019. C. N = 1,234.1021. D. N = 2,465.1020. 22. Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2g 22286Rn. Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu của 1,2g 22286Rn bằng : A. H0 = 1,243.1012Bq. B. H0 = 7,253.1015Bq. C. H0 = 2,1343.1016Bq. D. H0 = 8,352.1019Bq. 23. 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,135 mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng Chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Hiện tại tỉ lệ giữa số nguyên tử 238U và 206Pb là : A. NU/NPb = 19. B. NU/NPb = 20. C. NU/NPb = 21. D. NU/NPb = 22. 24. 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,135 mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng Chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện nay là : A. Gần 2,5.106 năm. B. Gần 3,4.107 năm. C. Gần 3,3.108 năm. D. Gần 6.109 năm. 25. Côban phóng xạ 6027C0 được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật, vì nó phát xạ tia ó và có thời gian bán rã T = 5,7 năm. Để độ phóng xạ H0 của nó giảm xuống e lần (e là cơ số của loga tự nhiên ln) thì cần khoảng thời gian là A. t = 8,55 năm. B. t = 9 năm. C. t = 8,22 năm. D. t = 8 năm. 26. Đồng vị phóng xạ đồng 6629Cu có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu % ? A. ∆H = 85% B. ∆H = 87,5% C. ∆H = 82,5% D. ∆H = 80% 27. Tìm câu đúng trong số những câu dưới đây: A. Tia ỏ là hạt nhân nguyên tử 42He được phóng ra từ hạt nhân các nguyên tử với vận tốc v = 107m/s. Tia ỏ bị lệch đi trong điện trường và từ trường, gây ra iôn hóa môi trường có tính đâm xuyên yếu. B. Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng hạt nhân nguyên tử bị kích thích thì phóng ra các bức xạ ỏ, õ+, õ- , ó và biến đổi thành hạt nhân khác. C. Tia õ- là các êlectron mang điện tích e-, tia õ+ là các prôtôn mang điện tích e+. Chúng được phóng ra từ các hạt nhân với vận tốc c, bay xa hàng trăm mét, bị lệch nhiều trong điện trường và từ trường. D. Tia ó là sóng điện từ có bước sóng từ 10-12 đến 10-15m, truyền đi với vận tốc ánh sáng, bị lệch trong từ trường, đâm xuyên và gây iôn hóa môi trường rất mạnh, có hại đối với con người. 28. Hiện có 1kg chất phóng xạ côban 6027Co mà chu kì bán rã là: T = 5,33 năm. Hãy chọn kết quả sai : A. Khối lượng côban bị phân rã sau 35,53 năm là 990g. B. Sau 15 năm chỉ còn lại 0,14 kg cô ban. C. Sau khi phân rã phóng xạ cô ban biến thành 6028Ni. Khối lượng niken được tạo thành sau 15 năm là 860g. D.Sau thời gian bằng 4 chu kì bán rã thì khối lượng cô ban còn 250g. 29. Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ õ- người ta dùng máy đếm xung "đếm số hạt bị phân rã" (mỗi lần hạt õ- rơi vào máy thì gây ra một xung điện làm cho số đếm của máy tăng một đơn vị). Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung trong một phút. Sau đó một ngày máy đếm chỉ còn ghi được 112 xung trong một phút. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ. A. T = 19 giờ B. T = 7,5 giờ C. T = 0,026 giờ D. T = 15 giờ 30. Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ nari (Na) là 0,248mg. Chu kì bán rã của chất này là T = 62s. Tính độ phóng xạ ban đầu và độ phóng xạ sau đó 10 phút. A. H0 = 6,65.1018Ci; H = 6,65.1016Ci B. H0 = 4,1.1016Bq; H = 4,1.1014Bq C. H0 = 1,8.108Ci; H = 1,8.105Ci D. H0 = 1,96.107Ci; H = 2,1.104Ci 31. Đồng vị 2411Na phóng xạ õ- và tạo thành đồng vị của magiê. Một mẫu 2411Na có khối lượng ban đầu là m0 = 0,48g. Sau 90 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 64 lần. Cho NA = 6,02.1023(mol-1). Khối lượng magiê tạo thành sau 3 chu kì bán rã. A. 0,42g B. 0,06g C. 0,08g D. 0,36g 32. Muối phóng xạ là muối NaCl trong đó thay cho đồng vị thông thường là không phóng xạ là đồng vị phóng xạ Na 24 có chu kì bán rã T = 15h. Có một lượng 10 g muối NaCl chứa 10-6 tỉ lệ muối phóng xạ. Tính độ phóng xạ ban dầu H0 và độ phóng xạ H sau 35 h của lượng muối đó. Cho biết Cl = 35,5. A. H0 = 132.1010Bq ; H = 26,1.1010Bq B. H0 = 132.1010Ci ; H = 26,1.1010Ci C. H0 = 47,5.1017Bq ;H = 9,41.1017Bq D. H0 = 129,8.1010Bq H = 25,7.1010Bq 33. Radon 22286Rn là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày đêm (24h). Giả sử tại thời điểm ban đầu có 2,00g Rn nguyên chất. Hãy tính: Số nguyên tử 22286Rn ở thời điểm ban đầu và số nguyên tử Rn còn lại sau thời gian t = 1,5T. Độ phóng xạ của lượng 22286Rn nói trên sau thời gian t = 1,5T (Theo cả hai đơn vị Bq và Ci). A. N0 = 5,42.1019 hạt; N(t) ≈ 1,91.1021 hạt; H = 4,05.1010(Bq) = 1,10Ci. B. N0 = 5,42.1021 hạt; N(t) ≈ 1,91.1019 hạt; H = 4,05.1015(Bq) = 1,10.105Ci. C. N0 = 5,42.1021 hạt; N(t) ≈ 1,91.1021 hạt; H = 4,05.1021(Bq) = 1,10.1011Ci. D. N0 = 5,42.1021 hạt; N(t) ≈ 1,91.1021 hạt; H = 4,05.1015(Bq) = 1,10.105Ci. 34. Chất phóng xạ Co6027 có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 56,9 u. Ban đầu có 500g chất Co60. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 16 năm; A. m16 = 75,4 g. B. m16 = 58,6 g. C. m16 = 62,5 g. D. m16 69,1 g. 35. Chất phóng xạ Co6027 có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 56,9 u. Ban đầu có 500g chất Co60. Sau bao nhiêu năm thì khối lượng chất phóng xạ còn lại 100g ? A. t = 12,38 năm. B. t = 8,75 năm. C. t = 10,5 năm. D. t = 25,24 năm. 36. Trong phóng xạ ó hạt nhân phóng ra một phôtôn với năng lượng ồ . Hỏi khối lượng hạt nhân thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?n A. Không đổi. B. Tăng một lượng bằng 2/c. C. Giảm một lượng bằng 2/c. D. Giảm một lượng bằng ồ . 37. Chất phóng xạ I13153 có chu kì bán rã 8 ngày đêm. 1 gam chất này sau 1 ngày đêm còn lại là: A. 1182g. B. 18e g. C . 1142g. D. 182g

Tài liệu liên quan

  • Dinh luat phong xa Dinh luat phong xa
    • 1
    • 568
    • 4
  • ĐỀ ÔN LUYỆN THI TN-ĐH-CĐ 3 ĐỀ ÔN LUYỆN THI TN-ĐH-CĐ 3
    • 5
    • 375
    • 0
  • Đề ôn luyện thi vào lớp 10_Đề 3 Đề ôn luyện thi vào lớp 10_Đề 3
    • 2
    • 337
    • 0
  • Bài giảng ô nhiễm phóng xạ và ô nhiễm tiếng ồn - Phần ô nhiễm phóng xạ 3 potx Bài giảng ô nhiễm phóng xạ và ô nhiễm tiếng ồn - Phần ô nhiễm phóng xạ 3 potx
    • 11
    • 510
    • 5
  • TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN THI ĐẠI HỌCMÔN VẬT LÝ ppsx TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN THI ĐẠI HỌCMÔN VẬT LÝ ppsx
    • 18
    • 349
    • 0
  • Bài Giảng và Đề Ôn Luyện - Các phương pháp tìm CTPT ppsx Bài Giảng và Đề Ôn Luyện - Các phương pháp tìm CTPT ppsx
    • 15
    • 375
    • 0
  • Đề ôn luyện: Định luật phóng xạ 2 pptx Đề ôn luyện: Định luật phóng xạ 2 pptx
    • 5
    • 562
    • 0
  • Đề ôn luyện : Định luật phóng xạ 3 ppsx Đề ôn luyện : Định luật phóng xạ 3 ppsx
    • 4
    • 1
    • 6
  • Đề ôn luyện: Định luật phóng xạ 1 pps Đề ôn luyện: Định luật phóng xạ 1 pps
    • 5
    • 779
    • 1
  • ĐỀ ÔN TÂP MÔN : VẬT LÝ - SỐ 3 ppsx ĐỀ ÔN TÂP MÔN : VẬT LÝ - SỐ 3 ppsx
    • 4
    • 264
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(162.6 KB - 4 trang) - Đề ôn luyện : Định luật phóng xạ 3 ppsx Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chu Kỳ Bán Rã Của Co Bằng Gần 5 Năm. Sau 10 Năm Từ Một Nguồn Co Có Khối Lượng 1g Sẽ Còn Lại