Đề Thi + Đáp án Cơ Bản Môn KINH TẾ VĨ MÔ 2009 - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế phát triển
- Kinh tế học vi mô
- Kinh tế công cộng
- Thống kê doanh nghiệp
- Kinh tế lượng
-
- Kinh tế môi trường
- HOT
- FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
Chia sẻ: Nguyễn Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6
Thêm vào BST Báo xấu 3.707 lượt xem 688 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủĐề 49: 1.Đúng sai ,giải thích: a, NHTW mua trái phiếu sẽ làm cho sản lượng và việc làm tăng.(1.5 đ) Đ/a: Sai. Vì sản lượng có thể tăng...
AMBIENT/ Chủ đề:- đề thi kinh tế vĩ mô
- ôn tập kinh tế vĩ mô
- trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô
- tài liệu ôn thi kinh tế vĩ mô
- mẫu đề thi kinh tế vĩ mô
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Đề thi + Đáp án cơ bản môn KINH TẾ VĨ MÔ 2009
- Đề thi + Đáp án cơ bản môn KINH TẾ VĨ MÔ 2009.ĐH thương mại Đề 49: 1.Đúng sai ,giải thích: a, NHTW mua trái phiếu sẽ làm cho sản lượng và việc làm tăng.(1.5 đ) Đ/a: Sai. Vì sản lượng có thể tăng, giảm, hoặc không đổi. - nó còn phụ thuộc vào thị trường hàng hóa. - NHTW mua trái phiếu làm cung tiền tăng... ==> dựa vào mô hình IS-LM để giải thích b,Cần tìm mọi cách để giảm thâm hụt NSNN, đặc biệt là khi nền kinh tế trên đà suy thoái.(1đ) Đ/a: Sai. vì thâm hụt NSNN sảy ra khi B >0 (B = G- T). Làm giảm thâm hụt NSNN có 3 cách là : tăng T, giảm G, hoặc đồng thời tăng T và giảm G. Khi giảm G -> AD giảm -> Y giảm -> C giảm -> giá giảm ==> suy thoái càng nghiêm trọng c, Giáo dục và đào tạo là 1 trong nhưng biện pháp quan trọng để giảm thất nghiệp.(1đ) Đ/a: Đúng vì GD- ĐT làm tăng chất lượng lao động, dẫn đến nâng cao NSLĐ... làm cho cầu về lao động tăng ==> giảm thất ngiệp. 2.Dựa vào mô hình IS - LM phân tích các tác đông của CSTK và CSTT để giảm thất nghiệp ở Việt Nam. (giả định các yếu tố ko đổi...).(2đ) Đ/a: Các bạn vẽ đồ thị và phân tích các tác động của Chính sách tiền tệ lỏng và chính sách tài khóa lỏng. - giả sử nền KT đang cân bằng tại Eo với io và Yo - CSTK lỏng: tăng G và giảm T -->AD tăng --> Y tăng. đường IS dịch chuyển sang phả đến IS1 c ắt LM tại E1 vơi i1 và Y1 . - Vì i1 > io ==> thaói lui đầu tư. Sử dụng CSTT lỏng:cắt giảm lãi suất; tăng cung tiền --> đường LM dịch chuyển sang phải đến LM1 cắt IS1 tại E2 với mức sản lượng cân bằng Y2 > Y1 và i2 = io. Kết quả : lãi suất i ko đổi, sản lượng tăng từ Yo lên Y2 ==> giảm thất ngiệp. 3. cho LP =kY - hr. Y = 1000, k= 0,2; h=15. Cung tiền thực tế M1 = 110 tỷ USD. đơn vị của r là % a, tính lãi suất cân bằng và vẽ đt.(1đ) b,Y = 1100 tinh r và mô tả trên đt(1,5đ) c,Tinh cung tiên thực tế để Y = 1100 và r= kết quả câu a.(1đ) d, h= 14, Y = 1200 tính r và vẽ đt so sáng vơi câu a.(1đ) Đ/a: a, MS = M1 = 110 LP = 0,2.1000 - 15.r thị trường tiền tệ CB: MS = LP --> r = 6% làm tương tự cho b,c,d.(b, r= 7.33; c, M1= 130; d, r= 9.29 %) Đề 55 Câu 1 : Giải thích đúng sai a) Thất nghiệp và lạm phát không hề có mỗi liên hệ gì với nhau trong cả ngắn hạn và dài hạn . (1,5) sai, bạn vẽ 3 đường phi líp ra, sẽ thấy, Phi lip ban dâu và mở rộng sẽ có sự đánh đổi tỉ lệ u và gp, u tăng, gp giảm và ngược lại. Còn trong dài hạn thì đường phi lip LPC trùng đường U*, //oy nên ko có liên hệ j hết b) Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên sẽ làm cho đường cung tiền dịch chuyển sang trái , nhưng đường LM không thay đổi vị trí (1) Sai :khi rb tăng các NHTM sẽ điều chỉnh ra tăng, theo ct mM=s+1/ra+s thì mM sẽ giảm, theo MS=mM.H, do đó MS giảm, MS sang trái. Theo hàm LM i=1/h(kY-MS/P) thì MS giảm, thì i tăng, làm LM sang trái( vẽ đồ thị ra) c) Trong nền kinh tế giản đơn , khi thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu dung sẽ trùng với đường tiết kiệm (1) sai: Khi thu nhập bao nhiêu tiêu dùng hết ta có C=Y, đường tiêu dùng trùng đường 45 độ. C=Y, =>C tự định =0, MPC=1. Thay vào hàm tiết kiệm S=-C ngang+(1-mpc)Y =>S=o, đường S trùng với trục hoành Câu 2 : Hãy bình luận nhận định sau : " Vay nợ nước ngoài để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong tương lai " . Nêu 1 số giải pháp để tài trợ cho thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt
- Nam hiện nay . mình đọc ở sách DH Mở : Vay nợ nc ngoài là giải pháp tối ưu, từng rất quan trọng tài trợ cho thâm hụt ngân sách và đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên có những hạn chế: quốc gia ấy đi vay nhưng người ta cho vay bao nhiêu thì ko phụ thuộc vào mình, nên có thể vay ko đủ nên tài trợ thâm hụt ko đạt hiệu quả. hơn nữa, khi năm này nói tiếp năm khác, nợ nần chồng chất, các thế hệ sau khó hoặc ko có khả năg thanh toán. Bị sức ép về kinh tế, lệ thuộc về kt dẫn đén lệ thuộc chính trị 1 số biện pháp: thì gõ google ra, có nhiều lắm: nhu ngày 20/5 vừa qua, Cp bán 2000 tỷ đồng trái phiếu, ứng trước 37200 tỷ đồng cua ngân sách các năm sau, giảm chi tiêu công, cắt giảm các hạng mục đầu tư kém hiệu quả...... Câu 3 : Hàm cầu tiền thực tế là LP = 2600 - 250r , mức cung tiền thực tế là M1 = 1850 . a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ . (1) r = 3 % b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M1 = 1650 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu ? Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào ? (1,5) [r = 3.8 % i tăng, đầu tư giảm, thóa lui đầu tư c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 5.5 % thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu ? Vẽ đồ thị minh họa (1) M = 1225 d ) Nếu độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất bây giờ là h = 256 , khi đố hãy xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị biểu thị sự thay đổi của thị trường tiền tệ (1) r =~ 2.929 % khi h tăng độ dốc LP giảm, vẽ cho chuẩn nhé, đổi độ dốc đấy Đề 39 : Câu 1 : Đúng sai giải thích a.một nước có xuất khẩu tăng thì nước kia có cầu tiền tăng và tỷ giá hối đoái tăng (1đ) ==>> Đúng . Vì xuất khẩu tăng làm cầu về đồng nội tệ tăng --. Cầu tiền tăng. Dđ tăng sẽ làm cho e tăng. b.trong nền kinh tê đóng thu nhập bao nhiêu tiêu dùng hết bấy nhiêu thì đường tiêu dùng trùng với đường tiết kiệm. ==>> Sai.Vì khi đó đường tiêu dùng trùng đường 45o còn đường tiết kiệm trùng trục hoành ox . Và vẽ hình ra. c.Tăng tỷ lệ dữ trự bắt buộc --> cung tiền tăng làm cho lãi suất tăng và thu nhập tăng ==>> Sai vì cung tiền tăng làm đường LM dịch chuyển sang phải -->nếu đường IS không đổi Y tăng nhưng i giảm .còn 2 trường hợp nữa nếu đủ thời gian thì các bạn chỉ thêm gia. Câu 2 : Bình luận :Chính phủ sử dụng cstk mở rộng và cstt mở rộng để tăng thu nhập và hạn chế "tháo lui" đầu tư ?Nêu các biện pháp thực tế để kiềm chế lạm phát ở Việt Nam. Ý 1: sử dụng mô hình IS - LM để bình luận. Nhận định này hoàn toàn đúng. CSTK mở rộng làm tăng thu nhập. CSTT mở rộng hạn chế tháo lui đầu tư. Y2 : - chỉ ra trên lí thuyết và lấy ngay những biện pháp CP Viêt nam mới áp dụng cuối năm 2008 (cắt giảm dầu tư công như xây dựng tòa nàh làm việc, giảm thuế xăng dầu.. vào google tìm có rất nhiều ) sau đó phân tich ngắn 1 ví dụ. Đề 01: Câu 1: Đúng hay sai (giải thích) -Khi NHTW phát hành trái phiếu sẽ làm cho lãi suất tiền gửi tăng và trạng thái cân bằng giảm. -Để so sánh sản lượng giữa các năm người ta dùng GDP hay GNP thưc tế. -Nhà nước dẩy mạnh chi tiêu ngân sánh sẽ tác động tới lạm phát do chi phí đẩy. Câu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới hệ số góc đường IS.Độ dốc đó ảnh hưởng tói lãi suất và thu nhập như thế nào? Một số giải pháp giải quyết công an việc làm ở việt nam hiện nay? Câu 3: 4 y' Cho C,I,G,T.Tính sản luong can bằng,Tinh ngan sách,Noi chung bai tap de~ lam, Tuong tu nhu bai 5 trong
- tap bài on tap. Đề 02: Câu 1. Nhận định đúng sai các câu sau: a.Lam phat chi phi day la do tang tieu dung gay ra b.Vay no nuoc ngoai la bien phat duy nhat de giam tham hut ngan sach c.Khi NHTW mua trai phieu tren thi truong mo se lam cho san luong can bang tren thi truong tang va viec lam tang Câu 2. Phan tich cac nhan to anh huong toi do doc duong IS.Su thay doi do doc duong IS se tac dong nhu the nao toi lai suat va thu nhap.Neu mot so bien phap de tao viec lam o Viet Nam? Câu 3. Cho số liệu của nền kinh tế sau: C= 85+0.75Yd I= 105 T= 40+0.2Y X=110 IM= 10+ 0.1Y Y*= 1000 a.Tinh san luong can bang khi can can ngan sach can bang.Chinh sach tai khoa luc nay co tot khong?Vi sao? b.Cho G=200 tinh san luong can bang moi.Binh luan ve chinh sach tai khoa luc nay?Giai thich? c.Tinh can can ngan sach trong 2 truong hop tren d.Cho G=230 tinh san luong can bang?Hieu qua cua chinh sach tai khoa?Giai thich? Đề 03: Câu 1: Khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá trị quốc tế thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của quốc gia đó? Cho ví dụ minh họa. (2đ) Câu 2: Giả sử cán cân thanh toán của quốc gia A năm 2005 là cân bằng. Nếu cán cân thanh toán năm 2006 của quốc gia A thặng dư 300 triệu USD (đề lẻ) hoặc thâm hụt 400 triệu USD (đề chẵn) thì theo cơ chế tỉ giá thả nổi, tỉ giá đồng tiền của A sẽ tăng hay giảm? Minh họa bằng đồ thị. (3đ) Bài tập: Cho các hàm số - Hàm chi tiêu của hộ gia đình C=200+0.75Yd - Hàm chi tiêu chính phủ G=580 - Hàm đầu tư I=50+0.25Y - Hàm thuế ròng T= 40+ 0.2Y - Hàm xuất khẩu X=300 - Hàm nhập khẩu M= 200+0.2Y-20r - Hàm cầu tiền tệ Dm= 20+0.5Y+0.05r - Tỉ lệ dự trữ chung 10% - Tỉ lệ tiền mặt lưu thông ngoài NH: 50% - Lượng tiền mạnh 260 - Sản lượng tiềm năng Yp=3000 (đề chẵn) hoặc Yp=3050 (đề lẻ) 1. Cho biết ý nghĩa kinh tế của các số 0.05 và -20 trong hàm M và Dm 2. Viết phương trình IS và LM. Tính sản lượng cân bằng và lãi suất. 3. Nhận xét tỉ lệ thất nghiệp, cán cân ngoại thương. 4. Nhà nước giảm thuế 30 tỉ đồng và tăng đầu tư 30 tỉ đồng. a/ cho biết tác động cụ thể? b/ Làm thế nào để sản lượng cân bằng đạt đến sản lượng tiềm năng? Đề 04:
- I.Lý thuyết: Chọn 2 trong 3 câu sau: Câu 1: Một nền kinh tế đang cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng. Dựa vào mô hình IS-LM, hãy cho biết sự thay đổi của lãi suất và sản lượng khi Chính phủ gia tăng tỷ giá hối đoái làm xuất khẩu ròng thay đổi 100. Nhận xét tình trạng nền kinh tế lúc này. Theo bạn, cần phải làm gì để ổn định nền kinh tế. Câu 2: Bình luận câu sau đây: Chính phủ luôn chi tiêu bằng với mức thuế thu được thì sẽ không gây tác động đối với nền kinh tế. Câu 3: NHTW bán ra một lượng trái phiếu kho bạc làm cho đầu tư thay đổi 60 và tiết kiệm thay đổi 35. Hãy nhận xét tác động của chính sách tiền tệ này đối với nền kinh tế. Giải thích và minh họa bằng đồ thị. II. Bài tập: Có các số liệu kinh tế: Tiêu dùng tự định: C0 = 110 (đề chẵn) . C0 = 60 (đề lẻ) Đầu tư tự định: I0 = 90. Thuế ròng tự định: T0 = 80 Nhập khẩu tự định: M0 = 120. Chi mua hàng hóa và dịch vụ của CP: G = 1089 Xuất khẩu: X = 535. Tiết kiệm biên: MPS = 0,25 Đầu tư biên: MPI = 0,2. Thuế biên: MPT = 0,2 Nhập khẩu biên: MPM = 0,1. Sản lượng tiềm năng: YP = 5600 1. Xây dựng các hàm số C, I, S, T, G, X, M và nêu ý nghĩa kinh tế của hệ số MPS = 0,25 2. Xác định sản lượng cân bằng. Tính mức thu nhập khả dụng tại điểm cân bằng sản lượng. 3. Nhận xét tình trạng thất nghiệp, cán cân ngân sách và cán cân ngoại thương. 4. Chính phủ tăng chi về hàng hóa dịch vụ 30, đồng thời giảm thuế 40. a. Chính sách tài chính trên tác động đối với sản lượng và mức nhân dụng ra sao? b. NHTW cần hoạch định chính sách tiền tệ phối hợp như thế nào? Tại sao? Trong trường hợp này NHTW nên sử dụng công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào? Đề 48 1.các câu sau đúng hay sai, vì sao?(1đ) a)thất nghiệp tự nguyện là thất nghiệp tự nhjên==> sai là cái chắc rùi, fải ngược lại mới đúng vì thất nghiệp tự nhiên chỉ xuất hiện ở mức sản lượng tiêmf năng, còn thất nghiệp tự nguyện co' ở mọi mức sản lượng.vì vậy mà thất nghiệp tự nhiên là 1 trường hợp của thất nghiệp tự nguyện, xảy ra ở mức sản lượng tiềm năng( trong điều kiện toàn dụng nhân công và ko gây lam fát) b)ngân hàng TW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm đường cung tiền dịch sang trái và lãi suất tăng==> đúng là cái chắc rùi, ngc lại là sai vì tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc tức là hàn chế khả năng hoạt động của ngân hàng thương mại, làm giảm mức cung tiền thực tế( M1), mức cung tiền giảm làm đường cung tiền dik sang trái(đường LP) k thay đổi. từ đồ thị. ta thấy, lãi suất tăng lên( k biết cho đồ thị vào ntn, nên cậu chịu kho'tự vẽ vậy) c) độ dốc đường AD chỉ fụ thuộc vào chi tiêu cho tiêu dùng==> sai wa' đj chứ, độ dốc fụ thuộc MPC mà MPC tăng làm đường AD tăng độ dốc. giả sử tăng chi tiêu cho tiêu dùng 1 lượng c. AD=( C+I+G)+MPC*Y AD'=(C+I+G+c)+MPC*Y => denta AD=c 2.giả sử Mỳ bỏ cấm vận với Việt Nam, xuất khẩu tử VN sang mỹ cao hơn nhập khẩu từ Mỹ vào VN.sự thay đổi trong thương mại như vậy ảnh hưởng tới nền kt VN ntn?sử dụng mô hjnh` AD, AS chỉ ra sự thay đổi đó 3.LP=kY-Hr( Y=1000, k=0.2, h=15) r : lãi suất a)tính mức lãi suất cân bằng, vẽ đồ thị
- b) do nền kt co' tăng trưởng, Y=1100.tính mức lãi suất can bằng mới. vẽ đồ thị c) với số liệu câu b, nếu mức lãi suất như ở câu a thì mqcs cung tiền là bao nhiêu? d)h=14, Y1=1200, tính mức lãi suất cân bằng mới. vẽ giải: a)LP=0,2*1000-15i=200-15i lãi suất cân bằng là nghiềm pt: LP=M1 200-15i=1100=> i=6% b)Y1=1100, thay vào đc pt LP mới: LP1=0,2*1100-15i lãi suất cân bằng là nghiệm pt LP1=M1=> i=7.33% c) để mức lãi suất như câu a, i=6%, goi mức cung tiền luk này la M1' i là nghiệm pt LP1=M1 220-15i=M1,220-15*6=M1=> M1=130(tỷ) d)pt LP2= 0,2*1200-14i=240-14i mức lãi suất cân bằng mới là nghiêm pt LP2=M1 240-14i=110=> i=9.3% ĐỀ 23: cau 1 đúng sai giải thích a.NHTƯ tăng tỉ lệ dụ trữ bắt buộc làm cho lãi suất tăng --> Đúng b.xu hướng tiêu dùng cận biên tăng làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng -->Đúng c.cần giảm bớt thâm hụt ngân sách đặc biệt là khi nền kinh tế đang suy thoái --> SAI câu 2 bình luận về nhận định sau "trong nền kinh tế mở hệ thống tỷ giá cố định tư bản vận động hoàn toàn tự do thì chính sách tiền tệtỏ ra có hiệu lực hơn chính sách tài khóa ".công cụ chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước việt nam trong thời kì hiện nay để điều tiết nền kinh tế. --> câu này mình cho là sai nhưng mình ko chắc chắn đâu câu3 cho C=60+0.75Y G=380 I = 350 X=120 IM=0.1Y T=0.2Y a.viết phương trình AD và vẽ đồ thị --> AD= 910 +0.5Y b.tính sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách CP --> Y0=1820 ,B=-16 c.cho G=200 tính sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách CP -->Y0=1460,B=92 d.cho T=40+0.1Y tính sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách CP -->Y0=2070.59,B=-132.941 đề thi kinh tế vĩ mô khoa b đề 37 câu 1 : các câu sau đúng hay sai giải thích a, GDP , GNP là chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá nền kinh tế b, chi tiêu tăng thì gây ra lạm phát đó là lạm phát chi phí đẩy c, khi nhtw mua trái phiếu trên thị trường mở thì làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế câu 2: hãy bình luận nhận định sau : chính phủ sử dụng chính sách tài khóa lỏng và chính sách tiền tệ lỏng thì nền kinh tế tăng thu nhập và chống hiện tượng thoái lui đầu tư. các biện pháp chống lạm phát của chính phủ trong thời gian qua câu 3 : cho c= 180 + o,75Y I=350 G=450 X=50 T=O,2Y IM=0,1Y a tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và nhận định về ngân sách của chính phủ b nếu G=300 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu và ngân sách lúc này c nếu T= 16+0,1Y thì tính lại sản lượng cân bằng và ngân sách chính phủ. Đề 51 khoa E
- 1.Những câu sau đúng hay sai,giải thích: a,Tăng thu,giảm chi là biện pháp duy nhất để tài trợ thâm hụt ngân sách nhà nước b,Khi ngân hàng tw bán trái phiếu thì sản lượng sẽ tăng và thất nghiệp giảm c,Khi đồng nội tệ tăng giá thì xuất khẩu ròng tăng 2.Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích các chính sách tài khóa và tiền tệ để giải quyết thất nghiệp của Việt Nam hiện nay 3.Cho các số liệu sau của nền kinh tế mở: C=80+0.75Yd;I=450;G=650;X=120;IM=0.1Y;T=10+0.2Y a,Viết phương trình đường câu và vẽ đồ thị b,Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế,lúc đó ngân sách chính phủ thâm hụt một khoản bao nhiêu,xác định các cân thương mại c,Khi G=420 thì sản lượng cân bằng và ngân sách chính phủ thay đổi như thế nào?Xác định cán cân thương mại d,Khi T= 30+0.1Y,thì sản lượng cân bằng và ngân sách chính phủ thay đổi thế nào?Xác định cán cân thương mại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Môn Kinh tế lượng có đáp án
18 p | 6299 | 1238
-
Đề thi + Đáp án cơ bản môn KINH TẾ VĨ MÔ
5 p | 1655 | 567
-
Đề thi Kinh tế vi mô - Đề số 1 (Có đáp án)
5 p | 895 | 101
-
Đề thi và đáp án Sinh học: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 p | 316 | 55
-
Đáp án đề thi tuyển sinh cao học năm 2013 môn: Toán kinh tế
9 p | 237 | 24
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 33 | 9
-
Đề thi tuyển sinh sau đại học năm 2009 môn: Kinh tế học (Có đáp án)
8 p | 101 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn An sinh xã hội năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học
13 p | 26 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 42 | 6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Văn bản quản lý nhà nước và Kỹ thuật soạn thảo năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p | 40 | 6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế học đại cương năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 19 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế học đại cương năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 24 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Quản lý dự án năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 38 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Pháp luật Việt Nam đại cương năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 113 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kinh tế lượng năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 35 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế môi trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
6 p | 19 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 27 | 2
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Câu Hỏi đúng Sai Kinh Tế Vĩ Mô Chương 4
-
Kinh Tế Vĩ Mô đúng Sai - Lecture Notes 2 - StuDocu
-
Các Câu Hỏi đúng Sai Môn Kinh Tế Vĩ Mô - 123doc
-
KINH TẾ VĨ MÔ 50 Câu Hỏi đúng Sai Có... - Sinh Viên Kinh Tế
-
Kinh Tế Vi Mô Câu Hỏi đúng Sai Giải Thích Có đáp án?
-
16 Câu Hỏi đúng Sai Môn Kinh Tế Vĩ Mô Có đáp án
-
Đáp án Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chương 4 Kinh Tế Vĩ Mô - Tìm Văn Bản
-
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ - CHƯƠNG 4 - TAILIEUCHUNG
-
Top 10 Câu Hỏi đúng Sai Môn Kinh Tế Vĩ Mô Có đáp An Chương 3 2022
-
Kinh Tế Vĩ Mô Chương 1: Cách Làm Dạng Bình Luận đúng Sai Phần 1 ...
-
[PDF] CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
-
Macro -Trắc Nghiệm Chương 4
-
Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô, Vĩ Mô
-
[PDF] Bài Giảng Kinh Tế Vĩ Mô 1 (CLC).pdf