Đề Thi Hóa Học Lớp 8 Giữa Kì 2 Năm 2022 Có đáp án (30 đề)
Có thể bạn quan tâm
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 29-11 trên Shopee mall
Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (30 đề)
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (6 đề)
- Bộ 3 đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Dưới đây là Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 có đáp án năm học 2024 - 2025, cực sát đề chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 8.
Quảng cáoPhòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:
Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:
Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).
C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
Câu 2 (1 điểm): Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
Câu 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3, CO2, CaO. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?
Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)
------------------ Hết ------------------
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | B | A | C | D |
Câu 1: Đáp án A
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi => ZnO
Câu 2: Đáp án C
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Do oxi là vừa đủ nên sản phẩm chỉ là CO2, H2O (không còn oxi dư)
Câu 3: Đáp án B
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng 2 và 4
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
=> phản ứng 1
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol
VO2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
Câu 6: Đáp án D
Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi
Câu 2: Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
Câu 3: Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit), CaO (canxi oxit)
Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit/ khí cacbonic)
Câu 4:
a) S + O2SO2
b) 3Fe + 2O2Fe3O4
c) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2↑
d) 2KClO32KCl + 3O2↑
Câu 5:
a) Số mol của P là:
4P + 5O2 2P2O5 (1)
Theo PTHH: 4 -------> 2 (mol)
Theo bài ra: 0,08 -------> 0,04 (mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành là:
=>
b) Số mol của oxi là:
Xét tỉ lệ: => O2 dư, P phản ứng hết.
4P + 5O22P2O5
Theo PTHH: 4 ----> 5 (mol)
Theo bài ra: 0,08 --->
=> Số mol oxi tham gia phản ứng là:
=> Số mol oxi còn dư sau phản ứng:(dư) = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)
=> Khối lượng oxi còn dư là: m = 0,025 . 32 = 0,8 (g)
Quảng cáoPhòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
A. CuO; Fe3O4 B. KMnO4; KClO3
C. Không khí; H2O D. KMnO4; MnO2
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
A. S + O2SO2 B. CaCO3 CaO + CO2
C. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O D. 2H2O2H2 + O2
Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. S + O2 SO2
C. K2O + H2O → 2KOH D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:
A. Khí O2 nhẹ hơn không khí
C. Khí O2 là khí không mùi.
B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
D. Khí O2 nặng hơn không khí
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:
A. Đốt cồn trong không khí.
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
C. Nước bốc hơi.
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy
A. CuO + H2Cu + H2O B. CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O
C. CaO + H2O Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?
Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:
a) S + O2 b) Fe + O2
c) P + O2 d) CH4 + O2
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
------------------ Hết ------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | B | D | B | D |
Câu 1: Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 2: Đáp án A
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A
Câu 3: Đáp án B
Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
Câu 4: Đáp án D
Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước
Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.
Câu 5: Đáp án B
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…
Câu 6: Đáp án D
Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:
Oxit axit: SO2, P2O5
SO2: Lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Al2O3: Nhôm oxit
Câu 2:
a) S + O2 SO2
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) 4P + 5O22P2O5
d) CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
Câu 3:
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1. Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ? A. Nhẹ hơn không khí. C. Không tác dụng với không khí. B. Không tác dụng với nước. D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với: A. H2 B. O2 C. Cu D. Đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là : A. 1:1 B. 2:1 C. 3:1 D. 4:1
Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl Thể tích khí H2(đktc) thu được là: A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước: A. SO3,CaO,P2O5 C. Al2O3,SO3,CaO B. Na2O,CuO,P2O5 D. CuO,Al2O3,Na2O
Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5. X là khí nào cho dưới đây: A. SO2 B. NH3 C. O2 D. Cl2
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO
Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. ZnO +H2 b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + …..
c. S + O2 d. Mg + O2
Câu 3: Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng. a) Viết phương trình hoá học xảy ra? b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá? c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 3
MÔN: HÓA HỌC 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học
2H2 + O2 2H2O
Câu 4: Đáp án D
nH2 = 13: 65 = 0,2 mol
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,2 0,5 0,2 (mol)
Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn
n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 5: Đáp án A
SO3 + H2O H2SO4
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Câu 6: Đáp án B
MX = 8,5.2 =17 => X là NH3
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Các oxit tác dụng với nước
K2O + H2O 2KOH
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
SO3 + H2O H2SO4
CaO + H2O Ca(OH)2
Câu 2:
a. ZnO +H2 Zn + H2O
b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c. S + O2 SO2
d. 2Mg + O2 2MgO
Câu 3:
a) Viết phương trình hóa học:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
H2 + CuO Cu + H2O
b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol
nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol
Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1 => CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2
H2 + CuO Cu + H2O
0,05 mol 0,05 mol
=> nCu = 0,05 mol => mCu = 0,05.64 = 3,2 gam
Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử
CuO nhường O cho H2=> CuO là chất oxi hóa
c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư
nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol
mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam
Quảng cáoPhòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4 B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4 C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4 D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4
Câu 2: Cho các phản ứng sau 1) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 2) Na2O + H2O 2NaOH 3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 4) CuO+ 2HCl CuCl2 + H2O 5) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 6) Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu 7) CaO + CO2 CaCO3 8) HCl+ NaOH NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:
A. MgO, SO2 B. CaO, SiO2 C. P2O5, CO2 D. FeO, ZnO
Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao
B. Đi từ không khí
C. Điện phân nước
D. Nhiệt phân CaCO3
Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) CH4 + O2
b) P + O2
c) CaCO3
d) H2 + CuO
Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2
Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.
Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 4
MÔN: HÓA HỌC 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án C
Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ
Câu 2 : Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 5: Đáp án B
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O
Câu 6: Đáp án A
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nH2SO4 = 0,25 mol
Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4 dư
Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:
a) CH4 + O2 CO2 + 2H2O
b) 4P + 5O2 2P2O5
c) CaCO3 CaO + CO2
d) H2 + CuO Cu + H2O
Câu 2:
- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O
Fe2O3 : sắt (III) oxit
MgO: magie oxit
K2O : kali oxit
- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2
CO2: cacbon đioxit ( khí cacbonic)
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O3 : điphotpho trioxit
NO2 : nito đioxit
Câu 3:
a) Phương trình hóa học
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol
mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol
H2 + CuO Cu + H2O
0,125 mol 0,125 mol
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
0,75 mol 0,25 mol
nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol
VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít
Quảng cáo- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Công Thức Hóa Học Lớp 8 Giữa Kì 2
-
Bộ đề Thi Hóa 8 Giữa Học Kì 2 Năm Học 2021 - 2022 Có đáp án
-
Tổng Hợp Công Thức Hóa Học 8 Cần Nhớ
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Hóa 8 Năm 2021 - 2022 (5 Đề)
-
Chỉ 3 Phút Thuộc Ngay Bộ Công Thức Hóa 8 Thi Giữa Kì Dễ Như ăn Kẹo
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 8 Môn Hóa Học Năm 2021 - 2022
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Hóa Học 8 | SGK Hóa Lớp 8 - SoanVan.NET
-
Hoá Học Lớp 8 - Đề Thi Giữa HK2 - Năm Học 2021 - 2022 - YouTube
-
Hóa Học Lớp 8 - Ôn Tập Học Kì 2 - Phần Lý Thuyết ( Rất Tuyệt Vời )
-
Bộ 40 Đề Thi Hóa Học Lớp 8 Giữa Kì 2 Có đáp án Năm 2022
-
Đề Cương ôn Tập Học Kỳ 2 Hóa Học Lớp 8
-
25 Câu Trắc Nghiệm – Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Lớp 8 Môn Hoá Ho
-
CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Hóa Học Lớp 8 Năm 2020-2021 Có đáp án
-
Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 8 Môn Hóa Năm 2021 - 2022 Đề 2