Đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 5 Năm 2021 - 2022 Tải Nhiều
Có thể bạn quan tâm
17 Đề thi Toán lớp 5 học kì 1 năm 2024 - 2025 Có đáp án
- 1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- 1.1 Đề thi số 1
- 1.2. Đề thi số 2
- 2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- 2.1 Đề thi số 1
- 2.2 Đề thi số 2
- 3. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh Diều
- 3.1 Đề thi số 1
- 3.2 Đề thi số 2
- 4. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác Tải nhiều
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2024 - 2025 gồm 17 đề Toán lớp 5 học kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 1 lớp 5 cho các em học sinh ôn tập.
1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức
1.1 Đề thi số 1
UBND HUYỆN .........TRƯỜNG TIỂU HỌC ......... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ IMÔN TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (M1)
a. (0,5 điểm) Chữ số 4 trong số thập phân 53,412 có giá trị là:
A. 4 | B. \(\frac{4}{10}\) | C. \(\frac{4}{100}\) | D. \(\frac{4}{1000}\) |
b. (0,5 điểm) Số gồm 3 chục, 2 đơn vị, 7 phần trăm, 6 phần nghìn viết là:
A. 3,276 | B. 32,76 | C. 32,076 | D. 320,76 |
Câu 2. (0,5 điểm) Làm tròn số thập phân 9,385 đến hàng phần mười. (M1)
A. 9,4 | B. 9,3 | C. 9,38 | D. 9,39 |
Câu 3. (1,0 điểm) (M1)
Bốn số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm 0,1 >…..> 0,2 là:………………
Câu 4. (0,5 điểm) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây: (M2)
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1 | B. Hình 2 | C. Hình 3 | D. Hình 4 |
Câu 5. (0,5 điểm) Quan sát phép chia 43,19 : 21 rồi điền Đ, S vào chỗ chấm: (M1)
Phép chia có thương là 2,05; số dư là 14 | ……….. |
Phép chia có thương là 2,05; số dư là 1,4 | ……….. |
Phép chia có thương là 2,05; số dư là 0,14 | ……….. |
Phép chia có thương là 2,05; số dư là 0,014 | ……….. |
Câu 6. (0,5 điểm):Hỗn số 3\(\frac{5}{100}\) được viết thành số thập phân là: (M1)
A. 3,005 | B. 35 | C. 3,5 | D. 3,05 |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 7. (1,0 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (M1)
a. 12 km2 50 ha = ………. km2 | b. 79,98 dam2 = …….m2 |
Câu 8. (1,5 điểm): Tính giá trị biểu thức: (M2)
56,34 + 32,6 x 4,2 – 73,2
Bài 9. ( 2,0 điểm) Hưởng ứng phong trào “Chúng em với an toàn giao thông” , bạn Việt làm một biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là hình tròn bằng bìa có đường kính 40 cm. Ở giữa là hình chữ nhật có diện tích bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích của biển báo. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hình chữ nhật ở giữa biển báo. (M2)
Câu 10. (1,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: (M3)
2,65 x 63,4 + 2,65 x 37,6 – 2,65
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a) B. \(\frac{4}{10}\) | 0,5 điểm |
b) C. 32,076 | 0,5 điểm | |
2 | A. 9,4 | 0,5 điểm |
3 | Chu vi hình tròn có bán kính 5 cm là: 31,4 cm | 1,0 điểm |
4 | C. Hình 3 | 0,5 điểm |
5 | S-S-Đ-S | 0,5 điểm |
6 | D. 3,05 | 0,5 điểm |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
7 | Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm | 1,0 điểm |
8 | Thực hiện đúng mỗi phép tính theo đúng thứ tự tính giá trị biểu thức được 0,5 điểm | 1,5 điểm |
9 | Bán kính của biển báo hình tròn là: 40 : 2 = 20 ( cm ) Diện tích của biển báo hình tròn là: 20 x 20 x 3,14 = 1256 ( cm2) Diện tích cảu phần hình chữ nhật trong biển báo là: 1256 : 5 = 251,2 ( cm2) Đáp số: 251,2 cm2 | 0.5 điểm 0,75điểm 0,5 điểm 0,25 điểm |
10 | 2,65 x 63,4 + 2,65 x 37,6 – 2,65 = 2,65 x 63,4 + 2,65 x 37,6 – 2,65 x 1 = 2,65 x (63,4 + 37,6 - 1) = 2,65 x 100 = 265 | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Cách làm tròn số điểm toàn bài:
- Nếu phần thập phân là 0,5 điểm làm tròn thành 1 (VD: 5,5 điểm làm tròn thành 6)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Kết nối tri thức
Mạch kiến thức | Số câu, Số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
Số và phép tính: giá trị của chữ số, viết số thập phân, làm tròn số, so sánh số, các phép tính với số thập phân, hỗn số | Số câu | 5 | 1 | 1 | 5 | 2 | ||||||
Câu số | 1; 2; 3; 5; 6. | 8 | 10 | |||||||||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 1,5 | 3,5 | 3,0 | |||||||
Hình học và đo lường: Đơn vị đo diện tích,diện tích hình tròn, hình chữ nhật | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||
Câu số | 7 | 4 | 9 | |||||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 3,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 | 4 | ||||
Số điểm | 3,5 | 1,0 | 0,5 | 3,5 | 1,5 | 4,0 | 6,0 | |||||
Tỉ lệ | 45% | 40% | 15% | 100% |
1.2. Đề thi số 2
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Hỗn số 5\(\frac{3}{4}\) có phần nguyên là: (0,5 điểm)
A. 5
B. 3
C. 4
D. \(\frac{3}{4}\)
Câu 2: Làm tròn số thập phân 47,356 đến hàng phần mười, ta được số: (0,5 điểm)
A. 47,3
B. 47,4
C. 47,5
D. 47,6
Câu 3. Trong các số dưới đây, số đo bằng 2,45 ha là: (0,5 điểm)
A. 24 500 m2
B. 0,245 km2
C. 245 000 m2
D. 24 500 dm2
Câu 4. Một số thập phân có phần nguyên là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và phần thập phân là số nhỏ nhất có một chữ số khác 0. Vậy số thập phân đó là: (0,5 điểm)
A. 98,1
B. 97,0
C. 89,0
D. 87,1
Câu 5. Trong một cuộc thi bơi cự li 200 m, ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là Lan: 2,5 phút, Mai: 1,8 phút và Hương: 120 giây. Thứ tự các vận động viên đã về nhất, nhì, ba lần lượt là: (0,5 điểm)
A. Mai, Hương, Lan.
B. Hương, Mai, Lan.
C. Lan, Mai, Hương.
D. Mai, Lan, Hương.
Câu 6. Một công ty xây dựng làm hàng rào xung quanh một khu đất hình chữ nhật. Biết diện tích của khu đất là 72,8 m2, chiều dài bằng 10,4 m và cổng vào khu vui chơi rộng 2 m. Vậy hàng rào xung quanh khu đất của công ty xây dựng dài: (0,5 điểm)
A. 24,4 m
B. 28,4 m
C. 26,6 m
D. 32,8 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 44,8 + 13,59 ………………… ………………… ………………… | b) 200,75 – 89,32 ………………… ………………… ………………… |
c) 34,56 × 0,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 96 : 40 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. >, < , = ? (2 điểm)
5 km2 50 ha ….. 2,5 km2 + 2,5 km2 | 30 m2 2 dm2 ….. 20,5 m2 + 9,52 m2 |
800 ha ….. 2,5 km2 + 5,5 km2 | 500 dm2 …. 4,5 m2 + 150 dm2 |
Bài 3. Số? (1 điểm)
Từ 4 thẻ 7, 3, 6, 1, hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm một chữ số.
……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Hoàn thành sơ đồ sau: (1 điểm)
Bài 5. Mảnh vườn của bác Minh có dạng hình thang với đáy lớn 9,5 m, đáy bé 6,3 m và chiều cao 8,2 m. Bác Minh quyết định xây một cái ao hình tròn ở giữa mảnh vườn. Ao có bán kính bằng 2,3 m. Hỏi diện tích phần đất còn lại của bác Minh sau khi xây ao là bao nhiêu? (1 điểm)
Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Kết nối tri thức
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | A | A | A | D |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
5 km2 50 ha > 2,5 km2 + 2,5 km2 Lí giải: 5 km2 50 ha = 5 × 100 ha + 50 ha = 550 ha 2,5 km2 + 2,5 km2 = 5 km2 = 500 ha Vì 550 ha > 500 ha nên 5 km2 50 ha > 2,5 km2 + 2,5 km2 | 30 m2 2 dm2 = 20,5 m2 + 9,52 m2 Lí giải: 30 m2 2 dm2 = = 30,02 m2 20,5 m2 + 9,52 m2 = 30,02 m2 Vì 30,02 m2 = 30,02 m2 nên 30 m2 2 dm2 = 20,5 m2 + 9,52 m2 |
800 ha = 2,5 km2 + 5,5 km2 Lí giải: 2,5 km2 + 5,5 km2 = 8 km2 = 800 ha Vì 800 ha = 800 ha nên 800 ha = 2,5 km2 + 5,5 km2 | 500 dm2 < 4,5 m2 + 150 dm2 Lí giải: 4,5 m2 + 150 dm2 = 450 dm2 + 150 dm2 = 600 dm2 Vì 500 dm2 < 600 dm2 nên 500 dm2 < 4,5 m2 + 150 dm2 |
Bài 3.
7,1; 7,3; 7,6; 3,1; 3,7; 3,6; 6,1; 6,3; 6,7; 1,7; 1,3; 1,6
Bài 4. Hoàn thành sơ đồ sau: (1 điểm)
Bài 5.
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
= 64,78 (m2)
Diện tích ao hình tròn là:
2,3 × 2,3 × 3,14 = 16,6106 (m2)
Diện tích phần đất còn lại là:
64,78 – 16,6106 = 48,1694 (m2)
Đáp số: 48,1694 m2
2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
2.1 Đề thi số 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMÔN: Toán - Lớp 5Thời gian: 40 phút (không tính thời gian phát đề) |
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 6)
Câu 1. (0,5 điểm) 5,013 > 5,0?3 chữ số thích hợp để điền vào? là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2. (0,5 điểm) 2 đơn vị và 23 phần trăm được viết là:
A. 20,23
B. 2,023
C. 2,23
D. 2, 203
Câu 3. (0,5 điểm) \(\frac{4}{100}\) được viết là:
A. 45,00
B. 0,45
C. 4,5
D. 0,045
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số 8\(\frac{4}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 8,004
B. 8,04
C. 84,4
D. 8,4
Câu 5. (0,5 điểm) Số thập phân bằng với 0,5 là:
A. 5,0
B. 0,50
C. 0,05
D. 0,55
Câu 6. (0,5 điểm) 1m ……..km
A. 1
B. \(\frac{1}{10}\)
C. \(\frac{1}{100}\)
D. \(\frac{1}{1000}\)
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25,62 + 3,48 b) 30,3 – 5,7 | c) 3,8 × 24 d) 2,52 : 0,42 |
Câu 8. (2,0 điểm) Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.
a) d = 3m
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) d = 4,2 dm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm)Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười:
24,35; 9,009; 6,18; 23,06.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 10. (2,0 điểm) Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy là 24 m và 18 m, chiều cao là 12 m. Biết rằng \(\frac{2}{5}\) diện tích vườn để trồng hoa cúc, phần còn lại để trồng hoa hồng. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | B | D | B | D |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Câu 7. (2 điểm) Mỗi câu HS đặt tính đúng đạt 0,25 điểm. Kết quả phép tính đúng đạt 0,25 điểm.
a) 29,1
b) 24,6
c) 91,2
d) 6
Câu 8. (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 1 điểm
a) 3 × 3,14 = 9,42 m
b) 4,2 × 3,14 = 13,188 dm
Câu 9. (1,0 điểm) Làm tròn đúng mỗi số đạt 0,25 điểm
24,4; 9,0; 6,2; 23,1.
Câu 10. (2,0 điểm)
Bài giải
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
\(\frac{(24 + 18)\times12 }{2} = 252\) (m2) (0,5 điểm
Diện tích mảnh vườn để trồng hoa cúc là:
\(\frac{2}{5}\) × 252 = 100,8 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích trồng hoa hồng là:
252 – 100,8 = 151,2 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số: 151,2 (m2) (0,5 điểm)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Số học | Số câu | 3 | 2 | `2 | 7 | |||
Câu số | 1, 2, 3 | 4, 5 | 7, 9 | |||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 3,0 | 5,5 | ||||
Đại lượng và số đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 6 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | ||||||
Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 8 | 10 | ||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 4,0 | |||||
Tổng số câu | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | |||
Tổng số điểm | 1,5 | 1,5 | 5,0 | 2,0 | 10 |
2.2 Đề thi số 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số “Chín triệu tám trăm ba mươi hai nghìn không trăm linh năm” được viết là: (0,5 điểm)
A. 9 832 005
B. 9 832 500
C. 9 832 050
D. 9 832 055
Câu 2. Số thập phân có giá trị bằng 45,67 là: (0,5 điểm)
A. 45,067
B. 45,607
C. 45,670
D. 450,67
Câu 3. Chiều cao thực tế của một tòa nhà là 20 m, biết bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. Vậy chiều cao tương ứng trên bản đồ là: (0,5 điểm)
A. 5 cm
B. 20 cm
C. 50 cm
D. 2 cm
Câu 4. Dưới đây là bảng số liệu về kết quả quay một bánh xe số 30 lần: (0,5 điểm)
Mặt số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 5 | 7 | 3 | 6 | 4 | 5 |
Hãy cho biết tỉ số số lần xảy ra sự kiện 2 chấm xuất hiện và tổng số lần quay.
A. \(\frac{7}{30}\)
B. \(\frac{6}{30}\)
C. \(\frac{5}{30}\)
D. \(\frac{4}{30}\)
Câu 5. Có ba thùng đựng kẹo. Trung bình cộng số ki-lô-gam kẹo trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 150,5 kg. Biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 20,3 kg và gấp 2,5 lần số ki-lô-gam kẹo ở thùng thứ ba. Hỏi thùng thứ ba có số ki-lô-gam kẹo là: (0,5 điểm)
A. 30,91 kg
B. 40,3 kg
C. 56,14 kg
D. 51,5 kg
Câu 6. Một chiếc đồng hồ cổ có kim phút dài gấp 3 lần kim giờ. Khi kim phút quay được 30 vòng thì kim giờ quay được số vòng là: (0,5 điểm)
A. 1 vòng
B. 1,5 vòng
C. 2 vòng
D. 2,5 vòng
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 420,6 + 315,4 ………………… ………………… ………………… | b) 820,95 – 487,55 ………………… ………………… ………………… |
c) 7,8 × 6,4 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 56,7 : 0,5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543. (1 điểm)
a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
….……………………………………………………………………
b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 3. Số (1 điểm)
……… + 81,19 = 109,2 0,35 × ……… = 21,385 | 8,1 – ……… = 3,293 ……… : 100 = 8,91 |
Bài 4. Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài là 80 dm. Diện tích bể bơi bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 10 m. Tính chiều rộng bể bơi hình chữ nhật đó. (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Bài 5. Số? (1 điểm)
Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:
Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.
Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.
Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số …….
Bài 6. Nam và An cùng nhau thu gom rác tái chế giúp khu phố. Trong một ngày cả hai bạn thu gom được 50 kg rác tái chế. Biết rằng số ki-lô-gam rác tái chế Nam thu gom được bằng 3 lần số ki-lô-gam rác tái chế An thu gom được. Hỏi mỗi bạn thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam rác tái chế? (1 điểm)
Bài giải
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | A | A | C | D |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
Cho các số thập phân sau: 7,891; 8,765; 7,902; 8,654; 6,543.
a. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
8,765; 8,654; 7,902; 7,891; 6,543.
b. Làm tròn số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất đến hàng phần trăm.
Số thập phân lớn nhất là 8,765. Làm tròn đến hàng phần trăm: 8,77.
Số thập phân nhỏ nhất là 6,543. Làm tròn đến hàng phần trăm: 6,54.
Bài 3.
28,01 + 81,19 = 109,2 0,35 × 61,1 = 21,385 | 8,1 – 4,807 = 3,293 891 : 100 = 8,91 |
Bài 4.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
10 × 10 = 100 (m2)
Đổi 80 dm = 8 m
Chiều rộng của bể bơi hình chữ nhật là:
100 : 8 = 12,5 (m)
Đáp số: 12,5 m
Bài 5.
Ta có:
- Chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9
- Chữ số chẵn bé nhất có một chữ số là 0
Minh nghĩ ra một số thập phân có đặc điểm như sau:
Hàng phần mười là chữ số lẻ lớn nhất có một chữ số.
Hàng phần trăm là chữ số chẵn bé nhất có một chữ số.
Số này lớn hơn 23 và nhỏ hơn 24. Vậy Minh đã nghĩ ra số 23,90
Bài 6.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị một phần là hay số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:
50 : 4 = 12,5 (kg)
Số ki-lô-gam rác tái chế An thu được là:
50 – 12,5 = 37,5 (kg)
Đáp số: An: 12,5 kg; Nam: 37,5 kg.
3. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 Cánh Diều
3.1 Đề thi số 1
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: (0,5 điểm)
Số “Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba” được viết là:
Số 312,082 được đọc là …………………………………………………………………………………….
Câu 2: Hỗn số 5\(\frac{3}{4}\) có phần nguyên là: (0,5 điểm)
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 3: Làm tròn số thập phân 47,35 đến hàng phần mười, ta được số: (0,5 điểm)
A. 47,3
B. 47,4
C. 47,5
D. 47,6
Câu 4: Trong các số dưới đây, số đo bằng 2,45 ha là: (0,5 điểm)
A. 24500 m2
B.0,245 km2
C. 245000 m2
D. 24500 dam2
Câu 5: Khuôn viên quãng trường Ba Đình ngày nay có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320m và chiều rộng 100m. Vậy diện tích là bao nhiêu? (0,5 điểm)
A. 30000 m2
B.31000 m2
C. 32000 m2
D. 33000 m2
Câu 6:Năm 2022, mật độ dân số ở Thành phố Hà Nội là 2511 người/km2 ở Thành phố Hải Phòng là 1332 người/km2, ở Thành phố Đà Nẵng là 950 người/km2, ở Thành phố Hồ Chí Minh là 4481 người/km2.Thành phố nào có mật độ dân số cao nhất? (0,5 điểm)
A. TP Hà Nội
B. TP Hải Phòng
C. TP Đà Nẵng
D. TP Hồ Chí Minh
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7. Tính: (2 điểm)
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức: (1 điểm)
Câu 9: Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (2,5 điểm)
Câu 10: Mẹ chia đều 2 lít sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa? (1,5 điểm)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) HS trả lời đúng mỗi câu đạt (0,25 điểm):
+ Câu a: 256.73
+ Câu b: B. Ba trăm mười hai phẩy không trăm tám mươi hai
Câu 2: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu : A. 5
Câu 3: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu : B.47,4
Câu 4: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: A. 24500m2
Câu 5: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: C. 32000m2
Câu 6: HS trả lời đúng đạt (0,5 điểm): Câu: D.TP Hồ Chí Minh
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 7: (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu đạt (0,5 điểm)
29 ,62 + 74 ,35 = 103,97 238 ,57 – 184,48 = 54,09
1,32 x 15 = 19,8 28,8 : 24 = 1,2
Câu 8: (1 điểm) HS làm đúng mỗi câu đạt (0,5 điểm)
9,24 – ( 2,49 + 4.92) = 9,24 – 7,41 = 1,83
1,6 x ( 4 x 2,5) = 1,6 x 10 = 16
Câu 9: Bài giải ( 2,5 điểm)
Chú mèo con cân nặng: (0,5 điểm)
2,3 – 1,8 = 0,5 ( kg) (0,5 điểm)
Cả chú chó con và mèo con cân nặng: (0,5 điểm)
2,3 + 0,5 = 2,8 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số : 2,8 kg(0,5 điểm)
Câu 10: Bài giải (1,5 điểm)
Số lít sữa mỗi cốc có được là:
2 : 8 = 0,25 (l sữa)
Đáp số: 0,25 l sữa
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số và phép tính - Đọc, viết các số thập phân. - Làm tròn số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính | Số câu | 4 | 2 | 2 | 8 | |||
Câu số | 1;2,3,4 | 7,8, | 9,10 | ||||||
Điểm | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 9,0 | |||||
2 | Hình học và đo lường. Mật độ dân số Tính diện tích hình chữ nhật | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 6 | 5 | |||||||
Điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||
Tổng số câu | 5 | 1 | 2 | 2 | 10 | ||||
Tổng số điểm | 2,5 | 0,5 | 3,0 | 4,0 | 10,0 |
3.2 Đề thi số 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)
A. 342,08
B. 342,008
C. 3420,08
D. 342,8
Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là:(0,5 điểm)
A. \(\frac{6}{10}\)
B. \(\frac{6}{100}\)
C. \(\frac{6}{1000}\)
D. \(\frac{6}{10\ 000}\)
Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)
A. 47 892 – 13 456
B. 1 567 × 29
C. 18 234 + 15 678
D. 40 512 : 3
Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)
A. 4,228
B. 42,28
C. 84,56
D. 845,6
Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)
A. 12 học sinh
B. 24 học sinh
C. 30 học sinh
D. 36 học sinh
Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)
A. 0,1 lần
B. 10 lần
C. 200 lần
D. 2 000 lần
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 76,85 + 29,462 ………………… ………………… ………………… | b) 507,94 – 84,576 ………………… ………………… ………………… |
c) 27,38 × 4,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 136,94 : 6,68 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.
Bài 3. Số? (1 điểm)
50 ha 120 000 m2 = ……… m2 | 30 km2 450 ha = ……… ha |
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 0,05 × 0,82 × 2 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. | b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = ……………………………. = ……………………………. = ……………………………. |
Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng \(\frac{3}{7}\) số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Đáp án Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | C | B | B | A | D |
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Bài 2.
Độ dài của con sông thứ hai là:
3,6 + 2,8 = 6,4 (km)
Đổi 6,4 km = 640 000 cm
Độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là:
640 000 : 20 000 = 32 (cm)
Kết luận:
Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là 32 cm.
Bài 3.
50 ha 120 000 m2 = 620 000 m2 Giải thích 50 ha 120 000 m2 = 50 × 10 000 m2 + 120 000 m2 = 620 000 m2 | 30 km2 450 ha = 3 450 ha Giải thích 30 km2 450 ha = 30 × 100 ha + 450 ha = 3 450 ha |
Bài 4.
a) 0,05 × 0,82 × 2 = (0,05 × 2) × 0,82 = 0,1 × 0,82 = 0,082 | b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02 = 12,02 × (25 + 75) = 12,02 × 100 = 1 202 |
Bài 5.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Giá trị một phần là:
16 : 4 = 4
Số bút chì đỏ là:
4 × 3 = 12 (chiếc)
Số bút chì xanh là:
12 + 16 = 28 (chiếc)
Hộp bút chì của Lan có tất cả số chiếc bút chì là:
12 + 28 = 40 (chiếc)
Đáp số: 40 chiếc
Bài 6.
Bài giải
Diện tích vườn để xây nhà là:
200 × 25% = 50 (m2)
Diện tích phần đất trồng cây là:
200 – 50 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
Các đề tiếp theo cùng đáp án có trong file tải về.
Mời các bạn tải về để lấy trọn 17 Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 năm 2024 - 2025.
4. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
- Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Có đáp án
- Bộ đề thi học kì 1 Tin học lớp 5 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn
Từ khóa » Các Dạng đề Thi Toán Lớp 5 Học Kì 1
-
32 đề ôn Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 5
-
3 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Môn Toán Năm 2021 - 2022 Theo Thông Tư 22
-
Đề Thi Toán Lớp 5 Học Kì 1 Năm Học 2021 - 2022 Có đáp án (70 Đề)
-
100 Đề Thi Toán Lớp 5 Năm 2021 - 2022 Có đáp án
-
60 đề Kiểm Tra Cuối Kì 1 Toán Lớp 5 – Đề Số 2
-
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 5 CÓ LỜI GIẢI
-
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Môn Toán Năm Học 2021 - 2022 Đề Số 3
-
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Môn Toán Mới Nhất
-
Đề Thi Cuối Học Kì 1 Lớp 5 Môn Toán Mới Nhất, 32 ...
-
Đề Thi Toán Lớp 5 Giữa Kì 1 Nâng Cao Năm 2021 - Haylamdo
-
Bộ đề Thi Toán Lớp 5 Học Kì 1 Năm 2021 - 2022 Có đáp án (15 đề)
-
Đề Thi Toán 5 Học Kì 1: Bộ đề Chọn Lọc Có đáp án - Itoan
-
Tuyển Tập 32 đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 5
-
Bộ 3 đề Thi Toán Học Kì 1 Lớp 5 Năm 2021 (Có đáp án)