Đề Thi HSG Cấp Tỉnh Môn Vật Lý Lớp 10 Năm 2012-2013 | Tải Miễn Phí

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh doc Số trang Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh 4 Cỡ tệp Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh 198 KB Lượt tải Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh 0 Lượt đọc Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh 135 Đánh giá Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lý lớp 10 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh 4.2 ( 15 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Đề thi học sinh giỏi lớp 10 cấp tỉnh Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Đề thi HSG Vật lý lớp 10 Đề thi HSG Vật lý Đề thi Vật lý lớp 10 Bài tập Vật lý lớp 10

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: VẬT LÝ – lớp 10 Thời gian làm bài 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Câu 1: Trên cùng một đường thẳng đứng, người ta ném đồng thời hai vật theo phương ngang. Vật A ở độ cao h1 và vật B ở độ cao h2 (so với sàn nằm ngang) với các vận tốc ban đầu tương ứng là v01 và v02. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10 m/s2. a. Cho h1 = 80 m và v01 = 10 m/s. Viết phương trình quỹ đạo của vật A. Tìm khoảng cách từ vị trí ném vật A đến điểm mà vật A chạm sàn lần đầu tiên. b. Vật B va chạm đàn hồi với sàn, nẩy lên và rơi xuống sàn lần thứ hai cùng một vị trí và cùng v01 h1 thời điểm với vật A chạm sàn lần đầu tiên. Tìm tỷ số và . v02 h2 Câu 2: Con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài l = 1 m, khối lượng m = 500 g, được treo vào một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp phương thẳng đứng góc 0 = 600 rồi thả nhẹ. Khi vật chuyển động đến vị trí dây treo hợp phương thẳng đứng góc  = 300 thì va chạm đàn hồi với mặt phẳng cố định thẳng đứng. Bỏ qua mọi ma sát, dây không giãn. Lấy g = 10m/s2.(Hình vẽ 1) a. Tìm vận tốc của vật và lực căng sợi dây ngay trước khi vật va chạm với mặt phẳng. b. Tìm độ cao lớn nhất mà vật đạt được sau lần va chạm thứ nhất. Câu 3: Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông  0 mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh. a. Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm T và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi T. Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng? b. Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển Hình vẽ 1 động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều Câu 4: Cho hệ cân bằng như hình vẽ 2. Thanh AB tiết diện đều đồng chất, khối lượng m = 2 kg, chiều dài l = 40 cm có thể quay quanh bản lề A. Sợi dây CB vuông góc với thanh và tạo với tường thẳng đứng góc  = 300. Đĩa tròn hình trụ bán kính R = 10 cm, khối lượng M = 8 kg. Tìm độ lớn các lực tác dụng vào đĩa và thanh AB. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. C Câu 5: Một nêm có tiết diện là tam giác ABC vuông tại A, và hai mặt bên là AB và AC. Cho hai vật m1 và m2 chuyển động đồng thời không vận tốc đầu từ A trên hai  A m2 mặt nêm. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. (Hình vẽ 3) m1 a. Giữ nêm cố định, thời gian hai vật m1 và m2 trượt đến các chân mặt nêm AB và AC tương ứng là t1 và t2 với t2 = 2t1. Tìm . B b. Để t1 = t2 thì cần phải cho nêm chuyển động theo phương C B  ngang một gia tốc a0 không đổi bằng bao nhiêu? A Hình vẽ 2 Hình vẽ 3 HẾT - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải tích gì thêm. Họ và tên thí sinh……………………………………………………SBD………………………….……………………… SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH HDC ĐỀ CHÍNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Thời gian làm bài 180 phút (Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu) Câu 1 4 điểm x  v01t  gx 2 x 2  2  y   Chọn: hệ tọa độ Oxy, gốc tọa độ, gốc thời gian gt  2 2v 01 20 y   2  a 2h1 1,5 điểm Thời gian rơi chạm đất: t 4 s g Tầm xa mà vật đạt L = v01t = 40 m Khoảng cách AM  802  402 40 5m 89, 4m Va chạm giữa B và sàn là đàn hồi nên thành phần nằm  ngang của vận tốc luôn không đổi v01 A h1 B  v02 H C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 h2 b 2,5 điểm HM = v01t = v02t  Xét vật A: M 0,5 v01 =1 v02 h1 = gt 2 (1) 2 (t là thời gian kể từ lúc ném vật A đến khi hai vật 0,5 chạm M) gt2 2 (2) (t2 là thời gian chuyển động từ B đến C) 2 HM = 3HC  v01t = 3v02t2  t = 3t2 (3) Xét B: h2 = h1 t 2 Từ (1), (2) và (3) ta được = =9 h2 t22 Câu 2 4 điểm Chọn mốc tính độ cao ở vị trí va chạm Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng mgh = mv2/2  v = (2gh)1/2 a Với h = l(cos - cos0) 1,5 điểm  v = [2gl(cos - cos0)]1/2 = 2,7 m/s Áp dụng định luật II Niu–tơn: T - mgcos = mv2/2  T = mg(3cos - 2cos0) = 7,79 N. Vì va chạm đàn hồi với mặt phẳng cố định nên ngay sau va chạm vật có vận tốc đối xứng với vận tốc trước va chạm qua mặt phẳng thẳng đứng b v’ = v = (2gh)1/2 2,5 điểm Ngay sau va chạm thành phần vận tốc v’x = v’sin300 = (2gh)1/2sin300 sẽ kéo vật chuyển động đi lên. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgHmax = mv’x2/2  Hmax = h/4  9 cm Câu 3 a 2 điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 4 điểm Phần xi lanh bi nung nóng: Phần xi lanh bị làm lạnh: Vì V1 PV PV PV o o  1 1 1 1 To T1 T0  T PV PV PV o o  2 2  2 2 To T2 T0  T 0,5 0,5 T0  T P1 = P2  V T  T (1) 2 0 Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có: 0,5 V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S 0,5 (2)  l  x  S T0  T x=  l  x  S T0  T Từ (1) và (2) ta có b 2 điểm P2V2 = P0V  P2 = P0V0 /(l - x)S (1) P1V1 = P0V  P2 = P0V0/(l + x)S (2) Xét pit-tông: F2 - F1 = ma  (P2 - P1)S = ma (3) PV PV 0 0 ( )S = ma S (l  r ) S (l  r ) Từ (1), (2), và (3) 4 điểm Đối với đĩa: l T T0 F2 P1, V1 Câu 4 C Pđ = Mg = 80 N, Pt = mg = 20 N Đối với thanh AB: AH = Rtan600 = R 3 cm. Áp dụng quy tắc mô men đối với trục quay ở A l mg cos300 + N3.R 3 =T.l. 2 l mg cos300  N 3.R 3 T=  48,7 N 2 l Phản lực ở trục quay A: Nx + N3sin300 = Tsin300  Nx  - 21,9 N Ny + Tcos300 = mg + N3cos300  Ny  57,9 N a 2 điểm b 2 điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5  0,5 80 N ≈ 46,19 N 3 Phản lực ở trục quay: N = Câu 5 P2, V2  a = 2P0V0x/(l2 – x2)m 2Mg 160  N2cos300 = Mg  N2 = N ≈ 92,4 N 3 3 N1 = N2sin300  N1 = F1 0,5 N 1 Pđ G A P t N x2  N y2 = 61,9 N 4 điểm Gia tốc của các vật trên mặt phẳng nghiêng: a1 = gsin, a2 = gcos AB = (gsin)t2/2 và AC = (gcos)t2/2 AC 4  t2 = 2t1  (1) AB tan  AC Mặt khác tan = (2)  tan = 2   = 63,40. AB để t1 = t2 thì nêm phải chuyển động về phía bên trái nhanh nhanh dần đều Trong hệ quy chiếu gắn với nêm: a1n = gsin - a0cos a2n = gcos + a0sin a gcos  + a 0 sin  AC 2n Vì t1 = t2  tan = = = =2 gsin  a 0 cos AB a1n 3 Thay số ta được a0 = g = 7,5 m/s2. 4 .N O 2 H N3 B 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Đồ án tốt nghiệp Đơn xin việc Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Thực hành Excel Hóa học 11 Trắc nghiệm Sinh 12 Tài chính hành vi Bài tiểu luận mẫu Mẫu sơ yếu lý lịch Đề thi mẫu TOEIC adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » đề Thi Hsg Vật Lý 10 Hà Tinh 2015