Đề Thi Olympic Toán Tuổi Thơ Lớp 5 Cấp Huyện Có đáp án

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 cấp huyện có đáp ánĐề thi Toán tuổi thơ Tiểu họcNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 cấp huyện

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 cấp huyện bao gồm 2 phần thi: Đề thi cá nhân và đề thi đồng đội có đáp án chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi, thi Toán tuổi thơ bậc Tiểu học cấp huyện đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 - Phần thi cá nhân

Thời gian làm bài: 30 phút.

-------***-------

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (điền đáp số đúng vào chỗ chấm) (75 điểm).

Bài 1. Cho phân số \frac{12}{37}\(\frac{12}{37}\), cùng cộng vào tử số và mẫu số của phân số của phân số đã cho một số tự nhiên thì được một phân số mới có giá trị bằng phân số \frac{6}{11}\(\frac{6}{11}\) .

Vậy số tự nhiên đó là ……………………..

Bài 2. Cho số thập phân A, chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang trái một hàng ta được số B. Biết A - B = 18,072.

Số thập phân A là: ………………………………………

Bài 3. Điểm kiểm tra của bốn bạn Tùng, Cúc, Trúc, Mai là bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng là một số chia hết cho 13. Biết Tùng ít điểm nhất, Mai cao điểm nhất và Cúc thì thua Trúc. Hỏi bạn Cúc được mấy điểm?

Bạn Cúc được số điểm là:…………………………………..

Bài 4. Một học sinh viết: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7……………….và tiếp tục như vậy để có một dãy số. Số hạng thứ 2012 mà bạn đó viết là số nào?

Số hạng thứ 2012 mà bạn đó viết là số…………………………………

Bài 5. Cha hơn con 36 tuổi. 5 năm trước đây tuổi con bằng \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) tuổi cha.

Tuổi cha hiện nay là …………………

Bài 6. Cho hình vuông ABCD có diện tích bằng 128cm2. lấy 4 điểm M, N, P, Q là trung điểm của các cạnh hình vuông làm tâm vẽ 4 hình tròn có bán kính bằng nữa cạnh hình vuông MNPQ (như hình vẽ bên).

Tìm diện tích phần tô màu.

Diện tích phần tô màu là ................... cm2.Bài 7: Cho hình chữ nhật có tỷ số giữa hai cạnh là \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) và có diện tích là 135 m2 . Tính chu vi hình chữ nhật đó?

Chu vi hình chữ nhật đó là: …………………………………………………

Bài 8: Nhà An có một cái bể chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Trong bể đã có 800 lít nước và 1dm3 = 1lít. Để bể đầy nước thì phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước ?

Số lít nước cần đổ vào cho đầy bể là:……………………………………………….

Bài 9: Tìm số có 2 chữ số, biết khi viết thêm một chữ số 2 vào trước và sau số đó, ta được số mới gấp 36 lần số đã cho.

Số cần tìm là:…………………………………………..

Bài 10: Trong buổi đại hội cháu ngoan Bác Hồ toàn huyện Quỳnh Lưu có 165 bạn tới dự. Các bạn bắt tay nhau một lượt để chào hỏi và làm quen. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?

Số cái bắt tay là:……………………………………………………

Bài 11: Một hình thang có diện tích 60m2, hiệu hai đáy bằng 4m. Nếu đáy lớn tăng thêm 2m thì diện tích hình thang tăng thêm 6m2 .

Độ dài hai đáy là:………………………………………………………………

Bài 12: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường mất 40 phút. Nếu em đi trước anh 5 phút thì anh sẽ đến kịp em ở chỗ nào trên quảng đường từ nhà đến trường?

Chỗ Anh đến kịp em là: ………………………………………………………….… .

Bài 13: Hai người thợ làm chung nhau một công việc thì phải 7 giờ mới xong. Nhưng người thợ cả chỉ làm được 4 giờ thì nghĩ. Do đó người thứ hai phải làm thêm 9 giờ nữa mới xong. Hỏi nếu người thứ hai làm một mình thì phải sau mấy giờ mới xong công việc đó?

Số giờ người thứ hai làm một mình xong công việc đó là:…………………………

Bài 14: Cho 2 số tự nhiên có các đặc điểm sau: Là số có 2 chữ số giống nhau và không chia hết cho 2; 3; 5. Tìm 2 số đó?

Hai số tự nhiên đó là:…………………………………………………………

Bài 15: Số học sinh nữ lớp 5A chiếm 54% số học sinh cả lớp. Biết rằng số nữ sinh trong lớp là 27 bạn. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu bạn?

Số học sinh lớp 5A có là:…………………………………………………………….

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 25 điểm).

Trong đợt kiểm tra định kỳ lần 2 năm học 2011-2012, khối 5 của trường Tiểu học Lê Lợi, thành phố Vinh đạt kết quả như sau: \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)số học sinh đạt điểm 9 và 10; \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)số học sinh đạt điểm 7 và 8, còn lại 64 em đạt điểm 5 và 6.

a) Tính số học sinh của trường Tiểu học Lê Lợi?

b) Tính tỷ lệ phần trăm số học sinh đạt điểm 7 trở lên?

(Lấy đến một chữ số thập phân của số phần trăm)

Đáp án Đề thi Toán tuổi thơ phần thi cá nhân

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM - 75 ĐIỂM (Mỗi bài đúng cho 5,0 điểm).

Bài

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

13

14

15

Đáp án

18

20,08

6

3

50

13,76

48

1900

77

13530

8;12

21

11;77

50

Bài 12: Giải

1 phút anh đi được: \frac{1}{30}\(\frac{1}{30}\)quãng đường;

1 phút em đi được \frac{1}{40}\(\frac{1}{40}\)quãng đường

Mỗi phút anh đi nhiều hơn em là:  \frac{1}{30}-\frac{1}{40}=\frac{1}{120}\(\frac{1}{30}-\frac{1}{40}=\frac{1}{120}\) (quãng đường)

Em đi trước anh 5 phút nên cách anh là: \frac{5}{40}\(\frac{5}{40}\) quãng đường.

Thời gian để anh đuổi kịp em là: \frac{5}{40}: \frac{1}{120}=15\(\frac{5}{40}: \frac{1}{120}=15\) (phút)

Sau 15 phút anh đi được là: \frac{15}{30} = \frac{1}{2}\(\frac{15}{30} = \frac{1}{2}\) quãng đường

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 25 ĐIỂM).

Giải:

Học sinh khối 5 đạt điểm 7,8,9,10 của trường tiểu học Lê Lợi chiếm:

\frac{1}{3}+\frac{2}{5}=\frac{11}{15}\(\frac{1}{3}+\frac{2}{5}=\frac{11}{15}\) (số học sinh toàn trường)

Học sinh khối 5 đạt điểm 5,6 của trường Tiểu học Lê Lợi chiếm:

1-\frac{11}{15}=\frac{4}{15}\(1-\frac{11}{15}=\frac{4}{15}\) (số học sinh toàn trường)

Học sinh khối 5 trường Tiểu học Lê Lợi có là;

64: \frac{11}{15}=240\(64: \frac{11}{15}=240\) (em)

Tỷ lệ % số học sinh đạt điểm 7 trở lên là:

(240 – 64) : 240 = 0,733 = 73,3%

Đáp số: a) 240 em

b) 73,3%

(Tùy theo các cách làm bài của HS mà chiết điểm cho hợp lí; Điểm toàn bài chỉ lấy đến 1 chữ số thập phân...)

Đề thi Olympic Toán tuổi thơ lớp 5 - Phần thi đồng đội

ĐỀ THI ĐỒNG ĐỘI OLYMPIC TOÁN TUỔI THƠ - Tổng 12 điểm

Bài 1: Viết tất cả các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 5. phân số nào bé nhất? Phân số nào lớn nhất?

Bài 2: Một ổ dịch cúm gà, vi rút H5N1 lây lan đều về mọi phía và chỉ lây lan trong phạm vi 28260000m2. Hỏi gà của vùng dân cách đó 3,2 km có thể bị lây nhiễm bởi ổ dịch cúm gà trên không? Vì sao?

Bài 3: Hiệu hai số là 31,64. Khi thực hiện phép tính, bạn Nam đã viết nhầm dấu phẩy số bị trừ sang trái một chữ số do đó kết quả tìm được là 1,958. Tìm số bị trừ?

Bài 4: Tính nhanh tổng sau:

\mathrm{S}=\frac{1}{3}+\frac{1}{15}+\frac{1}{35}+\frac{1}{63}+\ldots \ldots \ldots+\frac{1}{120}\(\mathrm{S}=\frac{1}{3}+\frac{1}{15}+\frac{1}{35}+\frac{1}{63}+\ldots \ldots \ldots+\frac{1}{120}\)

Bài 5: Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có cạnh 8cm. Sau đó người ta sơn các mặt ngoài của hình lập phương vừa xếp được. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn một mặt ?

Bài 6: Tìm x và y để\overline{6 x 13 y}⋮ 45\(\overline{6 x 13 y}⋮ 45\)

Đáp án Đề thi Toán tuổi thơ phần thi đồng đội

Bài

1

2

3

4

5

6

Đáp án

32,98

\frac{11}{24}\(\frac{11}{24}\)

216

x= 8; y = 0

x=3; y = 5

Bài 1: Các phân số đó là: \frac{0}{5} ; \frac{2}{3} ; \frac{1}{4} ; \frac{3}{2} ; \frac{4}{1}\(\frac{0}{5} ; \frac{2}{3} ; \frac{1}{4} ; \frac{3}{2} ; \frac{4}{1}\)

Phân số \frac{0}{5}\(\frac{0}{5}\)là phân số bé nhất.

Phân số \frac{4}{1}\(\frac{4}{1}\) là phân số lơn nhất.

Bài 2: Giải

Ổ dịch là tâm của đường tròn. Mà 28260000m2 là diện tích của hình tròn.

3,2 km là bán kính từ ổ dịch đến vùng dân

2 lần bán kính trong vùng lây lan của ổ dịch cúm gà H5N1 là:

28260000 : 3,14 = 9000000 (m2 )

Bán kính trong vùng lây lan của ổ dịch là:

Vì : r x r = 9000000m2 nên r = 3000m = 3 km.

Vậy vùng dân ở cách ổ dịch 3,2 km thì không bị lây nhiễm vi rút H5N1.

(TB: Điểm từng bài chỉ lấy đến 1 chữ số thập phân)

Đề thi Toán tuổi thơ lớp 5 Tiểu học cấp huyện giúp các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao, chuẩn bị cho các kỳ thi giao lưu học sinh giỏi các cấp bậc Tiểu học đạt kết quả cao.

Từ khóa » Các Bài Toán Tuổi Thơ Lớp 5 Có đáp án