Đề Thi Số 4 - Bộ 15 đề Thi Lý Thuyết Bằng Lái Xe ô Tô Hạng B1, B2, C

Để giúp các bạn ôn luyện tốt hơn trước các khóa thi sát hạch bằng lái xe. Dưới đây là tài liệu ôn thi bằng lái xe ô tô b1, b2, c, đề thi số 4 được 83 Group tổng hợp và chia sẻ với các bạn. Ôn luyện thường xuyên 15 đề thi, chắc chắn bạn sẽ vượt qua bài thi lý thuyết với kết quả tốt nhất. 

Đề thi số 4 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C

Mỗi đề thi lý thuyết bằng lái xe B1, B2. C sẽ bao gồm 30 câu hỏi. Để đủ điều kiện vượt qua bài thi lý thuyết B1, B2, thí sinh sẽ phải vượt qua 26/30 câu hỏi, đối với hạng C phải vượt quan 28/30 câu hỏi. Dưới đây là đề thi lý thuyết lái xe hạng b1, b2, c – Đề số 2 học lái xe ô tô. Đừng vội liếc câu hỏi mà hãy suy ngẫm câu trả lời để nhớ được lâu hơn nhé.

Thời gian để hoàn thành đề thi sẽ là 20 phút. Do đó, mỗi câu sẽ có chưa đến 1 phút để hoàn thành câu trả lời.. Dưới đây là đề thi lý thuyết – Đề thi số 4. 

Câu hỏi 1:

Người điều khiển ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

  • Người điều khiển ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
  • Người điều khiển xe ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
  • Người điều khiển ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.
 Đáp án 2

Câu hỏi 2:

Người điều khiển xe môtô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

  • Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu.
  • Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililít máu.
  • Nồng độ cồn vượt quá 30 mililigam/100 mililít máu.
Đáp án 1

Câu hỏi 3:

Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  • Bóp còi, rú ga để cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  • Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  • Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
Đáp án 2

Câu hỏi 4:

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ôtô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; xe hạng B2 kéo rơ-moóc (FB2)?

  • 19 tuổi.
  • 21 tuổi.
  • 20 tuổi.
Đáp án 2

Câu hỏi 5:

Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; ôtô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi?

  • 16 tuổi.
  • 18 tuổi.
  • 17 tuổi.
Đáp án 2

Câu hỏi 6:

Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

  • Nhường đường cho xe đi trên đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới.
  • Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường.
  • Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
Đáp án 2 và 3

Câu hỏi 7:

Người lái ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ-moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

  • 23 tuổi.
  • 24 tuổi.
  • 27 tuổi.
Đáp án 3

Câu hỏi 8:

Tuổi tối đa của người lái ôtô chở người trên 30 chỗ (hạng E) là bao nhiêu tuổi?

  • 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
  • 55 tuổi đối với nam và nữ.
  • 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ

Đáp án 1

Câu hỏi 9:

Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ-moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

  • 23 tuổi
  • 24 tuổi.
  • 22 tuổi.
Đáp án 2

Câu hỏi 10:

Trên đường cao tốc, trừ khi nhập làn và tách làn, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước tối thiểu là bao nhiêu?

  • 50 m.
  • 60 m.
  • 70 m.
  • 80 m.
Đáp án 3

Câu hỏi 11:

Khái niệm xe quá tải trọng của đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?

  • Là xe có tổng trọng lượng vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
  • Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
  • Cả hai ý nêu trên.
Đáp án 1

Câu hỏi 12:

Hình nào dưới đây biểu hiện hàng chuyên chở dễ vỡ phải cẩn thận?

câu 12 đề 4

  • Hình 1.
  • Hình 2.
Đáp án 1

Câu hỏi 13:

Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì?

  • Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
Đáp án 1 và 2

Câu hỏi 14:

Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì?

  • Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.
  • Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
  • Cả hai ý nêu trên.
Đáp án 1

Câu hỏi 15:

Khi điều khiển xe ôtô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

  • Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
  • Cách chỗ rẽ khoảng 30 m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
  • Cách chỗ rẽ khoảng 30 m có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.

Đáp án: 2

Câu hỏi 16:

Khi điều khiển xe ôtô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào?

  • Cách chỗ rẽ khoảng 30 m giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
  • Cách chỗ rẽ khoảng 30m có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau.
  • Có tín hiệu xin đổi làn; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
  • Cả ba ý nêu trên.
Đáp án 1

Câu hỏi 17:

Khi đèn pha của xe ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào?

  • Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng lại.
  • Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
  • Cả hai ý nêu trên.
Đáp án 1

Câu hỏi 18:

Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển báo này, người lái xe có được phép bấm còi không?

18-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
Đáp án 2

Câu hỏi 19:

Biển này có ý nghĩa gì?

19-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
Đáp án 2

Câu hỏi 20:

Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?

20-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
Đáp án 1

Câu hỏi 21:

Gặp biển này, xe ôtô sơ-mi rơ-moóc có tổng chiều dài lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không?

21-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
Đáp án 1

Câu hỏi 22:

Ô tô chở hàng vượt quá phía trước và phía sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?

22-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
Đáp án 1

Câu hỏi 23:

Biển nào cấm xe đạp đi vào?

23-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
Đáp án 2

Câu hỏi 24:

Biển báo nào báo hiệu đường dành cho xe thô sơ?

24-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
Đáp án 1

Câu hỏi 25:

Bạn được dừng xe ở vị trí nào trong hình này?

25-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
  • Đáp án 4.
Đáp án 4

Câu hỏi 26:

Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

26-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
Đáp án 1 và 2

Câu hỏi 27:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

27-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
Đáp án 2

Câu hỏi 28:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

28-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.

Đáp án 3

Câu hỏi 29:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

29-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
  • Đáp án 4.
Đáp án 2

Câu hỏi 30:

Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

30-4

  • Đáp án 1.
  • Đáp án 2.
  • Đáp án 3.
  • Đáp án 4.
Đáp án 1 **** KẾT THÚC BÀI THI ****

THAM KHẢO THÊM

BẢNG HỌC PHÍ TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE 83GROUP

BẰNG LÁI XE B1

Học xe số tự động 4-9 chỗ

BẰNG LÁI XE B2

Học xe số sàn 4-9 chỗ

BẰNG LÁI XE C

Học xe tải trên 3.5 tấn

3.800.000Đ

ĐÃ BIẾT LÁI

>>> Tham khảo thi bằng lái xe B2

2.900.000Đ

ĐÃ BIẾT LÁI

>>> Tham khảo thi bằng lái xe B2

5.500.000Đ

ĐÃ BIẾT LÁI

>>> Tham khảo thi bằng lái xe C

 6.500.000Đ

HỌC CƠ BẢN TỪ ĐẦU

>>> Tham khảo học bằng lái xe ô tô B1

5.500.000Đ

HỌC CƠ BẢN TỪ ĐẦU

>>> Tham khảo học bằng lái xe ô tô B2

 

8.000.000Đ

HỌC CƠ BẢN TỪ ĐẦU

>>> Tham khảo học bằng lái xe ô tô C

 

9.000.000Đ

Học Vip

>>> Tham khảo học bằng lái xe B1 ViP

7.500.000Đ

HỌC VIP

>> Tham khảo học bằng lái xe B2 Vip

1.100.000Đ

Học Vip

>>> Tham khảo học bằng lái xe C Vip

Xe tập lái số tự động
Xe tập lái số tự động
Xe tập lái bằng B2-số sàn
Xe tập lái số sàn – B2
Xe tải tập lái
Xe tải tập lái hạng C
 Miễn phí: Bồ đội xuất ngũ  Miễn phí: Bồ đội xuất ngũ  Miễn phí: Bồ đội xuất ngũ
TÌM HIỂU THÊM TÌM HIỂU THÊM TÌM HIỂU THÊM
Kết thúc bài thi số 4. Hãy chuẩn bị tinh thần bước vào bài thi số 5 tại đây >>> Xem thêm: Thi thử lý thuyết bằng lái xe B2 trực tuyến

Bài viết cùng chủ đề

  • 150 câu hỏi - đề thi số 1 Đề thi số 1 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C
  • 150 câu hỏi đề 2 Đề thi số 2 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C
  • đề 3 lý thuyết sát hạch b2 Đề thi số 3 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C
  • Đề thi số 5 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C
  • đề thi số 6 Đề thi số 6 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng b1, b2, c
  • đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô B2 Đề thi số 7 – Bộ 15 đề thi lý thuyết bằng lái xe ô tô hạng b1, b2, c

Từ khóa » Bài Thi Lý Thuyết Lái Xe ô Tô Hạng B1