Đề Thi Thử đại Học Môn Hóa Khối A Lần II Năm 2013 Trường THPT ...

Click vào đề thi Tải đề

Chú ý: Để xem lời giải chi tiết vui lòng chọn "Click vào đề thi"

Một số câu hỏi trong đề thi

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm vinyl clorua; propyl clorua; anlyl clorua; phenyl clorua, các chất có số mol bằng nhau. Cho 16,5 gam X vào dung dịch NaOH loãng, dư, đun sôi một thời gian rồi trung hòa NaOH dư bằng axit HNO3 được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa trắng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 2: Để trung hoà 28,8 gam hỗn hợp gồm axit axetic, ancol propylic và p-crezol cần 150 ml dd NaOH 2M. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp trên trong hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Số mol p-crezol  trong 28,8 gam hỗn hợp bằng

Câu 3: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3.. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Câu 4:

Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các-aminoaxit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:

Câu 5:

Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170oC thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên  lội từ từ qua một dung dịch sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH.  Số dung dịch có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là :

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 7: Trong số các chất:  axit phenic, ancol benzylic,  ancol anlylic và  axit acrylic.Có x chất tác dụng với Kali, có y chất tác dụng với dung dịch NaOH, có z chất tác dụng với dung dịch  nước brom và có t chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 . Nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 8:

Trong một cốc nước có chứa: 0,01 mol Na+; 0,01 mol Ca2+ ; 0,02 mol Mg2+ ; 0,02 mol Cl-; 0,05 mol HCO3-. Nước trong cốc thuộc loại nào sau đây?

Câu 9: Cho các dung dịch : Na2SiO3, K2SO4, NaOH, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)2 , BaCl2. Có bao nhiêu dung dịch ở trên tác dụng được với dung dịch KHSO4 ?

Câu 10: Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là:

Câu 11: Cho các chất Al, Fe và các dung dịch :Fe(NO3)2,  AgNO3,  NaOH,  HCl lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một . Số phản ứng oxi hóa khử khác nhau nhiều nhất có thể xảy ra là

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam so với ban đầu. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu thêm kết tủa. Tổng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp Q. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là:

Câu 13: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :

Câu 14:

Cho các phản ứng :

(1) CaC2+H2O ->                              (2) CH3–CCAg+HCl

(3) CH3COOH+ NaOH ->                    (4) CH3COONH3CH3+KOH

(5) C6H5ONa+HCl ->                          (6) CH3NH2+HNO2

(7) NH3+ Cl2 ->                                  (8) C6H5–NH2+HNO2 + HCl

 

Có bao nhiêu phản ứng có chất khí sinh ra?

Câu 15: Cho các chất : glucozơ, fructozơ, axit fomic, axeton, phenol , stiren, naphtalen  . Số chất có thể làm mất màu nước brom là .

Câu 16: X và Y là 2 hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng với Na giải phóng H2 (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kỳ X hoặc Y đều được khối lượng CO2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với Cu(OH)2 thì thấy dùng hết 0,1 mol. Phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp là:

Câu 17:  Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều đến khi kết thúc phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối tan duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:

Câu 18: Cho dãy các chất: etanal, eten,  etin, axit fomic, axit benzoic, axit crilic,anilin, metylfomat, etanol, benzen, isopren. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6 gam muối khan. Nung muối khan ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 35 gam chất rắn khan. % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là

Câu 20: Cho 5,4g Al vào dung dịch X chứa 0,15 mol HCl và 0,3 mol CuSO4, sau một thời gian được 1,68 lít H2 (dktc),dung dịch Y, chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NH3 thì có 7,8g kết tủa. Khối lượng của Z là :

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng :  C2H2   → X     →    Y  →     CH3COOH

Trong các chất sau  CH2=CH-OOCCH3 , C2H4, C2H5OH, CO2  , CH3CHO, C6H6 Số chất phù hợp với X là:

Câu 22: Cho các chất sau: axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucôzơ, axeton, anđehit axetic, metyl axetat, mantôzơ, natri fomat. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 23: Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch không làm đổi màu quì tím là?

Câu 24: Để tách được CH3COOH từ hổn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH ta dùng hoá chất nào sau đây?

Câu 25: Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí  N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng

Câu 26: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:

Câu 27: Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 25,6 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 11,2 lít H2 (dktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là

Câu 28: Xét các chất: đimetylete (1), ancol etylic (2),ancol metylic (3), axit axetic (4),

Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là:

Câu 29: Thực hiện phản ứng trong bình kín có dung tích 500ml với 1 mol N2 , 4 mol H2 và một ít xúc tác (có thể tích không đáng kể). Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất ban đầu khi chưa xảy ra phản ứng ở cùng nhiệt độ. Hằng số cân bằng (KC ) của phản ứng    N2 + 3H2  2NH3 xảy ra trong bình là

Câu 30: Alanin có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong cách chất sau đây: Ba(OH)2, CH3OH, H2N-CH2-COOH, HCl, Cu, CH3NH2, C2H5OH, Na2CO3, H2SO4

Câu 31:

X là hợp chất hữu cơ, mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi làm bay hơi hoàn toàn 4,5 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 2,1 gam khí N2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H­2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 16,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là:

Câu 33: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:

Câu 34: Cho phương trình hoá học: FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 -> Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số ( số nguyên tố, tối giản) của các chất có trong sản phẩm  phản ứng là:

Câu 35: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Al, Cr, Ba?

Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

Câu 37: Tính lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100g dung dịch H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5 % khối lượng SO3 (giả thiết các phản ứng hoàn toàn)

Câu 38: Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CO3 cho vào là:

Câu 39: Có các nhận định sau:

1) Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F−  có điểm chung là có cùng số electron.

3) Cấu hình electron của ion  29Cu+ là 1s22s22p63s23p63d94s1

4) Phản ứng xảy ra giữa kim loại và bột S đều cần phải có nhiệt độ

 5) Có  9  nguyên tố có cấu hình electron sau cùng là 4s2

Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10),  Na (Z = 11), S (Z = 16). Số nhận định đúng

Câu 40: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng vớii lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩn có chứa Gly-Val, Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.

Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng:

Câu 43: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ  theo sơ đồ sau: 

  Xenlulozơ -> glucozơ -> C2H5OH -> Buta-1,3-đien -> Cao su Buna

Hiệu suất các quá trình lần lượt là 35%, 80%, 60%, 100%

Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 2 tấn cao su Buna là

Câu 44:  Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:

Câu 45: Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X . Cho 500 ml dung dịch AgNO3 0,51 mol/l  tác dụng với  dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m  gam chất rắn và dung dịch Y.  Giá trị của m là

Câu 46: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích 84,8% N2 , 14% SO2 còn lại là O2. Thành phần  % theo khối lượng của FeS trong X  là

Câu 47: Cho sơ đồ phản ứng:

CH3CH=O (+HCN) -> A (+ H3O+, to) -> B (+ H2SO4 , to) -> D (xt, to, p) -> E

D có tên là

Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,36 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:

Câu 49: Cho ba kim loại: M, R, X . Biết E0 của 2 cặp oxi hoá - khử M2+/M = -0,76V và R2+/R = +0,34V; khi cho X vào dung dịch muối của R thì có phản ứng xảy ra còn khi cho X vào dung dịch muối của M thì không xảy ra phản ứng; E0 của pin M-X = +0,63V thì E0 của pin X-R bằng

Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 51: Từ CH3COONa  và các chất vô cơ cần thiết, cần phải dùng ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế đựợc polivinylaxetat?

Câu 52: Cho  phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k) \rightleftharpoons  2SO3(k) ;H < 0

Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng  tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ nhiệt độ, (4): dùng xúc tác là V2O5, (5): Giảm nồng độ SO3. Biện pháp đúng là:

Câu 53: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:

Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, m gam Cu và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là

Câu 55: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn).  E chứa tối đa:

Câu 56: Cho 40,8 gam hỗn hợp gồm phenylaxetat và metyl benzoat (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,7M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

Câu 57: Hợp chất X chứa một nhóm chức anđehit trong phân tử. Cho 0,52 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH­3 dư tạo ra 1,08 gam Ag. Mặt khác cho 3,12 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 672 ml H­2 (đktc). Số lượng chất có cấu tạo mạch thẳng thỏa mãn tính chất của X là

Câu 58: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối natrioleat và natristearat theo tỉ lệ mol 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

Câu 59: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y đơn chức cùng chứa C, H, O.

 X, Y không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH. Cho 21g M tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được hai muối hữu cơ và một ancol Z. Khối lượng  2 muối là 28gam, khối lương ancol là 3,2 gam. Biết Mx > My khối lượng của X có thể là:

Câu 60: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4: 5) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của  Cr trong hỗn hợp X là

Từ khóa » đốt Cháy 21g Hỗn Hợp X Gồm Buta