Đề Thi Tiếng Anh B1 Châu âu

Chúng tôi xin giới thiệu tới các Bạn một só dạng đề thi tiếng anh b1 Châu Âu theo tiêu chuẩn PET. B1 Châu Âu hay còn được biết đến là kỳ thi PET Quốc tế nằm trong khung 3/6 theo khung tham chiếu trình độ CEFR. Hiện tại ở khu vực Hà Nội có 3 đơn vị được phép tổ chức thi B1 Châu Âu là OEA, ĐH Ngoại Ngữ... về thông tin đề thi B1 này bạn tham khảo cách thức làm bài của chúng tôi

B1 châu âu - Pet quốc tếChứng chỉ ngoại ngữ B1 do viện khảo thí thuộc trường Đại học Cambridge Anh cấp. Chứng chỉ này dùng được cho các đối tượng sau:

  • Những người muốn kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Anh để xin việc

  • Học viên sau đại học trước khi bảo vệ thạc sỹ

  • Những người nộp hồ sơ nghiên cứu sinh làm tiến sỹ

  • Sinh viên của các trường có yêu cầu chuẩn đầu ra B1

Các trung tâm được viện khảo thí trường Đại học Cambridge cấp phép tổ chức thi chứng chỉ Ngoại ngữ Châu Âu

Có hai dạng trung tâm tổ chức thi được ủy quyền:

Trung tâm mở

Trung tâm mở được ủy quyền để tổ chức các kỳ thi cho tất cả thí sinh, bao gồm cả những người không tham gia khóa luyện thi tại cơ sở điều hành trung tâm đó.

Ở Hà Nội có 2 trung tâm mở:

  • Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội

  • Trung tâm tiếng Anh The Oxford English Academy (OEA)

Địa chỉ: Tòa nhà C8, 343 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại: (+844) 3232-1318 / Fax: (+844) 3232-1317

Email: [email protected]

Website: http://www.oea-vietnam.com/Page/Default.aspx

Trung tâm khép kín

Trung tâm khép kín chỉ tổ chức thi dành cho những học viên đăng ký học tại cơ sở đó, không nhận đăng ký của các thí sinh tự do.

  • Apollo Education and Training

Website: http://apollo.edu.vn/

  • Wellspring International Bilingual school

Website: http://wellspring.edu.vn/

Dạng thức bài thi B1 quốc tế

Các bạn xem bảng tóm tắt dạng thức bài thi B1 quốc tế (PET) tại đây

PHẦN 1: ĐỌC VIẾT (1h30 phút)

Đọc phần 1: Cho 5 biển báo, thông báo, tin nhắn… và 3 lựa chọn trả lời. Thí sinh chọn một đáp án đúng.

B1- châu âu - Pet Quốc tế - So sánh B1 và PET

Đọc phần 2: Cho 5 bài miêu tả về một người/nhóm người và 5 đoạn văn ngắn. Nối phần miêu tả với đoạn văn thích hợp.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Đọc phần 3: Cho 10 câu và một bài văn. Dựa vào thông tin của bài văn, quyết định xem câu văn đã cho đúng hay sai.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Đọc phần 4: Cho một bài văn và 5 câu đọc hiểu trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn đáp án đúng nhất.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Đọc phần 5: Cho một đoạn văn có 10 chỗ trống. Mỗi chỗ trống tương ứng với 4 lựa chọn. Chọn đáp án đúng nhất.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Viết phần 1: Điền từ 1 đến 3 từ vào câu viết lại sao cho giữ nguyên nghĩa với câu đã cho.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Viết phần 2: Viết một đoạn tin nhắn (35-45 từ) bao gồm 3 mẩu thông tin

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Viết phần 3: Viết một bức thư hoặc một câu chuyện khoảng 100 từ

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

PHẦN 2: NGHE (35 phút)

Nghe phần 1: Mỗi câu hỏi tương ứng với 3 bức tranh. Nghe và chọn bức tranh đúng.

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Nghe phần 2: Nghe một đoạn độc thoại hoặc một bài phỏng vấn và chọn đáp án đúng nhất trong 3 lựa chọn A, B, C

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Nghe phần 3: Nghe điền từ vào chỗ trống

B1 châu âu -PET quốc tế - so sánh B1 và PET

Nghe phần 4: Nghe một đoạn hội thoại và quyết định xem câu đưa ra đúng hay sai.

PET quốc tế - Nghe một đoạn hội thoại

PHẦN 3: NÓI (10 – 12 phút)

Nói phần 1: Giám khảo phỏng vấn thí sinh các câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân

Nói phần 2: Hai thí sinh được đưa một số bức tranh về một tình huống nhất định. Từng thí sinh sẽ thảo luận với thí sinh còn lại về bức tranh của mình.

Pet -Hai thí sinh được đưa một số bức tranh về một tình huống nhất định

Nói phần 3: Thí sinh được xem một bức tranh in màu và thí sinh miêu tả bức tranh đó trong vòng 1 phút.

B1 Châu âu - PET Quốc tế

Nói phần 4: Hai thí sinh thảo luận với nhau về một chủ đề liên quan đến bức tranh ở phần 3.

* Lưu ý: 2 thí sinh cùng thi một lúc, 2 giám khảo chấm thi (một người hỏi thí sinh, một người chỉ ghi chép)

Thang điểm và chứng chỉ B1

Bài thi tính theo thang điểm 100, mỗi kỹ năng chiếm 25% số điểm. Bài thi có thể đánh giá năng lực ngôn ngữ thấp hơn 1 bậc – tức A2.

Bạn sẽ được cấp chứng chỉ:

B1 nếu điểm từ 70 – 100

A2 nếu điểm từ 45 – 49

Từ khóa » đề Thi Tiếng Anh Theo Khung Tham Chiếu Châu âu