Đề Thi Tiếng Việt Lớp 2 Cuối Học Kì 2 Có đáp án (Đề 1)

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Việt 2

Thời gian : 60 Phút

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

Quảng cáo

Cô gái đẹp và hạt gạo

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :

- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

Hơ-bia giận dữ quát :

- Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.

Theo Truyện cổ Ê-đê

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hơ- bia là một cô gái như thế nào?

A. Xinh đẹp

B. Lười biếng

C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng

D. Da đen sạm

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?

A. Sáng sớm

B. Trưa

C. Chiều tối

D. Đêm khuya

Câu 3(M1-0,5 điểm): Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?

A. Vì thóc gạo thích đi chơi.

B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.

C. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi

D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia?

A. Vì Hơ-bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.

B. Vì Hơ-bia không có gì để ăn.

C. Vì thóc gạo nhớ Hơ-bia.

D. Vì Hơ-bia nhớ thóc gạo.

Câu 5(M3-1 điểm): Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

Quảng cáo

Câu 6(M2 -1điểm): Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là:

A. xinh đẹp, B. lười biếng C. xinh đẹp, lười biếng D. Hơ- bia

- Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:............................................................................

Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Câu: “Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì?

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu:

Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? để giới thiệu về nhân vật Hơ-bia trong câu chuyện trên và gạch chân dưới bộ phận đó.

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

Cây nhút nhát

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài cây mà em thích nhất.

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

* Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Quảng cáo
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7

C

(0,5 điểm)

D

(0,5 điểm)

B

(0,5 điểm)

A

(0,5 điểm)

C

(1 điểm)

B

(0,5 điểm)

Câu 5: (1 điểm) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

Quảng cáo

Trả lời đúng đủ 2 ý sau (hoặc tương tự) được 1 điểm.

VD: Cần chăm chỉ lao động và yêu quý thành quả lao động (cần chăm làm, yêu quý thóc gạo; cần chăm học, tiết kiệm; cần chăm học, chăm làm, không lãng phí,…) (0,5 điểm)

- Phải biết nhận lỗi và sửa lỗi (cần nhân hậu, vị tha,…) (0,5 điểm)

Câu 8: (0,5 điểm) Đặt câu như sau:

Khi nào (bao giờ, lúc nào) chúng bỏ cả vào rừng? được 0,5 điểm.

Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu, thiếu dấu chấm hỏi cuối câu trừ 0,25điểm

Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng yêu cầu được 1 điểm (Nếu đặt đúng yêu cầu nhưng đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Nếu đặt câu đúng yêu cầu nhưng chưa gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? thì được 0,5 điểm)

Ví dụ: Ở một làng Ê-đê, có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.

Hơ-bia luôn làm vãi cơm lung tung trong bếp.

B/ Kiểm Tra Viết

* Bài kiểm tra viết (10 điểm)

I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm.

Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.

II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

*Câu hỏi gợi ý:

- Cây em thích nhất là cây gì? Nó được trồng ở đâu? Do ai trồng?

- Thân cây (gốc, cành, lá, rễ, hoa, quả,…) có đặc điểm gì?

- Cây (cành, lá, rễ, hoa, quả,…) có ích lợi gì?

- Em có tình cảm gì đối với cây? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,… cây?

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau

Xem thêm bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

  • Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)

  • Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 3)

  • Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 4)

  • Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án điện tử lớp 2
  • Giáo án Tiếng Việt lớp 2
  • Giáo án Toán lớp 2
  • Giáo án Tiếng Anh lớp 2
  • Giáo án Đạo đức lớp 2
  • Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
  • Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
  • Giáo án Âm nhạc lớp 2
  • Giáo án Mĩ thuật lớp 2
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
  • Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
  • Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
  • Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
  • Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
  • Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
  • Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
  • Đề cương ôn tập Toán lớp 2
  • Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
  • Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3

Từ khóa » Cô Hơ Bia