Đề Thi Toán Lớp 6 Học Kì 1 (phần 1)
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- Đề 1 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đề 2 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đề 3 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đề 4 thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
- Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6
- Đề 5 thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
- Đề 6 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đề 7 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
- Đáp án và Hướng dẫn giải
- Đề 8 khảo sát chất lượng Học kì 1
- Đáp án và Hướng dẫn giải
- Đề 9 thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án, cực hay
- Đáp án và Hướng dẫn giải
- Đề 10 thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án, cực hay
- Đáp án và Hướng dẫn giải
- Đề 11 thi Học kì 1 Toán lớp 6
- Đáp án và Hướng dẫn giải
- Đề 12 thi học kì 1 toán lớp 6 PGD huyện Thanh Trì
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 13 thi học kì 1 toán lớp 6 trường THCS & THPT Lương Thế Vinh
- Đề 14 thi học kì 1 toán lớp 6 sở giáo dục Bắc Ninh
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 15 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Bình Tân
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 16 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Quận 10
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 17 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Quận 12
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 18 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Bình Xuyên
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 19 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Đống Đa
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 20 thi học kì 1 toán lớp 6 quận Tây Hồ
- LỜI GIẢI CHI TIẾT
- Đề 21 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD-ĐT Thị xã Bình Minh
- LỜI GIẢI CHI TIẾT
- Đề 22 thi học kì 1 toán lớp 6 quận 12
- LỜI GIẢI CHI TIẾT
- Đề 23 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD Thành phố Huế
- LỜI GIẢI CHI TIẾT
- Đề 24 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD TP Hải Dương
- Đề 25 thi kì 1 môn toán lớp 6 trường THCS Marie Curie
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 26 thi kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Tân Phú
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 27 thi học kì 1 môn toán lớp 6 trường THCS Tây Mỗ
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
- Đề 28 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD TP Hải Dương
- Đề 29 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 30 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 31 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 32 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 33 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 34 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 35 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 36 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 37 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 38 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 39 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 40 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 41 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 42 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 43 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 44 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 45 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 46 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
- Đề 47 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Thủ Đức – TP HCM
- Đề 48 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Củ Chi – TP HCM
- Đề 49 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Phú Nhuận – TP HCM
- Đề 50 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Gò Vấp – TP HCM
- Đề 51 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Quận 10 – TP HCM
- Đề 52 thi HK1 Toán 6 phòng GD và ĐT Vĩnh Bảo – Hải Phòng
- Đề 53 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD và ĐT thành phố Hải Phòng
Đề 1 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
PHÒNG GD&ĐT……….TRƯỜNG THCS(Đề thi có 01 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC ………..MÔN TOÁN – Khối lớp 6(Thời gian làm bài : 90 phút) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = {2; 4; 6; 8; 10;….;32 } là:
A. 16B. 34C. 32D. 15
Câu 2: Trong các số sau, số chia hết cho cả 3; 5 và 9 là:
A. 2016B. 2015C. 1140D. 1125
Câu 3: Tổng 156 + 18 + 3 chia hết cho:
A. 8.B. 3 .C. 5.D. 7.
Câu 4: Kết quả của phép tính 54 : 25 bằng:
A. 510B. 52C. 55D. 255
Câu 5: Cho a = 48; b =16 thì UCLN(a,b) bằng:
A. 4B. 48C. 16D. 8
Câu 6: Sắp xếp các số nguyên sau: -9, 3, -1, -|-7|, 0 theo thứ tự giảm dần ta được:
A. 3, 0, -1, -|-7|, -9 B. -9, -|-7|, 3, -1, 0C. -|-7|, 3, 0, -1, -9D. 3, 0, -9, -|-7|, -1
Câu 7: Cho M = {x ∈ Z | -3 ≤ x < 2}. Ta có:
A. 0 ⊂ MB. -3 ∉ MC. {-2; -1; 0} ⊂ MD. {-1; 0; 1} ⊂ M
Câu 8: Kết quả của phép tính : (-28) + |-11| bằng:
A. -39B. -17C. 39D. 24
Câu 9: Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2cm; OB = 4cm. Khi đó:
A. Điểm B nằm giữa 2 điểm O và AB. AB = 9cmC. Tia OA trùng với tia ABD. A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Câu 10: Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB ,biết AM = 4cm. Khi đó dộ dài đoạn thẳng AB là:
A. 2cmB. 4cmC. 8cmD.12cm
Câu 11: Cho đoạn thẳng AB = 18cm. Vẽ điểm M nằm giữa hai đầu đoạn thẳng AB sao cho AB = 3BM. Khi đó độ dài đoạn thẳng AM bằng:
A. 6cmB. 10cmC. 9cmD. 12cm
Câu 12: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi :
A. MA = MB.
C. MA + MB = AB.D. Tất cả đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 60 : [ 15 – ( 7 – 4)2].b) 12 + ( – 17) + (-12) + |-35|
Bài 2 (1,0 điểm). Tìm x biết:
a) (123 – 4x) – 67 = 8b) 4 x+1 + 2 = |-66|
Bài 3 (1,5 điểm). Tính số học sinh khối 6 của trường THCS Hòa Phú. Biết rằng khi xếp hàng 6, hàng 8 và hàng 9 để tập dân vũ thì vừa đủ và số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200 đến 250 em.
Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
b) So sánh OA và AB.
c) Chứng tỏ điểm A là trung điểm của OB.
d) Lấy điểm C trên tia Ox sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB . Tính độ dài đoạn thẳng OC.
Bài 5: (1 điểm) Cho A = 20 + 22 + 22 + 23 + …. + 219 . Và B = 220. Chứng minh rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).
Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | B | B | C | A | C | B | D | C | D | B |
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Chú ý:
+ Các cách giải khác đúng, chặt chẽ, đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Riêng bài tính hợp lí nếu tính được hợp lí mà không tính nhưng kết quả đúng chỉ cho nửa số điểm. Nếu chỉ ghi luôn kết quả cuối cùng, không có các bước giải: Không cho điểm
+ Phần hình học mà HS không vẽ hình hoặc vẽ hình không đúng thì không chấm phần chứng minh có liên quan.
Đề 2 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
PHÒNG GD&ĐT……….TRƯỜNG THCS(Đề thi có 01 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC …MÔN TOÁN – Khối lớp 6(Thời gian làm bài : 90 phút) |
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Số phần tử của tập hợp A = {2; 4; 6; 8; 10} là:
A. 10B. 4C. 5D. 2
Câu 2. Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A. 26B. 223C. 108D. 2019
Câu 3. Kết quả của phép tính 34 . 32 = ?
A. 36B. 32C. 38D. 33
Câu 4. Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?
A. 3B. 2C. 6D. 8.
Câu 5. Số đối của số 3 là:
A. 3B. -3C. 1D. -1
Câu 6. Cho hình vẽ:
Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Điểm ……… nằm giữa hai điểm……………………..”
PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính
a) 18 : 32 + 5. 23
b) (–12) + 42
c) 53. 25 + 53.75
Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết
a) x – 6 = – 3
b) 2x + 11 = 15
c) (2x – 12) . 2 = 23
Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400.
Câu 10. (2,0 điểm) Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao?
b) So sánh OA và AB ?
c) Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
Câu 11. (1,0 điểm) Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) (n +1)
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
ổng câu trắc nghiệm: 6.
Câu | Đáp án |
1 | [0,5] C |
2 | [0,5] C |
3 | [0,5] A |
4 | [0,5] B |
5 | [0,5] B |
6 | [0,5] …..M……..N và P |
Phần đáp án câu tự luận:
Tổng câu tự luận: 5.
Câu 7. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính
a) (0,5 điểm)
18 : 32 + 5. 23
Gợi ý làm bài:
TL:
18:32 + 5.23 = 18:9 + 5.8 = 2 + 40 = 42
b) (0,5 điểm)
(–12) + 42
Gợi ý làm bài:
TL:
(-12) + 42 = (42 – 12) = 30
c) (0,5 điểm)
53.25 + 53.75
Gợi ý làm bài:
TL:
53.25 + 53.75 – 200 = 53.(25 + 75)
= 53.100 – 200 = 5300
Câu 8. (1,5 điểm) Tìm x, biết
a) (0,5 điểm)
x – 6 = – 3
Gợi ý làm bài:
TL:
x – 6 = – 3
x = – 3 + 6
x = 3
Vậy x = 3
b) (0,5 điểm)
x – 6 = – 3
Gợi ý làm bài:
TL:
2x + 11 = 15
2x = 15 – 11
2x = 4
x = 4 : 2
x = 2
Vậy x = 2
c) (0,5 điểm)
(2x – 12) . 2 = 23
Gợi ý làm bài:
TL:
(2x – 12) . 2 = 23
2x – 12 = 23 : 2
2x – 12 = 22
2x – 12 = 4
2x = 4 + 12
2x = 16
x = 16: 2
x = 8
Vậy x = 8
Câu 9. (1,0 điểm) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 18 người hay 24 người vào một xe đều vừa đủ và số học sinh trong khoảng từ 300 đến 400.
Gợi ý làm bài:
TL:
Gọi số học sinh đi tham quan là a. (a ∈ N)
Ta có a ⁝ 18 ; a ⁝ 24 nên a BC (18; 24) và 300 ≤ a ≤ 400
Mà 18 = 2. 32 ; 24 = 23. 3
do đó BCNN (18; 24) = 23. 32 = 72
BC (18; 24) = {0 ; 72 ; 144 ; 216 ; 288 ; 360 ; 432} Vì 300 ≤ a ≤ 400 nên a = 360 Vậy số học sinh đi tham quan là 360 học sinh
Câu 10 (2,0 điểm)
Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
HS vẽ hình chính xác (0,25 điểm)
a) (0,5 điểm)
Trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao?
Gợi ý làm bài:
TL:
Điểm A nằm giữa O và B
Vì trên tia Ox: OA < OB (3 < 6)
b) (0,75 điểm)
So sánh OA và AB ?
Gợi ý làm bài:
TL:
Vì A nằm giữa O và B
Ta có: AO + AB = OB
3+ AB = 6
AB = 6 – 3 = 3cm
Vậy OA = AB
c) (0,5 điểm)
Điểm A có phải là trung điểm của OB không? Vì sao?
Gợi ý làm bài:
TL:
Vì điểm A nằm giữa O, B và cách đều O và B (OA = OB). nên điểm A là trung điểm của OB
Câu 11 (1,0 điểm)
Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 5) ⁝ (n +1)
Gợi ý làm bài:
TL:
(2n + 5) ⁝ (n +1)
=> 2(n +2) + 3 ⁝ (n+1)
=> Mà 2(n+3) ⁝ (n+1)
Nên 3 ⁝ (n+1)
=> n+1 ∈ Ư(3) = {1;2;3}
n+1=1=> n = 0
n+1 = 2 => n= 1
n+1 = 3 => n = 2
Vậy n = 0, n =1, n= 2
Đề 3 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
PHÒNG GD&ĐT ………….TRƯỜNG TH&THCS………………. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INăm học …MÔN: TOÁN LỚP 6Ngày kiểm tra: …. tháng … năm …Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng ra tờ giấy kiểm tra.
1. Tập hợp B = {3; 4; 5; 6), số phần tử của tập hợp là:
A. 5;B. 6;C. 4;D. 8.
2. Kết quả của phép tính 58. 52 là:
A. 58;B. 510;C. 56;D. 516.
3. Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố
A. 80 = 42.5;B. 80 = 5.16;C. 80 = 24.5;D. 80 = 2.40.
4. Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng biết AB = 4cm, AC = 3cm, BC = 7cm, trong 3 điểm A, B, C điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?
A. Điểm A;B. Điểm B;C. Điểm C;D. Không có điểm nào.
Câu 2: (1,0 điểm)
Cho các thông tin: (- 58); 18; 3. Hãy chọn thông tin phù hợp rồi điền vào từng chỗ (…) trong các câu sau rồi ghi kết quả lựa chọn đó vào giấy kiểm tra.
1. Cho đoạn thẳng MN = 8 cm. Điểm K nằm giữa MN, biết KM = 5 cm thì đoạn thẳng KN =…..cm.
2. Kết quả của phép tính : (- 20 ) + 38 = …….
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Cho các số: 576; 756; 675; 765. Hãy viết các số trong bốn số trên:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho cả 3 và 5
Câu 2: (1,0 điểm)
Thực hiện phép tính
a) 18 : 32 + 5.23 b) 25.26 + 74.25
Câu 3: (1,0 điểm)
Tìm x, biết
a) x + 72 = 36 b) |x+2| – 4 = 6
Câu 4: (2,0 điểm) Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 400 đến 600 (quyển).
Câu 5: (2,0 điểm) Cho đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng đó. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm G sao cho EG = 8cm.
a) Trong 3 điểm O, E, G thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ?
b) Tính độ dài đoạn thẳng OG.
c) Cho biết điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng EG không ? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
PHÒNG GD&ĐT ………….. TRƯỜNG TH&THCS……………. | HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ INăm học ………..MÔN: TOÁN LỚP 6Ngày kiểm tra: Ngày …….. tháng 12 năm 20…… |
Đề 4 thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
Bài 1: (2,0 điểm).
a/ Viết định nghĩa số nguyên tố?
b/ Viết định nghĩa hợp số?
c/ Áp dụng: Trong bốn số 53, 55, 57, 59. Số nào là số nguyên tố? Số nào là hợp số?
Bài 2: (1,0 điểm)
a/ Viết định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng?
b/ Áp dụng: Độ dài đoạn thẳng PQ = 8cm. Nếu K là trung điểm của PQ thì KQ bằng mấy cm?
Bài 3: (2,0 điểm). Tính:
a/ 17.61 + 17.39 – 1500
b/ |+987| + |-789| + |243|
c/ 2020:{101.[105 – (3 + 7)2]}
Bài 4: (1,0 điểm). Tìm x ∈ N. Biết.
a/ 3x + 17 = 29
b/ 54x: 55 = 52022: 52019
Bài 5: (1,5 điểm).
Học sinh lớp 65. Khi xếp thành 2 hàng, 4 hàng, 5 hàng để dự buổi chào cờ đầu tuần đều thiếu 1 học sinh.
Tính số học sinh của lớp 65? Biết rằng lớp 65 có khoảng 38 đến 42 học sinh.
Bài 6: (0,5 điểm)
Chứng minh rằng tổng: (32021 + 35) chia hết cho 9
Bài 7: (2,0 điểm)
Vẽ tia Ox. Trên tia Ox lấy hai điểm H và K sao cho OH = 3cm và OK = 5cm.
a/ Trong ba điểm O, H, K thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b/ Tính độ dài đoạn thẳng HK?
c/ Vẽ OP là tia đối của tia OH sao cho OP = 3cm. Chứng minh rằng điểm O là trung điểm của đoạn thẳng PH.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6
Đề 5 thi học kì 1 lớp 6 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra.
(Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng)
Câu 1. Cho tập hợp A = {1;3;5;7;…;2019}. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 1009
B. 1010
C. 1011
D. 1012
Câu 2. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố là:
A. {1;2;3}
B. {3;4;5}
C. {3;5;7}
D. {7;9;11}
Câu 3. Tổng các số dư trong phép chia một số cho 4 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện – 5 ≤ x ≤ 7 là:
A. 6
B. 7
C. 11
D. 18
II. TỰ LUẬN (8 điểm). Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra
Bài 1 (1,5 điểm). Thực hiện phép tính
a) 24.82 + 24.18
b) 55 – [48 – (23 .18 – 23.15)]
c) (-26) + 16 + (-14) + 56
Bài 2 (1,0 điểm)
a) Tìm x biết: 72 – (35 + x) = 27
Bài 3 (1,5 điểm).
Tại một bến xe, cứ 12 phút lại có một chuyến tắc xi rời bến, cứ 15 phút lại có một chuyến xe buýt rời bến. Lúc 6 giờ sáng, một xe tắc xi và một xe buýt cùng rời bến một lúc. Hỏi lúc mấy giờ lại có một xe tắc xi và xe buýt cùng rời bến lần tiếp theo?
Bài 4 (3,5 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 6cm, OB = 12cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB
b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
c) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
d) Vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox, trên tia Oy lấy điểm N sao cho ON = 3cm. Chứng tỏ O là trung điểm của đoạn thẳng MN
Bài 5 (0,5 điểm)
Trong một phép chia có dư, số bị chia bằng 24, thương bằng 3. Tìm số chia và số dư.
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | D |
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Đề 6 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm):
Em hãy ghi vào bài làm chỉ một chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên chia cho 5 dư 2 và nhỏ hơn 200 có số phần tử là:
A. 39B. 40C. 41D. 100
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho tất cả các số 2; 3; 5; 9.
A. 723654B. 73920C. 278910D. 23455
Câu 3: Tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
A. {1; 2; 3; 5; 7}B. {2; 3; 5; 7}C. {3; 5; 7}D. {2; 3; 5; 7; 9}
Câu 4: Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. -999B. -111C. -102D. -100
Câu 5: Kết quả nào sau đây không bằng 24. 42
A. 28B. 162C. 82D. 44
Câu 6: Các số nguyên a và b được biểu diễn trên trục số như sau:
Khẳng định nào sau đây là sai:
A. a < 0 < bB. – a > – bC. |a| < |b|D. – b < 0 < – a
Câu 7: Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Biết rằng MB = 12cm. Vậy độ dài đoạn thẳng BN là:
A. 12cmB. 6cmC. 24cmD. 18cm
Câu 8: Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây là sai:
A. Hai tia AB và AC đối nhau.
B. Hai tia BC và AC trùng nhau
C. Trên hình có 4 đoạn thẳng.
D. Trên hình có 2 đường thẳng.
II. Tự luận
Câu 9 (1,5 điểm): Tính
a) -54 + 75 – |-79 – 42|
b) 2028 – {[39 – (23.3 – 21)2] : 3 + 20170}
Câu 10 (1,5 điểm): Tính nhanh:
a) 47. 134 – 47.35 + 47
b) -(-2017 + 2789) + (1789 – 2017)
Câu 11 (1,5 điểm): Tìm x ∈ Z biết:
a) (|x| + 3). 15 – 5 = 70
b) 86: [2. (2x – 1)2 – 7] + 42 = 2.32
Câu 12 (1 điểm): 315 quyển vở, 495 chiếc bút và 135 cục tẩy phát thưởng đều cho một số học sinh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu học sinh được nhận thưởng?
Câu 13 (2 điểm): Trên tia Am lấy hai điểm Q, H sao cho AQ = 2cm, AH = 8cm.
a) Tính QH?
b) Trên tia An là tia đối của tia Am lấy điểm P sao cho AP = 4cm. Giải thích tại sao Q là trung điểm của đoạn thẳng PH.
c) Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AQ. Tính OH.
Câu 14 (0,5 điểm): Học sinh được chọn một trong hai ý sau:
a) Số tự nhiên a khi chia cho 17 dư 11, chia cho 23 dư 18, chia cho 11 dư 3. Hỏi a chia cho 4301 dư bao nhiêu?
b) Tìm chữ số tận cùng của tổng A = 11 + 25 + 39 + 413 + … + 5042013 + 5052017
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | C | C | D | B |
II. TỰ LUẬN (8 điểm):
Câu 9: 1,5 điểm
Đề 7 thi học kì 1 môn Toán lớp 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học …
Môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính :
a) 569 : 567 – 340 : 339
b) 155 – [2 . ( 30 + 5 – 26 ) . ( 24 : 3 )]
c) 37 . 143 + 37 . 57 + 1300
Bài 2. (2 điểm) Tìm x, biết :
a) 95 – 5x = 23 + 18 : 9
b) | x + 2 | = 341 + (-25)
Bài 3. (2 điểm)
Số học sinh khối 6 của môt trường THCS khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu 1 bạn, nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Tính số học sinh của khối 6 của trường đó. Biết số học sinh nhỏ hơn 300
Bài 4. (1 điểm)
Bài 5. (2 điểm) Trên tia Ox cho các điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 9 cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB
b) Cho điểm C nằm giữa A và B. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AC, CB. Tính đọ dài đoạn thẳng MN.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) 569 : 567 – 340 : 339 = 52 – 31 = 25 – 3 = 22
b) 155 – [ 2 . ( 30 + 5 – 26 ) . ( 24 : 3 )]
= 155 – [ 2 . 9 . 8 ] = 155 – 144 = 11
c) 37 . 143 + 37 . 57 + 1300
= (37 . 143 + 37.57) + 1300
= 37.(143+ 57) + 1300
= 37. 200 + 1300
= 7400 + 1300
8700.
Bài 2.
a) 95 – 5x = 23 + 18 : 9
95 – 5x = 23 + 2
95 – 5x = 25
5x = 95 – 25
5x = 70
x = 70 : 5
x = 14
b) |x + 2| = 341 + (-25)
|x + 2| = 316
x + 2 = 316 hoặc x + 2 = -316
x = 316 – 2 hoặc x = -316 – 2
x = 314 hoặc x = -318
Bài 3.
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (a ∈ N*; a < 300).
Theo đề bài ta có: a + 1 ⋮ 2 , a + 1 ⋮ 3 , a + 1 ⋮ 4 , a + 1 ⋮ 5; a ⋮ 7
Do đó: a + 1 là BC ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 )
BCNN ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = 60
BC ( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = B (60) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300; 360; … }
⇒ a + 1 ∈ { 60; 120; 180; 240; 300; 360; … }
Vì a ∈ N* nên a ∈ { 59; 119; 179; 239; 299; 359; … }
Vì a < 300 nên a ∈ { 59; 119; 179; 239; 299 }
Mà a ⋮ 7 nên a = 119.
Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 119 học sinh.
Bài 4.
a) Trên tia Ox ta có; OA < OB (3 < 9)
nên điểm A nằm giữa O và B.
Suy ra: OA + AB = OB
Thay số: 3 + AB = 9
Nên AB = 9 – 3 = 6 (cm)
b) Vì C nằm giữa A và B, AB = 6 cm. Do đó: AC + CB = AB = 6 (cm)
Do C nằm giữa A và B nên A và B nằm 2 phía khác nhau so với điểm C. (1)
Do M là trung điểm của AC nên A và M nằm cùng phía so với điểm C. (2).
Do N là trung điểm của BC nên B và N nằm cùng phía so với điểm C. (3).
Từ (1); (2); (3) suy ra: M và N nằm hai phía khác nhau so với điểm C hay C nằm giữa M và N
Do đó: MN = MC + CN (*)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 8 khảo sát chất lượng Học kì 1
Bài 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính :
a) [ 316 – ( 25 . 4 + 16 )] : 8 – 24
b) | -15| + (-27) + 8 + | – 23|
c) 58 : 56 + 22 . 33 – 20100
Bài 2. (2,5 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết :
a) 7x . 49= 750
b) ( 3x-1 )3 = 125
c) x2010 = x
Bài 3. (0,5 điểm) Cho A = 1 + 2 + 22 + … + 22009 + 22010 . Tìm số dư khi chia A cho 7.
Bài 4. ( 2 điểm)
Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15 học sinh, nhưng khi xếp hàng 41 thì vừa đủ hàng. Tính số học sinh của trường đó, biết số học sinh trường đó trong khoảng từ 600 đến 1000.
Bài 5. (2 điểm)
Cho hai tia đối nhau Ox, Oy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 5 cm. Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC = 1 cm.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.
b) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) [ 316 – ( 25 . 4 + 16 )] : 8 – 24
=( 316 – 116 ) : 8 – 24 = 200 ∶ 8 – 24 = 25 – 24 = 1
b) | -15| + (-27) + 8 + | – 23|
= 15 – 27 + 8 + 23 = 19
c) 58 : 56 + 22 . 33 – 20100 = 52 + 4 . 27 – 1 = 25 + 108 – 1 = 132
Bài 2.
a) 7x . 49 = 750
7x . 72 = 750
7x = 750 : 72
7x = 748
x = 48
b) (2x – 1)3 = 125
(2x – 1)3 = 53
2x – 1 = 5
2x = 5 + 1
2x = 6
x = 6 : 2 = 3
c) x2010 = x
x2010 – x = 0
x(x2009 – 1) = 0
x = 0 hoặc x2009 – 1 = 0
x = 0 hoặc x2009 = 1
x = 0 hoặc x = 1
Bài 3.
Ta có: A = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22008 + 22009 + 22010
= 1 + 2 ( 1 + 2 + 22 ) + … + 22008 ( 1 + 2 + 22 )
= 1 + 2 ( 1 + 2 + 4 ) + … + 22008 ( 1 + 2 + 4 )
= 1 + 2 . 7 + … + 22008 . 7 = 1 + 7 ( 2 + … + 22008 )
Mà 7 ( 2 + … + 22008 ) ⋮ 7. Do đó: A chia cho 7 dư 1.
Bài 4.
Gọi số học sinh của trường đó là a
Do số Học sinh khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15 học sinh nên ( a – 15 )⋮ 20; ( a – 15 ) ⋮ 25; ( a – 15 ) ⋮ 30
Khi đó ( a – 15 ) là BC của 20, 25, 30
BC ( 20, 25, 30 ) = { 0; 300; 600; 900; … }
⇒ a – 15 ∈ { 0; 300; 600; 900; … }
⇒ a ∈ { 15; 315; 615; 915; … }
Do a chia hết cho 41 và a ∈ ( 600; 1000 ) nên a = 615
Bài 5.
a) Do A; B cùng thuộc tia Ox; OA < OB ( 2cm < 5cm) nên A nằm giữa O và B.
Khi đó : OB = OA + AB
AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 (cm)
C nằm trên tia đối của tia OA nên O nằm giữa A và C
AC = CO + OA = 1 + 2 = 3 (cm)
AB = 3 cm ; AC = 3 cm
b) Ta có: A nằm giữa B và C
AB = AC = 3 cm
⇒ Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Đề 9 thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án, cực hay
Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 25 –[ 50 – ( 23 . 17 – 23 . 14 )]
b) |-128| : [ 452 – ( 2010 – 20080 . 12010 )]
Bài 2. (3 điểm) Tìm x biết:
a) 2x + 36 : 12 = 53
b) | x + 7 | = | -15|
c) 19 – | x – 1 | = 4
Bài 3. ( 1 điểm)
b) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n + 6 là số nguyên tố.
Bài 4. (2 điểm)
Một đội thiếu niên có 90 nam và 84 nữ, được chia thành từng tổ sao cho số nam và nữ được chia đều vào các tổ. Hỏi có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 5. ( 2 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4 cm, ON = 7 cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OM. Tính độ dài các đoạn thẳng MN, IN.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) 25 –[ 50 – ( 23 . 17 – 23 . 14 )]
= 25 – ( 50 – 23 . 3 ) = 25 – ( 50 – 24 )
= 25 – 26 = -1
b) |-128| : [ 452 – ( 2010 – 20080 . 12010 )]
= 128 : [ 2025 – ( 2010 – 1 . 1 )] = 128 : ( 2025 – 2009 ) = 128 : 16 = 8
Bài 2.
a) 2x + 36 : 12 = 53
2x + 3 = 53
2x = 53 – 3
2x = 50
x = 25
b) |x + 7| = |- 15|
|x + 7| = 15
x + 7 = 15 hoặc x + 7 = – 15
x = 15 – 7 hoặc x = -15 – 7
x = 8 hoặc x = – 22
c) 19 – | x – 1 | = 4
| x – 1 | = 15
x – 1 = 15 hoặc x – 1 = -15
x = 15 + 1 hoặc x = -15 + 1
x = 16 hoặc x = – 14
Bài 3.
a)
b) n = 0 ta có: 3n + 6 = 30 + 6 = 7 là số nguyên tố
n ≠ 0 ta có 3n ⋮ 3 ; 6 ⋮ 3 nên 3n + 6 ⋮ 3 ; 3n + 6 > 3
Số 3n + 6 là hợp số vì ngoài ước 1 và chính nó còn có ước là 3.
Vậy với n = 0 thì 3n + 6 là số nguyên tố.
Bài 4.
Để tìm số cách chia tổ mà số nam và số nữ chia đều ở mỗi tổ ta tìm ƯC ( 90; 84 ) : 90 = 2 . 32 . 5;
84 = 22 . 3 . 7
ƯCLN ( 90,84 ) = 2 . 3 = 6
ƯC ( 144, 360 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
Có các cách chia tổ: 2 tổ ; 3 tổ ; 6 tổ.
Cách chia tổ để số người ở mỗi tổ là ít nhất là cách chia có nhiều tổ nhất (6 tổ).
Khi đó mỗi tổ có: 90 : 6 = 15 (nam).
84 : 6 = 14 nữ
Bài 5.
Ta có: M; N cùng thuộc tia Ox; OM < ON ( 4cm < 7cm)nên M nằm giữa O và N
⇒ OM + MN = ON
MN = ON – OM = 7 – 4 = 3 (cm).
Do I là trung điểm của OM nên OI = IM = 4/2 = 2 cm
M nằm giữa I và N nên IM+ MN = IN
IN = 2 + 3 = 5 (cm)
MN = 3cm ; IN = 5cm.
Đề 10 thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án, cực hay
Bài 1. (2 điểm)
a) Viết tập hợp X các số tự nhiên x thỏa mãn: x chia hết cho 4 và 2010 < x < 2025
b) Cho y ∈ { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }. Thay y bằng chữ số thích hợp để:
Bài 2. (2,5 điểm)
a) Thực hiện phép tính: 2011 : { 639 : [ 316 – ( 78 + 25 )] : 3 }
b) Tìm số tự nhiên x, biết: ( 3x – 23 ) . 7 = 74
c) Tìm số tự nhiên x, biết: ( 8705 + 5235 ) – 5x = 3885.
Bài 3. (1 điểm) Tính số dư khi chia:
( 21 + 22 + 23 + 24 + … + 299 + 2100 ) cho 7
Bài 4. (2 điểm)
Một trường tổ chức cho khoảng từ 800 đến 950 học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp hàng 20, 25, 30 đều thừa ba học sinh, nhưng khi xếp hàng 43 thì vừa đủ.
Bài 5. (2,5 điểm)
Vẽ đoạn thẳng MN dài 4 cm. Lấy điểm A nằm giữa M và N sao cho MA = 3cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AN
b) Vẽ trung điểm B của đoạn thẳng MN. Tính BM, BN
c) Chứng tỏ rằng A là trung điểm của đoạn thẳng BN. Hãy liệt kê tia đối của tia AN
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) X = {2012 ; 2016 ; 2020 ; 2024}
b)
y + 3 ⋮ 3 => y ⋮ 3
Mà: y ∈ {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} và y ≠ 0 nên y ∈ {3 ; 6}.
Vậy số cần tìm là 312 ; 612.
Vậy số cần tìm là 120 ; 126.
Bài 2.
a) 2011 : { 639 : [ 316 – ( 78 + 25 )] : 3 }
= 2011 : { 639 : [ 316 – 103 ] : 3}
= 2011 : ( 639 : 213 : 3 ) = 2011 : (3 : 3 ) = 2011 : 1 = 2011
b) ( 3x – 23) . 7 = 74
3x – 8 = 74 : 7
3x – 8 = 73
3x – 8 = 343
3x = 343 + 8
3x = 351
x = 351 : 3 = 117
c) (8705 + 5235) – 5x = 3885
13940 – 5x = 3885
5x = 13940 – 3885
5x = 10055
x = 10055 : 5 = 2011
Bài 3.
Bài 4.
Gọi số học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan là x (800 ≤ x ≤ 950)
Ta có: x – 3 là bội chung của 20 ; 25 ; 30 và 797 ≤ x – 3 ≤ 947
BCNN( 20 ; 25 ; 30 ) = 300
⇒ BC( 20 ; 25 ; 30 ) = B(300) = { 0 ; 300 ; 600 ; 900 ; … }
Do đó: x – 3 ∈ { 0 ; 300 ; 600 ; 900 ; … } ⇒ x ∈ { 3 ; 303 ; 603 ; 903 ; … }
Mà 800 ≤ x ≤ 950 và chia hết cho 43 nên x = 903.
Vậy số học sinh khối 6 và khối 8 đi tham quan là 903 học sinh.
Bài 5.
a) Vì điểm A nằm giữa hai điểm M và N nên:
MA + AN = MN
3 + AN = 4 ⇒ AN = 4 – 3 = 1 (cm)
b) Vì B là trung điểm của đoạn thẳng MN nên:
c) Trên tia NM có hai điểm A, B và NA < NB (vì 1 cm < 2 cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
⇒ NA + AB = NB
1 + AB = 2 ⇒ AB = 2 – 1 = 1 (cm)
Do đó: AN = AB (vì 1 cm = 1 cm).
Đề 11 thi Học kì 1 Toán lớp 6
Bài 1. (1,5 điểm) Tính bằng cách hợp lý (nếu có thể)
a) (-21) + | -50 | + (-29) – | -2016 |
b) 36 : 32 + 32 . 23 -150
c) ( 5103 – 5102 – 5101) : ( 599 . 26 – 599)
Bài 2.
a) 115 + 5 ( x – 4 ) = 120
b) 5|x| – 100 = 37 : 35
c) 22016 . 2x-1 = 22015
Bài 3. (1,5 điểm) Cho A = {x ∈ N / 24 ⋮ x, 60 ⋮ x và 5 ≤ x ≤ 10}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Bài 4. (2 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường chưa đến 200 học sinh. Biết rằng khi xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 thì đều thiếu 1 học sinh nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Tìm số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 5. (3 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 5 cm.
a) Tính AB
b) Lấy điểm C thuộc tia đối của tia BA sao cho BC = 2cm. Chứng tỏ B là trung điểm của AC.
c) Lấy điểm M là trung điểm của OA. Tính MC.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
a) (-21) + |-50| + (-29) – |-2016|
= (-21) + 50 + (-29) – 2016
= [(-21) + (-29) + 50] – 2016 = ( -50 +50 ) – 2016
= 0 – 2016 = – 2016 .
b) 36 : 32 + 32 . 23 -150
= 36 : 9 + 9 . 8 – 1 = 4 + 72 – 1 = 76 – 1 = 75
c) ( 5103 – 5102 – 5101) : ( 599 . 26 – 599)
= ( 5103 – 5102 – 5101) : [ 599 . ( 26 – 1)]
= ( 5103 – 5102 – 5101) : ( 599 . 25 )
= 5101 ( 52 – 51 – 50) : ( 599 . 52 )
= ( 5101 . 19 ) : 5101 = 19
Bài 2.
a) 115 + 5 ( x – 4 ) = 120
5 ( x – 4 ) = 120 – 115
5 ( x – 4 ) = 5
x – 4 = 5 : 5
x – 4 = 1
x = 1 + 4
x = 5
b) 5| x | – 100 = 37 : 35
5| x | – 1 = 32
5| x | = 9 + 1
5| x | = 10
| x | = 2
x = 2 hoặc x = -2
c) 22016 . 2x-1 = 22015
2x-1 = 22015 : 22016
2x-1 = 22015 – 2016
2x-1 = 2-1
⇒ x – 1 = -1
x = -1 + 1
x = 0
Bài 3.
Ta có 24 ⋮ x , 30 ⋮ x , 60 ⋮ x
x ∈ ƯC (24, 30, 60)
24 = 23 . 3 , 30 = 2 . 3 . 5 ; 60 = 22 . 3 . 5
ƯCLN (24, 30, 60) = 2 . 3 = 6. Nên x ∈ ƯC( 6 )
Do đó x ∈ { 1; 2; 3; 6 }
Mà 5 ≤ x ≤ 10. Nên x = 6.
Vậy A = { 6 }
Bài 4.
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x (học sinh) (x ∈ N*)
Theo đề bài khi xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 học sinh nên x + 1 chia hết cho 4, 5, 6. Mặt khác xếp hàng 7 thì vừa đủ nên x ⋮ 7. Mà số học sinh chưa đến 200 học sinh nên x < 200.
BCNN ( 4, 5, 6 ) = 60
BC ( 4, 5, 6 ) = B ( 60 ) = { 0; 60; 120; 180; 240; … }
Từ đó x + 1 ∈ { 60; 120; 180; 240; … }
Do đó x ∈ { 59; 119; 179; 239; … }
Mà x < 200. Nên x = 119 hoặc x = 179
Ta có 119 = 17 . 7 ; 179 không chia hết cho 7
Vậy x = 119 thích hợp
Số học sinh khối 6 của trường đó là 119 học sinh.
Bài 5.
a) Trên tia Ox có A, B và OA < OB (và 3cm < 5cm). Do đó điểm A nằm giữa hai điểm O và B
Ta có OA + AB = OB
3 + AB + 5
AB = 5 – 3
AB = 2 (cm)
b) Ta có B nằm giữa A và C
AB = BC ( = 2cm)
Do đó B là trung điểm của AC
c) Ta có M là trung điểm của OA
Ta có B nằm giữa O và C
Do đó OC = OB + BC
OC = 5 + 2
OC = 7 (cm)
Mà M nằm giữa O và C
Do đó OM + MC = OC
1,5 + MC = 7
MC + 7 – 1,5
MC = 5,5 (cm)
Đề 12 thi học kì 1 toán lớp 6 PGD huyện Thanh Trì
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1 : (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:
c) Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng QH. Tính OA.
Bài 5 : (1 điểm) Cho số tự nhiên A gồm 4030 chữ số 1, số tự nhiên BB gồm 2015 chữ số 2. Chứng minh rằng A−BA−B là một số chính phương.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1C | 2B | 3D | 4C |
5A | 6D | 7B | 8C |
Câu 1 (TH):
Phương pháp
Sử dụng công thức
khẳng định sai.
Cách giải:
Ta có : M={−3;−2;−1;−;1;2;3}Tổng các phần tử của tập M bằng 0.
Chọn C.
Câu 5 (TH):
Phương pháp
Chọn A.
Câu 6 (TH):
Phương pháp
Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhều số, ta làm như sau :
Bước 1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 2 : Chọn ra các thừa số chung và riêng
Bước 3 : Bội chung nhỏ nhất của các số đó là tích của các thừa số chung và riêng lấy với số mũ lớn nhất.
Cách giải:
Chọn C.
II. TỰ LUẬN:
Bài 1 (VD):
Phương pháp
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b+a.c=a.(b+c)
Sau đó thực hiện phép tính trừ hai số tự nhiên
Bài 2 (VD):
Phương pháp
a) Sử dụng : Số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết, số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu hoặc sử dụng quy tắc chuyển vế.
b) Sử dụng : Thừa số bằng tích chia cho thừa số đã biết sau đó sử dụng quy tắc chuyển vế.
Vậy x=17.
Bài 3 (VD):
Phương pháp
Lập luận để có số học sinh của trường là bội chung của
Vậy số học sinh của trường là 720 học sinh.
Bài 4 (VD):
Phương pháp
Đề 13 thi học kì 1 toán lớp 6 trường THCS & THPT Lương Thế Vinh
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài kiểm tra.
b) Thực hiện theo thứ tự : Tính trong ngoặc trước sau đó tính nhân chia rồi cộng trừ
Cách giải:
Phương pháp :
– Gọi số cần tìm là a (a∈N).
Từ bảng ta thấy a=830.
Vậy số cần tìm là 830.
Đề 14 thi học kì 1 toán lớp 6 sở giáo dục Bắc Ninh
Bài 1(2,0 điểm): Thực hiện các phép tính sau:
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
a) Tính giá trị tuyệt đối rồi cộng hai số nguyên khác dấu
b) Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng thích hợp
c) Tính lũy thừa rồi đến nhân chia và cộng trừ
d) Tính ngoặc tròn rồi ngoặc vuông, sau đó thực hiện từ trái qua phải
Cách giải:
a)(−125)+|−45|
=(−125)+45
=−80b)287+121+513+79
=(287+513)+(121+79)
=800+200
=1000
Bài 2 (VD):
Phương pháp:
a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
b) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số chưa biết
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
c) Tính vế phải rồi đưa về dạng tìm x đã biết
Bài 3 (VD):
Phương pháp:
Đưa về bài toán tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất
Cách giải:
Gọi số học sinh của trường đi học tập trải nghiệm ngoài nhà trường là xx (học sinh) (x∈N∗;500≤x≤800).
y=5
Vậy x=0;y=5 là các số tự nhiên cần tìm.
Đề 15 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Bình Tân
Câu 7 (0,5 điểm): Tổng của 38 số tự nhiên liên tiếp bằng 2052. Hãy tìm số nhỏ nhất trong 38 số đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Áp dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính khi biểu thức có dấu ngoặc : Tính các biểu thức trong ngoặc ( ), rồi đến ngoặc [ ] và cuối cùng là ngoặc { }.
Biểu thức không có dấu ngoặc : Tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
b) Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu và quy tắc phá ngoặc để tìm giá trị của x.
Cách giải:
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về tính chất điểm nằm giữa hai điểm:
Phương pháp:
a) Số tổ nhiều nhất chia được là ƯCLN(195; 117)
b) Tìm được số tổ ở câu a, từ đó tìm được số học sinh nam và nữ của mỗi tổ.
Cách giải:
a) Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ ?
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
– Tính số quyển vở An mua được nếu mua ở cửa hàng B và số vở được tặng kèm.
– So sánh rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Cách giải:
Nếu mua vở ở cửa hàng A thì An mua được số quyển vở là :
Đề 16 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Quận 10
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1 (VD):
Phương pháp:
– Áp dụng các quy tắc:
+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Đề 17 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Quận 12
Câu 1 (3 điểm): Thực hiện phép tính
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
– Áp dụng các quy tắc:
+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: ()→[]→{}.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Đề 18 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Bình Xuyên
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm).
Hãy chọn duy nhất chỉ một chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy thi.
Câu 1. Cho tập hợp A = {2; 3; 4; 5}. Khẳng định nào sau đây SAI ?
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 13. (0,5 điểm) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách.
Câu 18. (1,5 điểm) Vẽ tia Ox. Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 5cm, OB = 9cm.
a) Chứng tỏ điểm A nằm giữa hai điểm O và B, từ đó tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OM.
Câu 19. (0,5 điểm)
Tìm hai số tự nhiên a và b biết rằng ƯCLN (a, b) = 6; BCNN (a, b) = 180 và a < b.
Câu 20. (0,5 điểm)
Có tồn tại hay không một dãy gồm 2019 số tự nhiên liên tiếp mà tất cả các số đó đều là hợp số? Giải thích.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1D | 2A | 3B | 4D | 5B | 6C |
7D | 8A | 9A | 10B | 11C | 12B |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp: thuộc và không thuộc.
Cách giải:
Đáp án A: 2∈A nên A đúng.
Đáp án B: 5∈A nên B đúng.
Đáp án C: 1∉A nên C đúng.
Đáp án D: 6∈A là sai vì 6∉A.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng dấu hiệu chia hết:
18+54+12 không chia hết cho 9.
Chọn C.
Câu 7 (NB):
Các cách viết một tập hợp:
– Liệt kê các phần tử.
– Cho bởi tính chất đặc trưng.
Cách giải:
Cách 1: Cho bởi tính chất đặc trưng
Đề 19 thi học kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Đống Đa
Bài 4 : (2 điểm)
Lễ dâng hương tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám dành cho học sinh giỏi cấp Thành phố có từ 150 đến 200 tham dự. Nếu xếp thành 5 hàng, 6 hàng, 9 hàng đều vừa đủ.
1) Tính số học sinh tham dự
2) Nếu xếp thành 6 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1 (TH):
Phương pháp
1) Liệt kê các số tự nhiên nhỏ hơn 5
2) Số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Cách giải:
1) Cho tập hợp A={x∈N|x<5}. Viết lại tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Ta có các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0, 1, 2, 3, 4
x=4−2
x=2
Bài 4 (VD):
Phương pháp
Đưa về bài toán tìm bội chung của 5, 6 và 9.
Kết hợp điều kiện từ 150 đến 200 học sinh để tìm ra số học sinh tham dự
Cách giải:
1) Tính số học sinh tham dự
Đề 20 thi học kì 1 toán lớp 6 quận Tây Hồ
4cm, OB = 8 cm.
a) Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Giải thích?
c) Trên tia đối của tia BO lấy điểm C sao cho BC = 2cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Tính AI.
Bài 5 (0,5 điểm).
Chứng mình rằng: Với mọi số tự nhiên n thì 2n + 1 và 4n + 4 nguyên tố cùng nhau
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Do nếu xếp mỗi xe 36 học sinh, 40 học sinh, 45 học sinh đều vừa đủ nên ta có:
Đề 21 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD-ĐT Thị xã Bình Minh
Câu 6 (0,5 điểm):
So sánh hai số sau: 24000 và 42000
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Đề 22 thi học kì 1 toán lớp 6 quận 12
Câu 4 (1,5 điểm): Thầy chủ nhiệm của lớp 6A đã mua 126 quyển tập và 198 cây bút bi để làm phần thưởng tặng cho học sinh có sự tiến bộ trong học tập trong đợt sơ kết giữa học kì I. Thầy chia đều số quyển tập và số bút bi trên thành các phần thưởng như nhau sao cho số phần thưởng là nhiều nhất. Em hãy tính xem có thể chia nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng? Khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển tập, bao nhiêu cây bút bi?
Câu 5 (1 điểm): Nhân dịp năm học mới, bạn Phúc đến nhà sách mua 20 quyển tập và một số cây bút bi. Biết giá một quyển tập là 11 500 đồng và mỗi cây bút có giá là 7 000 đồng. Bạn Phúc đã trả cho nhà sách tổng cộng hết 265 000 đồng. Hỏi bạn Phúc đã mua bao nhiêu cây bút?
Câu 6 (2 điểm): Lấy điểm A nằm trên đường thẳng xy. Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 3cm. Trên tia Ay lấy điểm C sao cho AC = 6 cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AC. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng BE không? Vì sao?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Đề 23 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD Thành phố Huế
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Vẽ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
c) Điểm A có phải trung điểm của đoạn thẳng MB không? Vì sao?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1:
Đề 24 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD TP Hải Dương
Đề 25 thi kì 1 môn toán lớp 6 trường THCS Marie Curie
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Đề 26 thi kì 1 môn toán lớp 6 phòng GDĐT Tân Phú
b) Hãy tìm ngày sinh và tháng sinh của bạn học sinh đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1(VD):
Phương pháp
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Bài 2(VD):
Phương pháp
a) Sử dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu.
b) Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Bài 4(VD):
Phương pháp
a) – Phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.
– Chọn các thừa số nguyên tố chung.
– Lập tích các thừa số đó cùng với lũy thừa nhỏ nhất của chúng.
Vậy bạn học sinh đó sinh ngày 33 tháng 88.
Đề 27 thi học kì 1 môn toán lớp 6 trường THCS Tây Mỗ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm).
Hãy chọn duy nhất chỉ một chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào tờ giấy thi.
A. Hai tia CA và CB đối nhau
B. Hai tia BA và AC trùng nhau
C. Hai tia AB và AD đối nhau
D. Hai tia BA và BC trùng nhau
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm).
Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1C | 2D | 3B | 4A |
5C | 6A | 7C | 8D |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Tập hợp A là con của B nếu mọi phần tử thuộc A đều thuộc B.
Cách giải:
Vậy số dư khi chia A cho 85 là 4.
Đề 28 thi học kì 1 toán lớp 6 phòng GD TP Hải Dương
Đề 29 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 30 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Bài 1 (2 điểm).Thực hiện phép tính:
Đề 31 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Câu 1 (1 điểm):Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Đề 32 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề bài
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
235−10−15−21−28+4=18 (đường thẳng)
Đề 33 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Bài 1 (1,5 điểm). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê:
Đề 34 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng cách viết lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm:
Câu 1 : ƯCLN (6;18;60) là
A. 60 B. 18
C. 6 D. 12
Câu 2 : Các cặp số nguyên tố cùng nhau là:
A.3 và 6 B. 11 và 33
C. 9 và 12 D. 14 và 15
Câu 3 : 84 phân tích ra thừa số nguyên tố có kết quả là:
Đề 35 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm). Chọn đáp án đúng
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
1C | 2B | 3C | 4D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
Đề 36 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 37 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 38 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 39 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 40 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 41 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề bài
Câu 1:(1,5 điểm)Viết các số sau:
a) Sáu nghìn chín trăm hai mươi ba.
b) Số gồm tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.
c) Hai và ba phần tư.
d) Mười hai phần bốn mươi lăm.
Câu2:(2 điểm)Viết lại rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Đề 42 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 43 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 44 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 45 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Đề 46 kiểm tra học kì 1 – Toán 6
Vậy khối 6 có 361 học sinh.
Đề 47 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Thủ Đức – TP HCM
Đề 48 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Củ Chi – TP HCM
Đề 49 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Phú Nhuận – TP HCM
Đề 50 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Gò Vấp – TP HCM
Đề 51 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Quận 10 – TP HCM
Đề 52 thi HK1 Toán 6 phòng GD và ĐT Vĩnh Bảo – Hải Phòng
Đề 53 thi học kỳ 1 Toán 6 phòng GD và ĐT thành phố Hải Phòng
Từ khóa » Tìm X Thuộc N Biết (2x+1)^3=125
-
Tìm X Thuộc N, Biết: ( 2x + 1 )3 = 125 - Olm
-
Tìm X Thuộc N Biết(2.x 1)^3=125 - Olm
-
Tìm Số Tự Nhiên X Biết (2x+1)^3=125 - HOC247
-
Tìm X Thuộc N, Biết: ( 2x + 1 )3 = 125 - Hoc24
-
Tìm X Biết (2x+1)3=125 - Hoc24
-
[LỜI GIẢI] ( 2x + 1 )^3 = 125 - Tự Học 365
-
Tìm X: (x - 1)^3 = 125
-
A)(2x-1)^3=125 B)(x-3)^2=25(x Thuộc N) C)7x-x=5^21:5^19+3.2^2-7 ...
-
Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên: Lý Thuyết & Bài Tập - Toán 6
-
1) 3 ^ X / 27 = 3 2) X ^ 2002 = X 3) 5 ^ (2x) * .55 ^ X = 625 4) 9 ^ (x
-
Tìm X Thuộc N Biết - Giải Bài Tập Toán Học Lớp 6 |
-
Tìm X Biết A, (x-1)3=125 B, 2x+2-2x=96 C, (2x+1)3=343 D ...
-
Toán Lũy Thừa Lớp 6 Hay - Tài Liệu Text - 123doc