(\Delta H_{298}^0\) Của Một Phản ứng Hoá Học. - Trắc Nghiệm Online

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Chọn phương án đúng: \(\Delta H_{298}^0\) của một phản ứng hoá học.

A.

Tùy thuộc vào nhiệt độ lúc diễn ra phản ứng.

B.

Tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm.

C.

Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng.

D.

Không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm phản ứng.

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Entanpi chuẩn của phản ứng (\(\Delta H_{298}^0\)) là biến thiên entanpi khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar) và được tính bằng hiệu entanpi tạo thành của sản phẩm trừ đi entanpi tạo thành của chất phản ứng. Do đó, nó phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm, và cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng. Nó không phụ thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm, vì entanpi là một hàm trạng thái.

Vậy đáp án đúng là: Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 1

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 11:

Chọn phương án đúng: Một hệ có nội năng giảm (∆U < 0), khi đi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 trong điều kiện đẳng áp. Biết rằng trong quá trình biến đổi này hệ tỏa nhiệt (DH < 0), vậy hệ:

A.

Sinh ra công

B.

Nhận công

C.

Không trao đổi công

D.

Không dự đoán được dấu của công

Lời giải:Đáp án đúng: D

Trong điều kiện đẳng áp, ta có: ∆H = ∆U + p∆V. Theo đề bài, ∆U < 0 và ∆H < 0 (hệ tỏa nhiệt). Do đó, ∆U = ∆H - p∆V < 0. Suy ra p∆V > ∆H, vì cả hai đều âm, nên giá trị tuyệt đối của p∆V lớn hơn giá trị tuyệt đối của ∆H. Điều này có nghĩa là p∆V âm (vì ∆H âm và p∆V lớn hơn về độ lớn). Do đó ∆V < 0, tức là thể tích giảm. Vì thể tích giảm, hệ bị nén và do đó nhận công.

Câu 12:

Chọn phương án đúng: 1) Có thể kết luận ngay là phản ứng không tự xảy ra khi DG của phản ứng dương tại điều kiện đang xét. 2) Có thể căn cứ vào hiệu ứng nhiệt để dự đoán khả năng tự phát của phản ứng ở nhiệt độ thường. 3) Ở » 1000K, khả năng tự phát của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào giá trị biến thiên enthanpy của phản ứng đó. 4) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một chất hóa học là một đại lượng không đổi ở giá trị nhiệt độ xác định.

A.

1, 2, 3

B.

1, 2, 3, 4

C.

1, 2, 4

D.

2, 4

Lời giải:Đáp án đúng: C

Phân tích từng phát biểu:1) Đúng. Theo nguyên lý của nhiệt động lực học, một phản ứng tự xảy ra khi ΔG < 0 (biến thiên năng lượng Gibbs âm). Nếu ΔG > 0, phản ứng không tự xảy ra.2) Đúng. Ở nhiệt độ thường, cả entanpy (ΔH) và entropy (ΔS) đều ảnh hưởng đến khả năng tự phát của phản ứng (ΔG = ΔH - TΔS). Vì vậy, hiệu ứng nhiệt (ΔH) có thể được sử dụng để dự đoán, nhưng cần xem xét cả yếu tố entropy.3) Đúng. Ở nhiệt độ rất cao (ví dụ, » 1000K), số hạng TΔS trong phương trình ΔG = ΔH - TΔS trở nên chiếm ưu thế. Do đó, khả năng tự phát của phản ứng chủ yếu phụ thuộc vào sự thay đổi entropy (ΔS) hơn là entanpy (ΔH).4) Đúng. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn là nhiệt lượng kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất ở điều kiện tiêu chuẩn (thường là 298K và 1 atm). Nó là một đại lượng xác định ở một nhiệt độ cụ thể.

Vậy các phương án 1, 2, 3, 4 đều đúng.

Câu 13:

Chọn phương án đúng: Cho các phản ứng xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:

1) 3O2(k) ® 2O3(k), DH° > 0, phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.

2) C4H8(k) + 6O2(k) ® 4CO2(k) + 4H2O(k), DH° < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.

3) CaCO3(r) ® CaO(r) + CO2(k), DH° > 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao.

4) SO2(k) + ½ O2(k) ® SO3(k), DH° < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp.

A.

1, 3, 4

B.

2, 4

C.

1, 2, 3, 4

D.

1, 3

Lời giải:Đáp án đúng: CPhân tích các phản ứng:1) 3O2(k) → 2O3(k), ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (3 → 2), nên ΔS < 0. Do đó, ΔG = ΔH - TΔS. Vì ΔH > 0 và ΔS < 0, nên ΔG > 0 ở mọi nhiệt độ. Phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí không đổi (7 → 8), nên ΔS ≈ 0. Do đó, ΔG = ΔH - TΔS ≈ ΔH < 0. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng.3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Số mol khí tăng (0 → 1), nên ΔS > 0. Do đó, ΔG = ΔH - TΔS. Ở nhiệt độ thấp, ΔH > TΔS nên ΔG > 0 (không tự phát). Ở nhiệt độ cao, ΔH < TΔS nên ΔG < 0 (tự phát). Phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng.4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Số mol khí giảm (1.5 → 1), nên ΔS < 0. Do đó, ΔG = ΔH - TΔS. Ở nhiệt độ thấp, ΔH < TΔS nên ΔG < 0 (tự phát). Ở nhiệt độ cao, ΔH có thể lớn hơn TΔS(do ΔS < 0) nên ΔG > 0 (không tự phát). Phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng.Vậy, tất cả các phát biểu 1, 2, 3, 4 đều đúng.Câu 14:

Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất: Một phản ứng có DG298 > 0. Những biện pháp nào khi áp dụng có thể làm phản ứng xảy ra được: (1) Dùng xúc tác ; (2) Thay đổi nhiệt độ ; (3) Tăng nồng độ tác chất ; (4) Nghiền nhỏ các tác chất rắn.

A.

3, 4

B.

1, 3, 4

C.

2, 3

D.

1, 2, 3, 4

Lời giải:Đáp án đúng: C

Phản ứng có ΔG298 > 0 nghĩa là phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Để phản ứng có thể xảy ra, ta cần tác động để ΔG < 0.

(1) Xúc tác: Xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng đến biến thiên năng lượng tự do Gibbs (ΔG), do đó không làm phản ứng xảy ra được.

(2) Thay đổi nhiệt độ: ΔG = ΔH - TΔS. Nếu ΔS > 0, tăng nhiệt độ sẽ làm ΔG giảm (trở nên âm hơn), có thể làm phản ứng xảy ra. Nếu ΔS < 0, giảm nhiệt độ có thể làm ΔG âm. Vậy thay đổi nhiệt độ có thể làm phản ứng xảy ra.

(3) Tăng nồng độ tác chất: Theo nguyên lý Le Chatelier, tăng nồng độ tác chất sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, có thể làm phản ứng xảy ra (tức là tạo ra nhiều sản phẩm hơn).

(4) Nghiền nhỏ các tác chất rắn: Nghiền nhỏ tác chất rắn làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không ảnh hưởng đến biến thiên năng lượng tự do Gibbs (ΔG), do đó không làm phản ứng xảy ra được.

Vậy, các biện pháp (2) và (3) có thể làm phản ứng xảy ra.

Câu 15:

Chọn trường hợp đúng. Căn cứ trên dấu \(\Delta G_{298}^0\) của 2 phản ứng sau:

PbO2 (r) + Pb (r) = 2PbO (r) \(\Delta G_{298}^0\) < 0

SnO2 (r) + Sn (r) = 2SnO (r) \(\Delta G_{298}^0\) > 0

Trạng thái oxy hóa dương bền hơn đối với các kim loại chì và thiếc là:

A.

Chì (+4), thiếc (+2)

B.

Chì (+2), thiếc (+4)

C.

Chì (+4), thiếc (+4)

D.

Chì (+2), thiếc (+2)

Lời giải:Đáp án đúng: BPhản ứng có ΔG < 0 thì phản ứng xảy ra theo chiều thuận, tức là trạng thái sau phản ứng bền hơn. Phản ứng có ΔG > 0 thì phản ứng xảy ra theo chiều nghịch, tức là trạng thái đầu phản ứng bền hơn.Trong trường hợp của chì (Pb):PbO2 (r) + Pb (r) = 2PbO (r) có ΔG < 0. Điều này có nghĩa là PbO bền hơn PbO2 và Pb. PbO tương ứng với trạng thái oxy hóa +2 của chì.Trong trường hợp của thiếc (Sn):SnO2 (r) + Sn (r) = 2SnO (r) có ΔG > 0. Điều này có nghĩa là SnO2 và Sn bền hơn SnO. SnO2 tương ứng với trạng thái oxy hóa +4 của thiếc.Vậy, trạng thái oxy hóa dương bền hơn đối với chì là (+2) và đối với thiếc là (+4).Câu 16:

Chọn phát biểu đúng. Phản ứng thuận nghịch là: (1) Phản ứng có thể xảy ra theo chiều thuận hay theo chiều nghịch tùy điều kiện phản ứng. (2) Phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. (3) Phản ứng tự xảy ra cho đến khi hết các chất phản ứng.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

1 và 2

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 17:

Tính nồng độ mol của KMnO4 trong phản ứng với acid citric trong môi trường H+, biết \({C_{NKMn{O_4}}} = 0.1N\). 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 = 2MnSO4 + 10CO2 + K2SO4 + 8H2O.

A.

0,1M

B.

0,02M

C.

0,025M

D.

Không xác định được

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 18:

Xác định độ giảm nhiệt độ đông của dung dịch C6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g. Biết hằng số nghiệm đông của H2O là 1,86 độ/mol.

A.

2,56oC

B.

20,65oC

C.

5,45oC

D.

8,465oC

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 19:

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa 22,1 g CaCl2 trong 100g nước ở 20oC là 16,34 mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54 mmHg. Tính độ điện ly biểu kiến của CaCl2:

A.

32,42%

B.

36,24%

C.

48,87%

D.

31,25%

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 20:

Chọn phương án đúng: Khi hoà tan H3PO4 vào nước, trong dung dịch sẽ tồn tại các ion và tiểu phân H3PO4, H+; HPO42-; H2PO4-; PO43- Các tiểu phân này được sắp xếp theo thứ tự nồng độ tăng dần như sau:

A.

H3PO4 <H+ < PO43- < HPO42- < H2PO4-

B.

H3PO4 <H+ < H2PO4- < HPO42- < PO43-

C.

PO43- < HPO42- < H2PO4- < H+< H3PO4

D.

H+ < H2PO4- < HPO42- < PO43-< H3PO4

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Delta H Lớn Hơn 0